Giải Oscar Cho Nữ Diễn Viên Chính Xuất Sắc Nhất - Wikipedia

Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Emma Stone, đương kim của giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Trao choVai diễn chính xuất sắc nhất do nữ diễn viên thể hiện
Quốc gia Hoa Kỳ
Được trao bởiAMPAS
Lần đầu tiên1929
Trang chủwww.oscars.org

Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Actress) là một hạng mục trong hệ thống Giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Hoa Kỳ) trao tặng hàng năm cho diễn viên nữ có vai diễn chính xuất sắc nhất trong năm đó của ngành công nghiệp điện ảnh.

Cho đến trước lễ trao Giải Oscar lần thứ 19 (1936), chỉ có một hạng mục diễn xuất duy nhất cho nữ diễn viên, hạng mục Oscar cho diễn xuất của diễn viên nữ (Academy Award of Merit for Performance by an Actress). Từ lễ trao giải lần thứ 49 trở đi người ta mới tách riêng hạng mục này cho các vai nữ chính và vai nữ phụ. Tính cho đến năm 2010, đã có tổng cộng 69 nữ diễn viên khác nhau từng nhận được giải thưởng vinh dự này, người đầu tiên là Janet Gaynor với diễn xuất trong các phim Seventh Heaven, Street AngelSunrise. Nữ diễn viên gần đây nhất đoạt giải là Emma Stone trong Poor Things.

Các kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Katharine Hepburn cho đến nay vẫn là nữ diễn viên giữ kỷ lục về số lần chiến thắng tại hạng mục Nữ diễn viên chính với 4 tượng vàng Oscar. Nữ diễn viên Frances McDormand đã mang về 3 giải vào các năm 1996, 2017 và 2021. Có 11 nữ diễn viên khác đã từng chiến thắng hai lần, đó là Luise Rainer, Bette Davis, Olivia de Havilland, Vivien Leigh, Ingrid Bergman, Elizabeth Taylor, Glenda Jackson, Jane Fonda, Sally Field, Jodie Foster, Hilary Swank, Meryl Streep. Chỉ có hai người từng được trao giải này trong hai năm liên tiếp, đó là Luise Rainer (1936 và 1937) và Katharine Hepburn (1967 và 1968).

Meryl Streep là người giữ kỷ lục về số lần đề cử giải Oscar nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với 13 đề cử. Ngoài ra bà còn có 3 đề cử khác ở hạng mục Vai nữ phụ, tổng cộng bà có 16 đề cử ở các hạng mục diễn xuất, kỷ lục của giải Oscar tính chung cho cả nam và nữ diễn viên.

Năm 1968, giải Oscar nữ diễn viên chính được trao lần duy nhất cho cùng lúc hai người, đó là Katharine Hepburn và Barbra Streisand khi họ nhận được số phiếu bầu đúng bằng nhau.

Đã từng có 2 lần các cặp chị em ruột cùng tham gia tranh giải Oscar vai nữ chính trong một năm, đó là cặp chị em Olivia de Havilland - Joan Fontaine (năm 1941) và cặp Lynn Redgrave - Vanessa Redgrave (năm 1966).

Helen Hayes, Ingrid Bergman, Maggie Smith, Meryl Streep, Jessica Lange và Cate Blanchett là những nữ diễn viên từng chiến thắng ở cả hai hạng mục diễn xuất dành cho nữ, đó là giải Oscar vai nữ chính và giải Oscar vai nữ phụ. Halle Berry là nữ diễn viên da màu đầu tiên và duy nhất đến nay thắng giải nữ chính xuất sắc nhất.

