Giải Phẫu Hệ Tiết Niệu - 123doc
Có thể bạn quan tâm
• Tuyến thượng thận, thận, niệu quản và mạch máu của chúng đều là các cấu trúc sau phúc mạc • Bao thận được tạo nên bởi mô liên kết dày bao quanh thận để nâng đỡ và bảo vệ • Mỡ quanh thậ
Trang 1Giải phẫu hệ tiết niệu
Hệ tiết niệu bao gồm:
• Thận
• Niệu quản
• Bàng quang
• Niệu đạo
Trang 3The Kidney Cont.,
Trang 4• Tuyến thượng thận, thận, niệu
quản và mạch máu của chúng đều là các cấu trúc sau phúc mạc
• Bao thận được tạo nên bởi mô liên kết dày bao quanh thận để nâng đỡ và bảo vệ
• Mỡ quanh thận là 1 lớp mỡ bao quanh thận ở phia ngoài bao thận
Trang 5xuống dưới bao lấy niệu quản
• 1 lớp mỡ bao quanh thận, niệu
quản, tuyến thượng thận ngoài mạc thận gọi là lớp mỡ cạnh thận
Trang 6• Mỡ quanh thận, mạc thận và
các sợi collagen giữ cho thận
ở vị trí cố định
• Phía trên, mạc thận liên tiếp
với màng dưới cơ hoành
Trang 7Internal structure of the Kidney
Trang 8Liên quan trước của thận Thận phải:
Trang 9Anterior relation of the Kidney
Trang 10Liên quan sau của thận
• Cơ hoành ngăn cách thận
với màng phổi và xương
sườn 11, 12
• Cơ thắt lưng chậu ở trong
• Cơ vuông thắt lưng ở giữa,
cơ ngang bụng ở ngoài
cùng
• Dưới xương sườn, thần
kinh chậu hạ vị và chậu bẹn
đi xuống ở phía sau thận
Trang 11• Dài khoảng 25 cm, đường
kính trung bình 3mm, khi giãn
trung bình khoảng 5mm,
thành dày.
Trang 12Niệu Quản
• Niệu quản đoạn bụng nằm sau phúc mạc
• Từ bể thận niệu quản chạy xuống dưới
hơi vào trong ở trước cơ thắt lưng chậu, qua lỗ chậu trên, bắt chéo động mạch chậu chạy vào vùng chậu hông, chạy
chếch ra trước đổ vào đáy bàng quang.
• 3 vị trí thắt hẹp của niệu quản:
Giữa niệu quản và đài bể thận
VỊ trí bắt chéo động mạch chậu
Đoạn thành bàng quang
Trang 13Niệu quản
• Từ lỗ chậu trên, niệu quản chạy
trong mô liên kết dưới phúc mạc
• Lúc đầu chạy phía sau ngoài thành
bên chậu hông, dọc theo bờ trước
khuyết ngồi lớn
• Đối diện gai ngồi thì quặt ra trước
và vào trong, chạy trong mô xơ mỡ
trên cơ nâng hậu môn để đi vào
đáy bàng quang.
• Khi đi vào bàng quang, 2 niệu quản
cách nhau 5cm Bên trong thành
bàng quang, cách nhau 2,5cm
• Đoạn xiên tạo ra 1 cơ thắt giống
cấu trúc đoạn dưới của niệu quản
Trang 14Liên quan trước của Niệu Quản
Đại tràng sigma và mạc
treo đại tràng
Mạch sinh dục trái
Đại tràng trái Đại tràng phải
Trang 15Mạch máu
• Bể thận và đoạn trên niệu quản: ĐM thận
• Phần trên niệu quản đoạn bụng: ĐM sinh
Trang 16Mô học niệu quản
Trang 17Bàng quang
• Là 1 cơ quan rỗng, ngoài phúc mạc,
trong chậu hông bé, sau xương mu.
• Khi rỗng bàng quang nằm hoàn
toàn trong chậu hông bé, khi đầy
bq căng phồng nhô lên trên xương
mu và nằm trong ổ bụng.
• Bàng quang được chia thành đỉnh,
đáy, cổ, 1 mặt trên và 2 mặt dưới
bên.
• Bàng quang là cơ quan di động tự
do trừ phần cổ, nó gắn với dây
chằng bên của bàng quang và dây
chằng xương mu- tuyến tiền liệt ở
nam, dây chằng mu-bàng quang ở
nữ
Apex
Body
Fundus
Trang 18Liên quan sau ở nữ:
• Vagina and part of uterus
Liên quan trên ở nam:
Trang 19The Urinary Bladder Cont.,
Liên quan trước
• Xương mu
• Khoang sau xương mu(Retzius)
Liên quan dưới:
• Tuyến tiền liệt
• Thành cơ của bàng quang được
gọi là cơ tháo niệu
• Dày lên ở cổ bàng quang để tạo
nên cơ thắt trong niệu đạo
• Tam giác bàng quang giới hạn ở 2
đỉnh sau trên bởi 2 lỗ niệu quản
và góc trước dưới bởi lỗ trong
niệu đạo.
