GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG PHỨC HỢP VAI. CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG CƠ
Có thể bạn quan tâm
Cập nhật lần cuối vào 11/04/2023
Xem lại phần 1: Giải phẫu chức năng phức hợp vai và khớp vai: Xương và khớpCó thể chia các cơ ở vùng này làm hai nhóm: các cơ tác động lên xương bả vai và các cơ tác động lên xương cánh tay
Mục lục
CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG CƠ LÊN XƯƠNG BẢ VAI
Các cơ tác động lên xương bả vai
Có 5 cơ chủ yếu chịu trách nhiệm cho vận động xương bả vai.
- Cơ thang (Trapezius)
- Cơ nâng vai (Levator scapulae)
- Cơ trám (Rhomboids)
- Cơ răng trước (Serratus anterior)
- Cơ ngực bé (Pectoralis minor)
Cơ thang
Cơ thang trên
- O xương chẩm, dây chằng cổ trên các mỏm gai của các đốt sống cổ
- I 1/3 ngoài của xương đòn, mỏm cùng vai
- A nâng bả vai lên trên, xoay lên
- N thần kinh sống phụ (TKSN XI), thành phần cảm giác C3 và C4
Cơ thang bó giữa
- O mỏm gai từ C7 đến T3
- I gai xương bả vai
- A kéo bả vai vào trong
- N thần kinh sống phụ (TKSN XI), thành phần cảm giác C3 và C4
Cơ thang bó dưới
- O các mỏm gai của các đốt sống ngực giữa và dưới
- I đáy của gai xương bả vai
- A hạ bả vai xuống và xoay lên
- N thần kinh sống phụ (TKSN XI), thành phần cảm giác C3 và C4
Cơ nâng bả vai
- O các mỏm ngang của 4 đốt sống cổ đầu tiên
- I bờ trong của xương bả vai
- A nâng bả vai và xoay xuống dưới
- N thần kinh cổ 3 và 4 và thần kinh lưng- bả vai (C5)
Các cơ trám (Rhomboid Muscles)
- O mỏm gai từ C7 đến T5
- I bờ trong của xương bả vai
- A kéo xương bả vai vào trong, nâng và xoay xuống
- N thần kinh lưng-bả vai (C5)
Cơ răng trước (Serratus Anterior)
- O bờ ngoài của 8 xương sườn trên
- I bờ trong của xương bả vai, mặt trước
- A Kéo xương bả vai ra trước (Scapular protraction) và xoay lên trên
- N dây thần kinh ngực dài (C5, C6, C7)
Cơ ngực bé (Pectoralis Minor)
- O bờ trước xương sườn 3 đến xương sườn 5
- I mỏm quạ của xương bả vai
- A hạ bả vai, kéo ra trước, xoay xuống dưới và nghiêng
- N dây thần kinh ngực giữa (C8, T1)
Cơ | Dây thần kinh | Phân đoạn tủy sống |
Thang | Thần kinh sọ não XI | C3, C4 |
Nâng vai | Lưng bả vai | C3, C4, C5 |
Trám | Lưng bả vai | C5 |
Răng trước | Ngực dài | C5, C6, C7 |
Ngực bé | Ngực giữa | C8, T1 |
Hoạt động cơ di chuyển xương bả vai
Các vận động của xương bả vai là nâng/hạ, kéo ra trước/kéo ra sau, xoay bả vai lên trên/xoay bả vai xuống dưới và nghiêng (tilt).
Vận động | Cơ chính | Vận động | Cơ chính |
Nâng bả vai | Thang trên Nâng vaiTrám lớnTrám bé | Hạ bả vai | Ngực béThang bó dưới Lưng rộngDưới đòn |
Kéo ra trước (khép) | Răng trước Ngực lớn Ngực bé | Kéo ra sau (dạng) | thang Trám lớnTrám bé |
Xoay bả vai lên trên | Thang Răng trước | Xoay bả vai xuống dưới | Nâng vai Trám lớn, Trám bé |
Các cơ nâng và xoay bả vai lên trên là cơ thang trên (UT), cơ thang giữa (MT), cơ thang dưới (LT) và cơ răng trước (S)
Nâng và xoay bả vai xuống dưới: Cơ nâng vai (LS), Cơ trám lớn (RMa), Cơ trám bé (Rmi).
Các cặp phối lực (foce couple)
Một cặp lực được định nghĩa là các cơ kéo theo các hướng khác nhau để thực hiện cùng một vận động.
- Ví dụ: Trong trường hợp đai vai, cơ thang trên kéo lên, cơ thang dưới kéo xuống, và các sợi dưới của cơ răng trước kéo ngang ra ngoài. Tác động tổng hợp là xương bả vai xoay lên trên.