Danh sách cụ thể

[sửa | sửa mã nguồn] Chú dẫn bảng
Award winner Chỉ người thắng cử

Thập niên 1920/30

[sửa | sửa mã nguồn]
Janet Gaynor là người chiến thắng đầu tiên ở hạng mục này nhờ diễn xuất của cô trong những phim 7th Heaven (1927), Sunrise: A Song of Two Humans (1927) và Street Angel (1928).
Katharine Hepburn giành nhiều chiến thắng nhất ở hạng mục này cho những vai diễn của cô trong Morning Glory (1933), Guess Who's Coming to Dinner (1967), The Lion in Winter (1968) và On Golden Pond (1981).
Claudette Colbert trở thành nữ diễn viên gốc Âu (Pháp) đầu tiên thắng cử nhờ vai diễn của cô trong It Happened One Night (1934)
Bette Davis đoạt hai giải cho các vai diễn trong Dangerous (1935) và Jezebel (1938).
Luise Rainer trở thành người đầu tiên giành chiến thắng hai tượng vàng liên tiếp nhờ đóng trong The Great Ziegfeld (1936) và The Good Earth (1937). Cô lần lượt đoạt giải ở tuổi 27 và 28, qua đó trở thành người có hai lần thắng cử trẻ nhất.
Vivien Leigh có hai lần giành chiến thắng nhờ vai Scarlett O'Hara trong Cuốn theo chiều gió (1939) và Blanche DuBois trong A Streetcar Named Desire (1951).
Năm Diễn viên Vai diễn Phim Chú thích
1927/28 (1) Janet Gaynor Award winner DianeAngelaNgười vợ 7th HeavenStreet AngelSunrise: A Song of Two Humans [1]
Louise Dresser Mrs. Pleznik A Ship Comes In
Gloria Swanson Sadie Thompson Sadie Thompson
1928/29(2)[note 1] Mary Pickford Award winner Norma Besant Coquette [2]
Ruth Chatterton Jacqueline Floriot Madame X
Betty Compson Carrie The Barker
Jeanne Eagels Leslie Crosbie The Letter
Corinne Griffith Emma Hamilton The Divine Lady
Bessie Love Hank Mahoney The Broadway Melody
1929/30 (3) Norma Shearer Award winner[A] Jerry Bernard Martin The Divorcee [3]
Nancy Carroll Hallie Hobart The Devil's Holiday
Ruth Chatterton Sarah Storm Sarah and Son
Greta Garbo[A] Anna ChristieMadame Rita Cavallini Anna ChristieRomance
Norma Shearer Lucia Marlett Their Own Desire
Gloria Swanson Marion Donnell The Trespasser
1930/31 (4) Marie Dressler Award winner Min Divot Min and Bill [4]
Marlene Dietrich Mademoiselle Amy Jolly Morocco
Irene Dunne Sabra Cravat Cimarron
Ann Harding Linda Seton Holiday
Norma Shearer Jan Ashe A Free Soul
1931/32 (5) Helen Hayes Award winner Madelon Claudet The Sin of Madelon Claudet [5]
Marie Dressler Emma Thatcher Smith Emma
Lynn Fontanne The Actress The Guardsman
1932/33 (6) Katharine Hepburn Award winner Eva Lovelace Morning Glory [6]
May Robson Apple Annie Lady for a Day
Diana Wynyard Jane Marryot Cavalcade
1934 (7) Claudette Colbert Award winner Ellie Andrews It Happened One Night [7]
Grace Moore Mary Barrett One Night of Love
Norma Shearer Elizabeth Barrett The Barretts of Wimpole Street
Bette Davis (ứng cử bổ sung) [B] Mildred Rogers Of Human Bondage
1935 (8) Bette Davis Award winner Joyce Heath Dangerous [8]
Elisabeth Bergner Gemma Jones Escape Me Never
Claudette Colbert Jane Everest Private Worlds
Katharine Hepburn Alice Adams Alice Adams
Miriam Hopkins Becky Sharp Becky Sharp
Merle Oberon Kitty Vane The Dark Angel
1936 (9) Luise Rainer Award winner Anna Held The Great Ziegfeld [9]
Irene Dunne Theodora Lynn Theodora Goes Wild
Gladys George Carrie Snyder Valiant Is the Word for Carrie
Carole Lombard Irene Bullock My Man Godfrey
Norma Shearer Juliet Capulet Romeo and Juliet
1937 (10) Luise Rainer Award winner O-Lan The Good Earth [10]
Irene Dunne Lucy Warriner The Awful Truth
Greta Garbo Marguerite Gautier Camille
Janet Gaynor Esther Victoria Blodgett / Vicki Lester A Star Is Born
Barbara Stanwyck Stella Martin Dallas Stella Dallas
1938 (11) Bette Davis Award winner Julie Marsden Jezebel [11]
Fay Bainter Hannah Parmalee White Banners
Wendy Hiller Eliza Doolittle Pygmalion
Norma Shearer Maria Antonia của Áo Marie Antoinette
Margaret Sullavan Patricia "Pat" Hollmann Three Comrades
1939 (12) Vivien Leigh Award winner Scarlett O'Hara Cuốn theo chiều gió [12]
Bette Davis Judith Traherne Dark Victory
Irene Dunne Terry McKay Love Affair
Greta Garbo Nina Yakushova "Ninotchka" Ivanoff Ninotchka
Greer Garson Katherine Bridges Goodbye, Mr. Chips

