Giải Phẫu ôn Thi Nội Trú Thầy Huy - 123doc

Tài liệu tổng hợp lại bài giảng Giải phẫu ôn thi Nội Trú ĐH Y Hà Nội, chi tiết, đầy đủ, dễ nhớ, dễ hiểu. Được các anh chị đã học và đỗ NT Y Hà Nội tổng hợp lại................................................................................................................................................................................................................................................................

Trang 1

+ Trục trong ngoài → gấp duỗi.

+ Trục trên dưới → xoay trong – xoay ngoài

1.2 Xương cáng tay

– Đầu trên:

+ Chỏm, cổ giải phẫu (định hướng phía

trong)

+ Củ lớn ở sau hơn, trên hơn, to hơn ở bên

ngoài Mào củ lớn Củ lớn có nhiều cơ bám

+ Củ bé: phía trong hơn, trước hơn Mào củ

+ Bờ trong và bờ ngoài: phần thấp có mào

trên lồi cầu ngoài và trong

– Đầu xa: 2 mặt khớp

+ Chỏm con: xương quay

+

+ Ròng rọc xương trụ

+ Mỏm trên lồi cầu ngoài

+ Mỏm trên lồi cầu trong (rõ hơn)

1.3 Hai xương cẳng tay

1.3.1 Xương quay

– Đầu vành– Cổ nối thân có lồi củ quay (gân cơ nhị đầu).– 3 mặt 3 bờ

– Đầu xa: phình to + mỏm trâm quay+ Mặt dưới khớp: hình ovan, khớp với xươngthuyền nguyệt (tạo thành mặt khớp tao khớpvới xương cổ tay)

(3 loại khớp: chỏm cầu, bản lề, lồi cầu)

→ 2 cặp động tác ( do khớp hình ovan)(phân loại: khớp lồi cầu có 2 loại vận động)– Khuyết trụ quay: khớp chỏm xương trụ →khớp quay trụ xa

1.3.2 Xương trụ

– Đầu gần– Thân: 3 mặt 3 bờ– Đầu xa:

+ Mỏm trâm trụ: cao hơn mỏm trâm quay

1.4 Bàn tay

– Các xương bàn ngón và xương ngón thuộcloại xương dài

+ Đầu gần: nền+ Đầu xa: chỏm

2 CƠ2.1 Cơ vùng vai

2.1.1 Cơ dưới đòn: chỉ vận động cơ chi trên.

– NY: Xương sườn 1– BT: Rãnh dưới đòn– ĐT: hạ xương đòn

→ thuộc nhóm cơ ngoại lai

2.1.2 Cơ răng trước

– NY: mặt ngoài 8 xương sườn trên

– BT:Bờ trong, góc dưới xương vai– ĐT:

→ thuộc nhóm cơ ngoại lai

2.1.3 Cơ ngực bé

Trang 2

– NY: xương sườn 3-5

– BT: mỏm quạ xương vai

– ĐT: xoay ngoài và hạ vai

– Bờ dưới tạo nếp nách trước, là nơi phân

ranh của đm nách và đm cánh tay

→ thuộc nhóm cơ ngoại lai (trừ phần đòn có

thể coi là nội tại)

– NY: thấp và rộng hơn NY cơ tròn bé

– BT: ra trước bám vào mào củ bé xương

cánh tay

– ĐT: xoay trong

Lỗ tứ giác: Đầu dài cơ tam đầu xuyên qua

khe giữa 2 cơ tròn

▪ Cạnh trên và dưới: 2 cơ tròn

▪ Cạnh ngoài: cổ phẫu thuật

▪ Cạnh trong: đầu dài cơ nhị đầu

→Thần kinh nách và ĐM mũ cánh tay sau

chui qua lỗ tứ giác

Tam giác cánh tay-tam đầu:

▪ Bờ trên: bờ dưới cơ tròn lớn

▪ Bờ ngoài: xương cánh tay

→TK quay và ĐM cánh tay sâu đi qua

2.2.3 Cơ dưới vai: đi trước cơ tròn bé và đầu dài cơ cánh tay.

– NY: Hố dưới vai

– BT:

+ Lồi củ xương quay

+ Chẽ gân cơ nhị đầu

– ĐT:

+ Gấp cẳng tay và ngửa cẳng tay

+ Gấp cánh tay

→ Là cơ tùy hành ĐM cánh tay

Cắt ngang và nhìn từ dưới lên

2.4.3 Cơ cánh tay quay

2.5 Cẳng tay: 8 cơ

2.5.1 Lớp 1: Sát xương

Cơ sấp vuông: trụ→ quay.