Trang 20Cấp máu cho hệ thống tiết niệu
máu cho 1 vùng của thận
• Các phần của thận được cấp máu độc
lập
Trang 21Cấp máu cho hệ thống tiết niệu
Niệu quản đoạn bụng:
Trang 22Cấp máu cho hệ thống tiết niệu
Niệu quản đoạn chậu
• Nhánh đm chậu chung, chậu trong và động mạch sinh dục
• Nhánh hằng định: tách từ động mạch bàng quang dưới và (ở
nữ) đm tử cung
• Tĩnh mạch đi tương ứng
với động mạch
Trang 23Cấp máu cho hệ thống tiết niệu
• Ở nam, đám rối tĩnh mạch quanh bàng
quang nối thông rộng rãi với đám rối
tĩnh mạch tiền liệt , rồi được dẫn lưu về
phía sau bởi các tĩnh mạch bàng quang
để đổ vào tĩnh mạch chậu trong
• Ở nữ, đám rối tm quanh bàng quang đổ
vào tĩnh mạch âm đạo hoặc tĩnh mạch
tử cung âm đạo rồi đổ vào tm chậu
trong.
Trang 24Bạch huyết
Thận
• Đổ vào hạch bạch huyết thắt lưng
Niệu quản đoạn trên
• Đổ vào mạch bạch huyết thận hoặc vào
các hạch bạch huyết thắt lưng
Niệu quản đoạn giữa
Các hạch chậu chung
Niệu quản đoạn dưới
• Hạch bạch huyết chậu chung,
Trang 25Thần kinh
• Sợi phó giao cảm điều khiển sự co
của cơ trơn ở niệu quản và bàng
quang và sự giãn của cơ thắt trong
niệu đạo
• Sợi giao cảm gây tác dụng đỗi lập
• Sợi giao cảm đến thận là các sợi vận
mạch đén từ đám rối thận
• Các sợi phó giao cảm từ S2-4 tạo
nên thần kinh tạng vùng chậu
• Các sợi giao cảm từ L1-2 tạo nên
đám rối hạ vị
Trang 26Niệu đạo nam
• Dài khoảng 20 cm từ cổ bàng quang đến lỗ
ngoài niệu đạo
• Gồm 4 phần:
1 Đoạn trước tiền liệt:
Đoạn rất ngắn xuyên qua thành bàng quang
có cơ thắt trong niệu đạo
2 Đoạn tuyến tiền liệt:
Trang 27Niệu đạo nam
Trang 28Niệu đạo nam
ở đoạn cuối trong quy đầu
Lỗ ngoài niệu đạo là vị trí hẹp
nhất
Nhiều lỗ đổ vào của các
tuyến niệu đạo
Trang 29Niệu đạo nữ
• Dài 4 cm và d= 6 mm
• Đi ở dưới khớp mu
• Nằm ở phía trước âm đạo
• Nó mở ra phía trước âm đạo
• Tuyến quanh niệu đạo chúng là các
tuyến bài tiết chất nhầy
• Dễ co giãn và thẳng
Trang 30Cấp máu
Niệu đạo nam
• Nhánh tiền liệt của đm
Trang 31Thần kinh âm hộ từ đám rối cùng
Cảm giác và vận động đến cơ thắt niệu đạo ngoài
Từ khóa » Giải Phẫu Hệ Tiết Niệu Sinh Dục
-
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU | BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
-
Hệ Tiết Niệu Gồm Những Cơ Quan Nào? | Vinmec
-
Tổng Quan Về Hệ Tiết Niệu Của Cơ Thể
-
GP Hệ Tiết Niệu - Slideshare
-
Giải Phẫu Và Sinh Lý Học Về Hệ Tiết Niệu - YouTube
-
Chẩn đoán Hình ảnh Sinh Dục Tiết Niệu - Rối Loạn Di Truyền
-
Giải Phẫu Sinh Lý Bàng Quang Hệ Tiết Niệu
-
Giải Phẫu đại Cương Hệ Tiết Niệu Sinh Sản
-
Hệ Tiết Niệu Và Những Bệnh Lý Thường Gặp Hiện Nay | Medlatec
-
[PDF] GIẢI PHẪU SINH LÝ THẬN NIỆU
-
[PDF] CHUYÊN ĐỀ 1 GIẢI PHẪU ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN ỨNG DỤNG ...
-
GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU SINH DỤC Pot - 123doc
-
Hệ Tiết Niệu – Wikipedia Tiếng Việt