Thập niên 1940

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên giành giải(Vai diễn) Đề cử khác(Phim tham gia)
1940 Ginger Rogers Hoa Kỳ(Katherine 'Kitty' Foyle trong Kitty Foyle) - Bette Davis(The Letter)- Joan Fontaine(Rebecca)- Katharine Hepburn(The Philadelphia Story)- Martha Scott(Our Town)
1941 Joan Fontaine Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Lina McLaidlaw Aysgarth trong Suspicion) - Bette Davis(The Little Foxes)- Olivia de Havilland(Hold Back the Dawn)- Greer Garson(Blossoms in the Dust)- Barbara Stanwyck(Ball of Fire)
1942 Greer Garson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Kay Miniver trong Mrs. Miniver) - Bette Davis(Now, Voyager)- Katharine Hepburn(Woman of the Year)- Rosalind Russell (My Sister Eileen)- Teresa Wright(The Pride of the Yankees)
1943 Jennifer Jones Hoa Kỳ (Bernadette Soubirous trong The Song of Bernadette) - Jean Arthur(The More the Merrier)- Ingrid Bergman(Chuông nguyện hồn ai)(For Whom the Bell Tolls)- Joan Fontaine(The Constant Nymph)- Greer Garson(Madame Curie)
1944 Ingrid Bergman Thụy Điển (Paula Alquist Anton trong Gaslight) - Claudette Colbert(Since You Went Away)- Bette Davis(Mr. Skeffington)Greer Garson(Mrs. Parkington)- Barbara Stanwyck(Double Indemnity)
1945 Joan Crawford Hoa Kỳ(Mildred Pierce trong Mildred Pierce) - Ingrid Bergman(The Bells of St. Mary's)- Greer Garson(The Valley of Decision)- Jennifer Jones(Love Letters)- Gene Tierney(Leave Her to Heaven)
1946 Olivia de Havilland Hoa Kỳ(Josephine Norris trong To Each His Own) - Celia Johnson(Brief Encounter)- Jennifer Jones(Duel in the Sun)- Rosalind Russell(Sister Kenny)- Jane Wyman(The Yearling)
1947 Loretta Young Hoa Kỳ (Katrin Holstrom trong The Farmer's Daughter) - Joan Crawford(Possessed)- Susan Hayward(Smash-Up, the Story of a Woman)- Dorothy McGuire(Gentleman's Agreement)- Rosalind Russell(Mourning Becomes Electra)
1948 Jane Wyman Hoa Kỳ (Belinda McDonald trong Johnny Belinda) - Ingrid Bergman(Joan of Arc)- Olivia de Havilland(The Snake Pit)- Irene Dunne(I Remember Mama)- Barbara Stanwyck(Sorry, Wrong Number)
1949 Olivia de Havilland Hoa Kỳ (Catherine Sloper trong The Heiress) - Jeanne Crain(Pinky)- Susan Hayward(My Foolish Heart)- Deborah Kerr(Edward, My Son)- Loretta Young(Come to the Stable)

Thập niên 1950

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên giành giải(Vai diễn) Đề cử khác(Phim tham gia)
1950 Judy Holliday Hoa Kỳ (Emma 'Billie' Dawn trong Born Yesterday) - Anne Baxter(All About Eve)- Bette Davis(All About Eve)- Eleanor Parker(Caged)- Gloria Swanson(Sunset Boulevard)
1951 Vivien Leigh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Blanche DuBois trong Chuyến tàu mang tên Dục vọng)(A Streetcar Named Desire) - Katharine Hepburn(The African Queen)- Eleanor Parker(Detective Story- Shelley Winters(A Place in the Sun)- Jane Wyman(The Blue Veil)
1952 Shirley Booth Hoa Kỳ (Lola Delaney trong Come Back, Little Sheba) - Joan Crawford(Sudden Fear)- Bette Davis(The Star)- Julie Harris (The Member of the Wedding)- Susan Hayward(With a Song in My Heart)
1953 Audrey Hepburn Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Công chúa Ann trong Roman Holiday) - Leslie Caron(Lili)- Ava Gardner(Mogambo)- Deborah Kerr(From Here to Eternity)- Maggie McNamara(The Moon Is Blue)
1954 Grace Kelly Hoa Kỳ (Georgie Elgin trong The Country Girl) - Dorothy Dandridge(Carmen Jones)- Audrey Hepburn(Sabrina)- Judy Garland(A Star Is Born)- Jane Wyman(Magnificent Obsession)
1955 Anna Magnani Ý (Serafina Delle Rose trong The Rose Tattoo) - Susan Hayward(I'll Cry Tomorrow)- Katharine Hepburn(Summertime)- Jennifer Jones(Love Is a Many-Splendored Thing)- Eleanor Parker(Interrupted Melody)
1956 Ingrid Bergman Thụy Điển (Anna Koreff trong Anastasia) - Carroll Baker(Baby Doll)- Katharine Hepburn(The Rainmaker)- Nancy Kelly(The Bad Seed)- Deborah Kerr(The King and I)
1957 Joanne Woodward Hoa Kỳ (Eve White/Eve Black/Jane trong The Three Faces of Eve) - Deborah Kerr(Heaven Knows, Mr. Allison)- Anna Magnani(Wild Is the Wind)- Elizabeth Taylor(Raintree County)- Lana Turner(Peyton Place)
1958 Susan Hayward Hoa Kỳ (Barbara Graham trong I Want to Live!) - Deborah Kerr(Separate Tables)- Shirley MacLaine(Some Came Running)- Rosalind Russell (Auntie Mame)- Elizabeth Taylor(Cat on a Hot Tin Roof)
1959 Simone Signoret Pháp (Alice Aisgill trong Room at the Top) - Doris Day(Pillow Talk)- Audrey Hepburn(The Nun's Story)- Katharine Hepburn(Suddenly, Last Summer)- Elizabeth Taylor(Suddenly, Last Summer)