2.5.2 Lớp 2: Nông hơn lớp sát xương

2.5.2.1 Cơ gấp ngón cái dài:

– NY: Trước xương quay

Trang 3

+ Bờ trước xương quay

+ Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay

+ Mỏm vẹt xương trụ

– BT: chia thành 4 gân, sâu đến đốt gần mỗi

gân lại chia thành 2 chẽ bao ngoài

– ĐT:

2.5.4 Lớp 4: lớp nông.

4 cơ, đều có NY là mỏm trên lồi cầu trong

(trông như 4 nan quạt)

2.5.4.1 Cơ sấp tròn: nằm ngoài cùng

– BT: mặt ngoài chỗ nối 1/3 trên và 1/3 giữa

– ĐT: Sấp cẳng tay (có thể gấp)

2.5.4.2 Cơ gấp cổ tay quay

2.5.4.3 Cơ gan tay dài

– BT: hòa vào hãm gân gấp, vào mạc gan tay

làm mạc này dầy cộm lên

– Phía sau: Cơ dưới vai và cơ tròn lớn

– Phía trước: Các cơ ngực và cơ dưới đòn (cơngực bé chia ĐM thành 3 đoạn: trên, sau vàdưới cơ)

– Phía trong: cơ răng trước

– Phía ngoài: Cơ quạ cánh tay: ĐM luôn đidọc bờ trong cơ quạ cánh tay

– Bó trong: rễ trong dây giữa và trụ

3.5.2.2 Nhánh tận:

3 nhánh sát ĐM:

– Trong: trụ,– Ngoài: quay

+ Đòn (đầu trong xương đòn)

Trang 4

– Nhánh delta: quặt lên + ĐM mũ cánh taytrước + mũ cánh tay sau

→ vòng nối này cho nhánh nuôi cơ delta

3.7.2 Nối với nhánh của ĐM nách và dưới đòn

– ĐM ngực trong: đi ra bờ ngoài xương ức,sau các xương sườn, khi qua các KLS cho cácnhánh đâm xuyên qua KLS nối với nhánhngực của ĐM ngực cùng vai → vòng nốiquanh ngực

– Dưới đòn tách 2 nhánh vai trên và lưng vainối với ĐM dưới vai (nhánh mũ vai) → vòngnối quanh vai

3.8 Thắt

→ thắt được ĐM nách nhưng tùy vị trí

– Dưới đm dưới vai → không thắt được.– Trên ĐM dưới vai → thắt được

Trang 5

CHI TRÊN 1

– Ống cổ tay được tạo bởi hãm gân gấp

– Rãnh giữa cơ cánh tay và cơ nhị đầu → TK

quay đi từ sau ra trước Đến nếp gấp khuỷu

thì tận cùng bằng 2 nhánh: nhánh sâu và

nhánh trước nông (ĐM quay đi cùng nhánh

nông dây quay)

→ 3 cơ này có đặc điểm là đi từ xương cổ tay

vào bám đốt gần ngón cái (hướng từ trong ra

ngoài)

3.9.4 Cơ đối chiếu ngón cái

– Đi ngang

– Bám tận vào xương bàn ngay I và sâu hơn 3

cơ trên → nếu gẫy xương đốt bàn I → tổn

thương cơ này

– Trong ống cánh tay, nó luôn đi ở bờ trong

cơ nhị đầu (cơ tùy hành của ĐM)

– Ở đoạn này liên quan với 3 tk: giữa, trụ và

bì cẳng tay trong

Cụ thể: TK giữa, trụ và bì cẳng tay trong đicùng nhau trong ống cánh tay

+ TK giữa luôn đi cạnh ĐM cánh tay nhưng

vị trí tương đối thay đổi từ trên xuống: ởngoài → bắt chéo trước → vào trong ĐMcánh tay

+ TK trụ từ nách vào cánh tay chuyển từcánh tay trước ra cánh tay sau, xuyên quavách gian cơ trong (đi phía ngoài ĐM) vàtiếp tục đi xuống cẳng tay