- Ví dụ khác: Sự kết hợp kéo xuống của cơ ngực bé, kéo vào trong của cơ trám và kéo lên trên của cơ nâng vai tạo nên động tác xoay xương bả vai xuống dưới
XEM VIDEO:
CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG CƠ LÊN XƯƠNG CÁNH TAY
Các cơ tác động lên xương cánh tay
Cơ delta bó trước
- O 1/3 ngoài của xương đòn
- I lồi củ delta
- A dạng vai, gấp, xoay trong, và khép ngang
- N: Thần kinh nách (C5, C6)
Cơ delta bó giữa
- O mỏm cùng vai
- I lồi củ delta
- A dạng vai
- N: Thần kinh nách (C5, C6)
Cơ delta bó sau
- O gai xương bả vai
- I lồi củ delta
- A dạng vai, duỗi, quá duỗi,xoay ngoài, dạng ngang
- N thần kinh nách (C5, C6)
Cơ ngực lớn, phần đòn
- O một phần ba trong của xương đòn
- I bờ ngoài rãnh nhị đầu XCT
- A Gấp vai-60 độ đầu
Cơ ngực lớn, phần ức
- O xương ức, sụn sườn của 6 xương sườn đầu tiên
- I bờ ngoài của rãnh nhị đầu
- A duỗi vai- 60 độ đầu (từ 180 độ đến 120 độ)
Cơ ngực lớn, phần đòn và ức
- A khép vai, xoay trong và khép ngang
- N dây thần kinh ngực trong và ngoài (C5, C6, C7, C8, T1)
Cơ lưng rộng (latissimus dorsi)
- O mỏm gai từ T7 đến L5 (qua mạc lưng-thắt lưng), mặt sau của xương cùng, mào chậu và ba xương sườn cuối
- I bờ trong của rãnh nhị đầu xương cánh tay (phía trước)
- A duỗi, khép và xoay trong vai, quá duỗi
- N dây thần kinh ngực lưng (C6, C7, C8)
Cơ tròn lớn (teres major)
- O bờ ngoài xương bả vai gần góc dưới
- I mào xương dưới củ bé cạnh chỗ bám cơ lưng rộng
- A duỗi, khép và xoay trong vai
- N dây thần kinh dưới vai (C5, C6)
Bốn cơ sau được gọi là các cơ chụp xoay (rotator cuff), vì có vai trò chính trong động tác xoay cánh tay và bám vào đầu trên xương cánh tay như một cái chụp/chóp.
Cơ dưới vai (subscapularis)
- O hố dưới vai của xương bả vai
- I củ bé của xương cánh tay
- A xoay trong vai
- N dây thần kinh dưới bả vai (C5, C6)
Cơ trên gai (Supraspinatus)
- O hố trên gai của xương bả vai
- I củ lớn xương cánh tay
- A dạng vai
- N thần kinh trên bả vai (C5, C6)
Cơ dưới gai (infraspinatus)
- O hố dưới gai của xương bả vai
- I củ lớn xương cánh tay
- A xoay ngoài, dạng ngang khớp vai
- N dây thần kinh trên vai (C5, C6)
Cơ tròn bé (teres minor)
- O bờ ngoài của xương bả vai
- I củ lớn xương cánh tay
- A xoay ngoài, dạng ngang khớp vai
- N dây thần kinh nách (C5, C6)
Cơ quạ cánh tay (Coracobrachialis)
Là cơ nhỏ, ít tác dụng vận động, có tác dụng làm vững
- O mỏm quạ xương bả vai
- I mặt trong của xương cánh tay gần đường giữa
- A giữ vững khớp vai
- N dây thần kinh cơ bì (C6, C7)
Hoạt động cơ lên xương cánh tay
Các vận động của khớp ổ chảo- cánh tay là gập/duỗi, dạng/khép, xoay ngoài/xoay trong.
Bảng: tóm tắt các cơ hoạt động xương cánh tay
Vận động | Các cơ chính | Các cơ phụ |
Gấp vai | Delta, bó trước | Quạ cánh tay Nhị đầu, đầu dàiNgực lớn, phần đòn |
Duỗi vai | Lưng rộng | Tròn lớn Tam đầu, đầu dài Delta, bó sau |
Dạng vai | Delta | Trên gai (giữ dạng) Nhị đầu, đầu dài |
Khép vai | Ngực lớn | Lưng rộng Tròn lớn Tam đầu, đầu dài Delta, bó sau |
Xoay ngoài vai | Dưới gai | Tròn bé Delta, bó sau |
Xoay trong vai | Dưới vai | Tròn lớn Ngực lớn Lưng rộng Delta, bó trước |
Bảng: Phân bố thần kinh cho cơ vận động xương cánh tay
Cơ | Dây thần kinh | Phần đám rối | Phân đoạn tủy |
Dưới vai | Dưới vai trên | Thân trên | C5, C6 |
Tròn lớn | Dưới vai dưới | Nhánh sau | C5, C6, C7 |
Ngực lớn | Ngực bên (ngoài) | Nhánh bên | C5, C6, C7 |
Ngực giữa (trong) | Nhánh giữa | C8, T1 | |
Lưng rộng | Ngực lưng | Nhánh sau | C6, C7, C8 |
Trên gai | Trên vai | Thân trên | C5,C6 |
Dưới gai | Trên vai | Thân trên | C5,C6 |
Delta | Nách | C5, C6 | |
Tròn bé | Nách | C5, C6 | |
Quạ- cánh tay | Cơ bì | C6, C7 | |
Nhị đầu | Cơ bì | C, C6 | |
Tam đầu | quay | C7, C |
HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
Nhịp bả vai-cánh tay
Nếu không có vận động bả vai thì xương cánh tay chỉ có thể dạng và đưa lên trên 120 độ vì bị mỏm cùng vai chặn lại.