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên giành giải(Vai diễn) Đề cử khác(Phim tham gia)
1960 Elizabeth Taylor Hoa Kỳ (Gloria Wandrous trong BUtterfield 8) - Greer Garson(Sunrise at Campobello)- Deborah Kerr(The Sundowners)- Shirley MacLaine(The Apartment)- Melina Mercouri(Never on Sunday)
1961 Sophia Loren Ý (Cesira trong Two Women) - Audrey Hepburn(Breakfast at Tiffany's)- Piper Laurie(The Hustler)- Geraldine Page(Summer and Smoke)- Natalie Wood(Splendor in the Grass)
1962 Anne Bancroft Hoa Kỳ (Annie Sullivan trong The Miracle Worker) - Bette Davis(What Ever Happened to Baby Jane?)- Katharine Hepburn(Long Day's Journey Into Night)- Geraldine Page(Sweet Bird of Youth)- Lee Remick(Days of Wine and Roses)
1963 Patricia Neal Hoa Kỳ (Alma Brown trong Hud) - Leslie Caron(The L-Shaped Room)- Shirley MacLaine(Irma la Douce)- Rachel Roberts(This Sporting Life)- Natalie Wood(Love with the Proper Stranger)
1964 Julie Andrews Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Mary Poppins trong Mary Poppins) - Anne Bancroft(The Pumpkin Eater)- Sophia Loren(Marriage Italian Style)- Debbie Reynolds(The Unsinkable Molly Brown)- Kim Stanley(Seance on a Wet Afternoon)
1965 Julie Christie Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Diana Scott trong Darling) - Julie Andrews(The Sound of Music)- Samantha Eggar(The Collector)- Elizabeth Hartman(A Patch of Blue)- Simone Signoret(Ship of Fools)
1966 Elizabeth Taylor Hoa Kỳ (Martha trong Who's Afraid of Virginia Woolf?) - Anouk Aimée(A Man and a Woman)- Ida Kaminska(The Shop on Main Street)- Lynn Redgrave(Georgy Girl)- Vanessa Redgrave(Morgan!)
1967 Katharine Hepburn Hoa Kỳ (Christina Drayton trong Guess Who's Coming to Dinner) - Anne Bancroft(The Graduate)- Faye Dunaway(Bonnie and Clyde)- Edith Evans(The Whisperers)- Audrey Hepburn(Wait Until Dark)
1968 Katharine Hepburn Hoa Kỳ (Eleanor of Aquitaine trong The Lion in Winter)vàBarbra Streisand Hoa Kỳ (Fanny Brice trong Funny Girl) - Patricia Neal(The Subject Was Roses)- Vanessa Redgrave(Isadora)- Joanne Woodward(Rachel, Rachel)
1969 Maggie Smith Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Jean Brodie trong The Prime of Miss Jean Brodie) - Geneviève Bujold(Anne of the Thousand Days)- Jane Fonda(They Shoot Horses, Don't They?)- Liza Minnelli(The Sterile Cuckoo)- Jean Simmons(The Happy Ending)

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên giành giải(Vai diễn) Đề cử khác(Phim tham gia)
1970 Glenda Jackson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Gudrun Brangwen trong Women in Love) - Jane Alexander(The Great White Hope)- Sarah Miles(Ryan's Daughter)- Carrie Snodgress(Diary of a Mad Housewife)- Ali MacGraw(Love Story)
1971 Jane Fonda Hoa Kỳ (Bree Daniels trong Klute) - Julie Christie(McCabe & Mrs. Miller)- Glenda Jackson(Sunday Bloody Sunday)- Vanessa Redgrave(Mary, Queen of Scots)- Janet Suzman(Nicholas and Alexandra)
1972 Liza Minnelli Hoa Kỳ (Sally Bowles trong Cabaret) - Diana Ross(Lady Sings the Blues)- Maggie Smith(Travels with My Aunt)- Cicely Tyson(Sounder)- Liv Ullmann(The Emigrants)
1973 Glenda Jackson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Vicki Allessio trong A Touch of Class) - Ellen Burstyn(The Exorcist)- Marsha Mason(Cinderella Liberty)- Barbra Streisand(The Way We Were)- Joanne Woodward(Summer Wishes, Winter Dreams)
1974 Ellen Burstyn Hoa Kỳ (Alice Hyatt trong Alice Doesn't Live Here Anymore) - Diahann Carroll(Claudine)- Valerie Perrine(Lenny)- Faye Dunaway(Chinatown)- Gena Rowlands(A Woman Under the Influence)
1975 Louise Fletcher Hoa Kỳ (Y tá Ratched trong One Flew Over the Cuckoo's Nest) - Ann-Margret(Tommy)- Isabelle Adjani(The Story of Adele H.)- Glenda Jackson(Hedda)- Carol Kane(Hester Street)
1976 Faye Dunaway Hoa Kỳ (Diana Christiansen trong Network) - Marie-Christine Barrault(Cousin, cousine)- Talia Shire(Rocky)- Sissy Spacek(Carrie)- Liv Ullmann(Face to Face)
1977 Diane Keaton Hoa Kỳ (Annie Hall trong Annie Hall) - Anne Bancroft(The Turning Point)- Jane Fonda(Julia)- Shirley MacLaine(The Turning Point)- Marsha Mason(The Goodbye Girl)
1978 Jane Fonda Hoa Kỳ (Sally Hyde trong Coming Home) - Ingrid Bergman(Autumn Sonata)- Ellen Burstyn(Same Time, Next Year)- Jill Clayburgh(An Unmarried Woman)- Geraldine Page(Interiors)
1979 Sally Field Hoa Kỳ (Norma Rae Webster trong Norma Rae) - Jill Clayburgh(Starting Over)- Jane Fonda(The China Syndrome)- Marsha Mason(Chapter Two)- Bette Midler(The Rose)

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên giành giải(Vai diễn) Đề cử khác(Phim tham gia)
1980 Sissy Spacek Hoa Kỳ(Loretta Lynn trong Coal Miner's Daughter) - Ellen Burstyn(Resurrection)- Goldie Hawn(Private Benjamin)- Mary Tyler Moore(Ordinary People)- Gena Rowlands(Gloria)
1981 Katharine Hepburn Hoa Kỳ(Ethel Thayer trong On Golden Pond) - Diane Keaton(Reds)- Marsha Mason(Only When I Laugh)- Susan Sarandon (Atlantic City)- Meryl Streep(The French Lieutenant's Woman)
1982 Meryl Streep Hoa Kỳ(Sophie Zawistowska trong Sophie's Choice) - Julie Andrews(Victor/Victoria)- Sissy Spacek(Missing)- Jessica Lange(Frances)- Debra Winger(An Officer and a Gentleman)
1983 Shirley MacLaine Hoa Kỳ(Aurora Greenway trong Terms of Endearment) - Jane Alexander(Testament)- Meryl Streep(Silkwood)- Julie Walters(Educating Rita)- Debra Winger(Terms of Endearment)
1984 Sally Field Hoa Kỳ(Edna Spalding trong Places in the Heart) - Judy Davis(A Passage to India)- Jessica Lange(Country)- Vanessa Redgrave(The Bostonians)- Sissy Spacek(The River)
1985 Geraldine Page Hoa Kỳ(Carrie Watts trong The Trip to Bountiful) - Anne Bancroft(Agnes of God)- Whoopi Goldberg(The Color Purple)- Jessica Lange(Sweet Dreams)- Meryl Streep(Out of Africa)
1986 Marlee Matlin Hoa Kỳ(Sarah Norman trong Children of a Lesser God) - Jane Fonda(The Morning After)- Sissy Spacek(Crimes of the Heart)- Kathleen Turner(Peggy Sue Got Married)- Sigourney Weaver(Aliens)
1987 Cher Hoa Kỳ(Loretta Castorini trong Moonstruck) - Glenn Close(Fatal Attraction)- Holly Hunter(Broadcast News)- Sally Kirkland(Anna)- Meryl Streep(Ironwee))
1988 Jodie Foster Hoa Kỳ(Sarah Tobias trong The Accused) - Glenn Close(Dangerous Liaisons)- Melanie Griffith(Working Girl)- Meryl Streep(A Cry in the Dark)- Sigourney Weaver(Gorillas in the Mist)
1989 Jessica Tandy Hoa Kỳ(Daisy Werthan trong Driving Miss Daisy) - Isabelle Adjani(Camille Claudel)- Pauline Collins(Shirley Valentine)- Jessica Lange(Music Box)- Michelle Pfeiffer(The Fabulous Baker Boys)

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đoạt giải Đề cử
1990 Kathy Bates Hoa KỳMisery vai Annie Wilkes
  • Anjelica Huston - The Grifters
  • Julia Roberts - Pretty Woman
  • Meryl Streep - Postcards from the Edge
  • Joanne Woodward - Mr. and Mrs. Bridge
1991 Jodie Foster Hoa KỳThe Silence of the Lambs vai Clarice Starling
  • Geena Davis - Thelma and Louise
  • Susan Sarandon - Thelma and Louise
  • Laura Dern - Rambling Rose
  • Bette Midler - For the Boys
1992 Emma Thompson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandHowards End vai Margaret Wilcox
  • Catherine Deneuve - Indochine
  • Mary McDonnell - Passion Fish
  • Michelle Pfeiffer - Love Field
  • Susan Sarandon - Lorenzo's Oil
1993 Holly Hunter Hoa KỳThe Piano vai Ada McGrath
  • Angela Bassett - What's Love Got to Do with It?
  • Emma Thompson - The Remains of the Day
  • Stockard Channing - Six Degrees of Separation
  • Debra Winger - Shadowlands
1994 Jessica Lange Hoa KỳBlue Sky vai Carly Marshall
  • Jodie Foster - Nell
  • Miranda Richardson - Tom & Viv
  • Winona Ryder - Little Women
  • Susan Sarandon - The Client
1995 Susan Sarandon Hoa KỳDead Man Walking vai Helen Prejean
  • Elisabeth Shue - Leaving Las Vegas
  • Sharon Stone - Casino
  • Meryl Streep - The Bridges of Madison County
  • Emma Thompson - Sense and Sensibility
1996 Frances McDormand Hoa KỳFargo vai Marge Gunderson
  • Brenda Blethyn - Secrets & Lies
  • Kristin Scott Thomas - The English Patient
  • Diane Keaton - Marvin's Room
  • Emily Watson - Breaking the Waves
1997 Helen Hunt Hoa KỳAs Good as It Gets vai Carol Connelly
  • Helena Bonham Carter - The Wings of the Dove
  • Julie Christie - Afterglow
  • Judi Dench - Mrs. Brown
  • Kate Winslet - Titanic
1998 Gwyneth Paltrow Hoa KỳShakespeare in Love vai Viola de Lesseps
  • Cate Blanchett - Elizabeth
  • Fernanda Montenegro - Central do Brasil
  • Meryl Streep - One True Thing
  • Emily Watson - Hilary and Jackie
1999 Hilary Swank Hoa KỳBoys Don't Cry vai Brandon Teena
  • Annette Bening - American Beauty
  • Janet McTeer - Tumbleweeds
  • Julianne Moore - The End of the Affair
  • Meryl Streep - Music of the Heart