Do đó xương bả vai phải xoay để di chuyển mỏm cùng vai, bằng các cơ gắn với xương bả vai.
Một nhịp mô tả độ xoay của xương bả vai liên quan đến độ xoay của ổ chảo-cánh tay gọi là nhịp bả vai-cánh tay, với tỷ lệ là 2:1, nghĩa là cứ 2 độ xoay ổ chảo cánh tay ứng với một độ xoay của xương bả vai (180 độ có 60 độ của bả vai và 120 độ của ổ chảo-cánh tay)
Khi xương bả vai xoay 60 độ thì xương đòn cũng xoay 45 độ
Hoạt động phối hợp cơ delta-chụp xoay trong động tác dạng
Ở tư thế giải phẫu, tác dụng của cơ delta là kéo cánh tay lên trên.
Cơ có tác dụng dạng và nâng cánh tay là các chụp xoay và cơ delta.
Mặc dù cơ delta là cơ dạng mạnh nhất (>50%), nhưng không phải là cơ bắt đầu động tác dạng và gập mà là các cơ chụp xoay
Các cơ chụp xoay dạng và gập cánh tay đồng thời hạ đầu xương cánh tay xuống hố ổ chảo, hạn chế động tác kéo lên của cơ delta, nhờ đó, đưa cánh tay lên một góc thuận lợi cho hoạt động của cơ delta
Liên hệ bệnh lý: Hội chứng chạm
Mặt trên của khớp vai thường được gọi là vùng chạm (impingement area). Trên gân cơ trên gai (và chụp xoay) là bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai và dây chằng quạ-mỏm cùng vai. Mặt dưới của mỏm cùng vai và dây chằng này tạo một cung và là nơi xảy ra sự “chạm” với gân cơ trên gai khi tay đưa lên trên và có thể kích thích nếu chèn ép đủ lâu và đủ mạnh, tạo nên hội chứng chạm .
MinhDatRehab Tổng hợp và biên dịch.
XEM VIDEO CÁC CƠ CHÓP XOAY: Please leave this field empty👋 Chào bạn!
Hãy nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về các bài mới qua email mỗi tuần.
MinhdatRehab
Chia sẻ bài viết này:
- Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Mở trong cửa sổ mới)
- Bấm để chia sẻ trên Pocket (Mở trong cửa sổ mới)
- Bấm để chia sẻ trên Pinterest (Mở trong cửa sổ mới)
- Bấm để chia sẻ lên LinkedIn (Mở trong cửa sổ mới)
- Nhấp để chia sẻ trên X (Mở trong cửa sổ mới)
- Bấm để gửi một liên kết tới bạn bè (Mở trong cửa sổ mới)
- Bấm để in ra (Mở trong cửa sổ mới)
Thích điều này:
Đang tải...Related
Từ khóa » Chức Năng Cơ Dưới Vai
-
Rách Cơ Chóp Xoay Vai: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách điều Trị
-
Cơ Dưới Gai – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giải Phẫu Vùng Vai - Xương Khớp Quốc Tế SCC
-
Điểm Kích Hoạt Của Cơ Dưới Gai Và Cách điều Trị
-
Giải Phẫu Cơ Chi Trên
-
Điều Trị Và Phục Hồi Chức Năng Cho Người Bị Rách Chóp Xoay Vai - P1
-
Chấn Thương Vai Và Phương Pháp điều Trị | Bệnh Viện Gleneagles
-
18 động Tác Tập Vật Lý Trị Liệu Khớp Vai
-
Khám Khớp Vai - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
[PDF] THĂM KHÁM CHỨC NĂNG VÙNG VAI CÁNH TAY - ATCS
-
Chấn Thương Chóp Xoay/Viêm Bao Hoạt Dịch Dưới Mỏm Cùng Vài
-
Siêu Âm Khớp Vai Có Ý Nghĩa Gì Trong Chẩn Đoán Bệnh Lý? - Diag
-
Phục Hồi Chức Năng Sau Phẫu Thuật Chóp Xoay Khớp Vai | BvNTP