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đoạt giải Đề cử
2000 Julia Roberts Hoa KỳErin Brockovich vai Erin Brokovich
  • Joan Allen - The Contender
  • Juliette Binoche - Chocolat
  • Ellen Burstyn - Requiem for a Dream
  • Laura Linney - You Can Count on Me
2001 Halle Berry Hoa KỳMonster's Ball vai Leticia Musgrove
  • Judi Dench - Iris
  • Nicole Kidman - Moulin Rouge!
  • Sissy Spacek - In the Bedroom
  • Renée Zellweger - Bridget Jones's Diary
2002 Nicole Kidman ÚcThe Hours vai Virginia Woolf
  • Salma Hayek - Frida
  • Diane Lane - Unfaithful
  • Julianne Moore - Far From Heaven
  • Renée Zellweger- Chicago
2003 Charlize Theron Cộng hòa Nam PhiMonster vai Aileen Wuornos
  • Keisha Castle-Hughes - Whale Rider
  • Diane Keaton - Something's Gotta Give
  • Samantha Morton - In America
  • Naomi Watts - 21 Grams
2004 Hilary Swank Hoa KỳMillion Dollar Baby vai Maggie Fitzgerald
  • Annette Bening - Being Julia
  • Catalina Sandino Moreno - Maria Full of Grace
  • Imelda Staunton - Vera Drake
  • Kate Winslet - Eternal Sunshine of the Spotless Mind
2005 Reese Witherspoon Hoa KỳWalk the Line vai June Carter Cash
  • Judi Dench - Mrs. Henderson Presents
  • Felicity Huffman - Transamerica
  • Charlize Theron - North Country
  • Keira Knightley - Pride and Prejudice
2006 Helen Mirren Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandThe Queen vai Nữ hoàng Elizabeth II
  • Penélope Cruz - Volver
  • Judi Dench - Notes on a Scandal
  • Meryl Streep - The Devil Wears Prada
  • Kate Winslet - Little Children
2007 Marion Cotillard Pháp La Vie en rose vai Édith Piaf
  • Cate Blanchett - Elizabeth: The Golden Age
  • Julie Christie - Away from Her
  • Laura Linney - The Savages
  • Ellen Page - Juno
2008 Kate Winslet Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandThe Reader vai Hanna Schmitz
  • Anne Hathaway - Rachel Getting Married
  • Angelina Jolie - Changeling
  • Melissa Leo - Frozen River
  • Meryl Streep - Doubt
2009 Sandra Bullock Hoa KỳThe Blind Side vai Leigh Anne Tuohy
  • Helen Mirren - The Last Station vai Sofya Tolstoy
  • Carey Mulligan - An Education vai Jenny Miller
  • Gabourey Sidibe - Precious vai Claireece "Precious" Jones
  • Meryl Streep - Julie & Julia vai Julia Child

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đoạt giải Đề cử
2010 Natalie Portman Hoa Kỳ Black Swan vai Nina Sayers
  • Annette Bening – The Kids Are All Right vai Nic
  • Nicole Kidman – Rabbit Hole vai Becca Corbett
  • Jennifer Lawrence – Winter's Bone vai Ree Dolly
  • Michelle Williams – Blue Valentine vai Cindy
2011 Meryl Streep Hoa Kỳ The Iron Lady vai Margaret Thatcher
  • Glenn Close – Albert Nobbs vai Albert Nobbs
  • Viola Davis – The Help vai Aibileen Clark
  • Rooney Mara – The Girl with the Dragon Tattoo vai Lisbeth Salander
  • Michelle Williams – My Week with Marilyn vai Marilyn Monroe
2012 Jennifer Lawrence Hoa Kỳ Silver Linings Playbook vai Tiffany Maxwell
  • Jessica Chastain – Zero Dark Thirty vai Maya
  • Emmanuelle Riva – Amour vai Anne Laurent
  • Quvenzhané Wallis – Beasts of the Southern Wild vai Hushpuppy
  • Naomi Watts – The Impossible vai Maria Bennett
2013 Cate Blanchett Úc

Blue Jasmine vai Jeanette ''Jasmine'' Francis

  • Amy Adams - American Hustle vai Sydney Prosser
  • Sandra Bullock - Gravity vai Dr.Ryan Stone
  • Judi Dench - Philomena vai Philomena Lee
  • Meryl Streep - August: Osage County vai Violet Weston
2014 Julianne Moore Hoa Kỳ Still Alice vai Alice Howland
  • Marion Cotillard – Deux jours, une nuit vai Sandra Bya
  • Felicity Jones – The Theory of Everything vai Jane Hawking
  • Rosamund Pike – Gone Girl vai Amy Dunne
  • Reese Witherspoon – Wild vai Cheryl Strayed
2015 Brie Larson Hoa Kỳ Room vai Joy "Ma" Newsome
  • Cate Blanchett – Carol vai Carol Aird
  • Jennifer Lawrence – Joy vai Joy Mangano
  • Charlotte Rampling – 45 Years vai Kate Mercer
  • Saoirse Ronan – Brooklyn vai Eilis Lacey
2016 Emma Stone Hoa Kỳ La La Land vai Mia Dolan
  • Isabelle Huppert – Elle vai Michèle Leblanc
  • Ruth Negga – Loving vai Mildred Loving
  • Natalie Portman – Jackie vai Jackie Kennedy
  • Meryl Streep - Florence Foster Jenkins vai Florence Foster Jenkins
2017 Frances McDormand Hoa Kỳ Three Billboards: Truy tìm công lý vai Mildred Hayes
  • Sally Hawkins – Người đẹp và thủy quái vai Elisa Esposito
  • Margot Robbie – I, Tonya vai Tonya Harding
  • Saoirse Ronan – Lady Bird: Tuổi nổi loạn vai Christine "Lady Bird" McPherson
  • Meryl Streep – The Post vai Katharine Graham
2018 Olivia Colman Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland The Favourite vai Nữ vương Anne
  • Lady Gaga – A Star Is Born vai Ally
  • Melissa McCarthy – Can You Ever Forgive Me? vai Lee Israel
  • Yalitza Aparicio – Roma vai Cleo
  • Glenn Close – The Wife vai Joan Castleman
2019

Renée Zellweger Hoa Kỳ Judy vai Judy Garland

  • Cynthia Erivo – Harriet vai Harriet Tubman
  • Scarlett Johansson – Câu Chuyện Hôn Nhân vai Nicole Barber
  • Saoirse Ronan – Những Người Phụ Nữ Bé Nhỏ vai Josephine "Jo" March
  • Charlize Theron – Tin "Nóng" vai Megyn Kelly

Thập niên 2020

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đoạt giải Đề cử
2020 Frances McDormand Hoa Kỳ Nomadland vai Fern
  • Viola Davis – Điệu blues của Ma Rainey vai Gertrude "Ma" Rainey
  • Andra Day – The United States vs. Billie Holiday vai Billie Holiday
  • Vanessa Kirby – Pieces of a Woman vai Martha Weiss
  • Carey Mulligan – Cô gái trẻ hứa hẹn vai Cassandra "Cassie" Thomas
2021 Jessica Chastain Hoa Kỳ The Eyes of Tammy Faye vai Tammy Faye Messner
  • Olivia Colman – The Lost Daughter vai Leda Caruso
  • Penélope Cruz – Parallel Mothers vai Janis Martínez Moreno
  • Nicole Kidman – Being the Ricardos vai Lucille Ball
  • Kristen Stewart – Spencer vai Diana, Vương phi xứ Wales
2022 Dương Tử Quỳnh Malaysia Cuộc chiến đa vũ trụ vai Evelyn Wang
  • Cate Blanchett – Tár vai Lydia Tár
  • Ana de Armas – Blonde vai Norma Jeane / Marilyn Monroe
  • Andrea Riseborough – To Leslie vai Leslie
  • Michelle Williams – The Fabelmans: Tuổi trẻ huy hoàng vai Mitzi Fabelman
2023 Emma Stone Hoa Kỳ Poor Things vai Bella Baxter
  • Annette Bening – Nyad vai Diana Nyad
  • Lily Gladstone – Vầng trăng máu vai Mollie Buckhart
  • Carey Mulligan – Maestro vai Felicia Montealegre
  • Sandra Hüller – Kỳ án trên đồi tuyết vai Sandra Voyter

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
  • Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất
  • Giải BAFTA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Giải thưởng của Hội Diễn viên Điện ảnh cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Giải Sự lựa chọn của các nhà phê bình cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The 1st Academy Awards (1929) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “The 2nd Academy Awards (1930) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “The 3rd Academy Awards (1931) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “The 4th Academy Awards (1932) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “The 5th Academy Awards (1933) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “The 6th Academy Awards (1934) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 1 tháng 2 năm 2017. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “The 7th Academy Awards (1935) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “The 8th Academy Awards (1936) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “The 9th Academy Awards (1937) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “The 10th Academy Awards (1938) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “The 11th Academy Awards (1939) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “The 12th Academy Awards (1940) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The 2nd Academy Awards is unique in being the only occasion where there were no official nominees. Subsequent research by AMPAS has resulted in a list of unofficial or de facto nominees, based on records of which films were evaluated by the judges.
  • Crouse, Richard (2005). Reel Winners: Movie Award Trivia. Toronto, Ontario, Canada: University of Toronto Press. ISBN 978-1-55002-574-3.
  • Levy, Emanuel (2003), All About Oscar: The History and Politics of the Academy Awards, New York, Hoa Kỳ: Continuum International Publishing Group, ISBN 978-0-82641-452-6
  • Thise, Mark (2008), Hollywood Winners & Loseres A to Z, New York, Hoa Kỳ: Limelight Editions, ISBN 978-0-87910-351-4
  • Wiley, Mason; Bona, Damien (1996), Inside Oscar: The Unofficial History of the Academy Awards (ấn bản thứ 5), New York, Hoa Kỳ: Ballantine Books, ISBN 978-0-34540-053-6, OCLC 779680732

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất.
  • Oscars.org (trang chủ chính thức của Viện Hàn lâm)
  • Dữ liệu của Viện Hàn lâm (trang chính thức)
  • Oscar.com (trang chính thức quảng bá lễ trao giải)
  • x
  • t
  • s
Giải Oscar
  • Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS)
  • Kỷ lục
  • Lịch sử điện ảnh
Hạng mục
  • Phim hay nhất
  • Đạo diễn
  • Nam chính
  • Nữ chính
  • Nam phụ
  • Nữ phụ
  • Kịch bản gốc
  • Kịch bản chuyển thể
  • Phim hoạt hình
  • Phim tài liệu
  • Phim ngoại ngữ
  • Phim hoạt hình ngắn
  • Phim tài liệu ngắn
  • Phim ngắn
  • Quay phim
  • Thiết kế phục trang
  • Dựng phim
  • Hóa trang
  • Nhạc phim
  • Ca khúc trong phim
  • Thiết kế sản xuất
  • Âm thanh
  • Hiệu ứng hình ảnh
Hạng mụcđã ngừng trao
  • Trợ lý đạo diễn (1933-1937)
  • Biên đạo múa (1935-1937)
  • Hiệu ứng kỹ thuật (1928)
  • Âm nhạc trong phim ca nhạc hoặc hài kịch (1995-1999)
  • Phim màu ngắn (1936-1937)
  • Phim ngắn dài hai cuộn (1936-1956)
  • Phim ngắn (1932-1935)
  • Truyện gốc (1928-1956)
  • Chất lượng nghệ thuật (1928)
Hạng mục đặc biệt
  • Oscar danh dự
  • Giải thưởng nhân đạo Jean Hersholt
Lễ trao giải
  • 1927/28
  • 1928/29
  • 1929/30
  • 1930/31
  • 1931/32
  • 1932/33
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020/21
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
1928–1950
  • Janet Gaynor (1928)
  • Mary Pickford (1929)
  • Norma Shearer (1930)
  • Marie Dressler (1931)
  • Helen Hayes (1932)
  • Katharine Hepburn (1933)
  • Claudette Colbert (1934)
  • Bette Davis (1935)
  • Luise Rainer (1936)
  • Luise Rainer (1937)
  • Bette Davis (1938)
  • Vivien Leigh (1939)
  • Ginger Rogers (1940)
  • Joan Fontaine (1941)
  • Greer Garson (1942)
  • Jennifer Jones (1943)
  • Ingrid Bergman (1944)
  • Joan Crawford (1945)
  • Olivia de Havilland (1946)
  • Loretta Young (1947)
  • Jane Wyman (1948)
  • Olivia de Havilland (1949)
  • Judy Holliday (1950)
1951–1975
  • Vivien Leigh (1951)
  • Shirley Booth (1952)
  • Audrey Hepburn (1953)
  • Grace Kelly (1954)
  • Anna Magnani (1955)
  • Ingrid Bergman (1956)
  • Joanne Woodward (1957)
  • Susan Hayward (1958)
  • Simone Signoret (1959)
  • Elizabeth Taylor (1960)
  • Sophia Loren (1961)
  • Anne Bancroft (1962)
  • Patricia Neal (1963)
  • Julie Andrews (1964)
  • Julie Christie (1965)
  • Elizabeth Taylor (1966)
  • Katharine Hepburn (1967)
  • Katharine Hepburn / Barbra Streisand (1968)
  • Maggie Smith (1969)
  • Glenda Jackson (1970)
  • Jane Fonda (1971)
  • Liza Minnelli (1972)
  • Glenda Jackson (1973)
  • Ellen Burstyn (1974)
  • Louise Fletcher (1975)
1976–2000
  • Faye Dunaway (1976)
  • Diane Keaton (1977)
  • Jane Fonda (1978)
  • Sally Field (1979)
  • Sissy Spacek (1980)
  • Katharine Hepburn (1981)
  • Meryl Streep (1982)
  • Shirley MacLaine (1983)
  • Sally Field (1984)
  • Geraldine Page (1985)
  • Marlee Matlin (1986)
  • Cher (1987)
  • Jodie Foster (1988)
  • Jessica Tandy (1989)
  • Kathy Bates (1990)
  • Jodie Foster (1991)
  • Emma Thompson (1992)
  • Holly Hunter (1993)
  • Jessica Lange (1994)
  • Susan Sarandon (1995)
  • Frances McDormand (1996)
  • Helen Hunt (1997)
  • Gwyneth Paltrow (1998)
  • Hilary Swank (1999)
  • Julia Roberts (2000)
2001–nay
  • Halle Berry (2001)
  • Nicole Kidman (2002)
  • Charlize Theron (2003)
  • Hilary Swank (2004)
  • Reese Witherspoon (2005)
  • Helen Mirren (2006)
  • Marion Cotillard (2007)
  • Kate Winslet (2008)
  • Sandra Bullock (2009)
  • Natalie Portman (2010)
  • Meryl Streep (2011)
  • Jennifer Lawrence (2012)
  • Cate Blanchett (2013)
  • Julianne Moore (2014)
  • Brie Larson (2015)
  • Emma Stone (2016)
  • Frances McDormand (2017)
  • Olivia Colman (2018)
  • Renée Zellweger (2019)
  • Frances McDormand (2020)
  • Jessica Chastain (2021)
  • Dương Tử Quỳnh (2022)
  • Emma Stone (2023)

Từ khóa » Nữ Diễn Viên Hàn đoạt Giải Oscar