+ TK bì cẳng tay trong: đi dưới mạc cẳng tayrồi đi ra nông nhờ xuyên qua mạc cẳng tay.– Vùng khuỷu trước: ĐM đi ngang trong rãnhnhị đầu

– Với ĐM trụ: 2 kênh+ ĐM gian cốt quặt ngược nối với ĐM bêngiữa, kênh này nằm sau mỏm trên lồi cầungoài

→ 2 kênh này tạo vòng nối quanh mỏm trênlồi cầu ngoài

+ ĐM bên trụ trên và bên trụ dưới nối vớinhánh quặt ngược trụ → vòng nối quanhmỏm trên lồi cầu trong

→ mạng mạch quanh khuỷu = 2 vòng nốiquanh 2 mỏm trên lồi cầu

4.7 Thắt ĐM cánh tay

– Vòng nối qunah cổ phẫu thuật rất bé

Trang 6

→ không được thắt trên NY của ĐM cánh tay

sâu, chỉ được thắt dưới NY của ĐM cánh tay

sâu và nói chung càng thấp càng tốt

→ Đoạn không thắt được và giữa NY của ĐM

dưới vai và NY ĐM cánh tay sâu

5 ĐỘNG MẠCH TRỤ

5.1 NY

Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM cánh tay ở

ngang cổ xương quay

Nối với gan tay nông của ĐM quay → cung

gan tay nông

5.4 Liên quan

– 1/3 trên:

+ Đi dưới cơ sấp tròn và cơ gấp các ngón

nông

+ Dây TK giữa đi giữa 2 bó của cơ sấp tròn

rồi bắt chéo trước ĐM trụ (lần lượt là sấp

tròng, Tk giữa và cơ gấp các ngón nông, theo

chiều từ ngoài vào)

– 2/3 dưới cẳng tay:

+ 1/2 giữa trở xuống: đi cùng TK trụ (nằm

phía trong ĐM), đi giữa 2 cơ: gấp các ngón

sâu (phía ngoài) và cơ gấp cổ tay trụ (vừa

trong và trước, là cơ tùy hành)

– Đoạn gan cổ tay:

+ ĐM trụ và Tk trụ đi trước hãm gân gấp, lúc

này cho 2 nhánh gan cổ tay (trước xương cổ

tay) và nhánh mu cổ tay (đi sau cổ tay)

+ ĐM gan tay sâu nối với nhánh tận của ĐM

quay

5.5 Tiếp nối

– 2 kênh của ĐM cánh tay

– 4 cung của ĐM quay: 2 gan tay và 2 cổ tay

Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM cánh tay ởngang cổ xương quay

6.2 ĐĐ

3 đoạn– Đoạn 1: Phần ngoài của cẳng tay trước(đoạn dài nhất): đương định hướng là từ giữanếp gấp khuỷu đến rãnh mạch quay (chỗ bắtmạch) kết thúc chỗ mỏm trâm

– Đoạn 2: dưới mỏm trâm, nó lại vòng ra sau

ra mu cổ tay

+ Đi từ sau ra trước, qua phía trên khoanggiữa các đốt bàn 1 và 2 rồi đi ngang vàotrong

– Đoạn 3: tận cùng tại cung gan tay sâu (nốivới nhánh gan tay sâu của ĐM quay)

6.3 Liên quan

– Đoạn 1:

+ Đi dọc bờ trên ngoài cơ sấp tròn rồi bắtchéo trước, bám tận cơ sấp tròn rồi đi cùngnhánh nông dây quay và nằm dưới sự chephủ của cơ cánh tay quay (nhánh nông dâyquay đi phía ngoài) Ở phần dưới nằm giữa 2gân của cơ gấp cổ tay quay và cơ gấp cácngón nông, là rãnh mạch quay

Trang 7

– ĐM chính ngón cái: giữa khoang đốt 1 và 2,

rồi chia thành 2 bờ ngón cái và 1 nhánh bờ

ngoài ngón trỏ (ĐM quay ngón trỏ)

6.5 Tiếp nối

– Với trụ: 4 cung nối

– Với canh tay: 1 cung nối

7 CUNG ĐỘNG MẠCH GAN TAY

7.1 Cung gan tay nông

7.1.1 NY

= tận ĐM trụ + nhánh gan tay nông của quay

+ Gan tay nông đi xuống qua ô mô cái của

(Cân = mạc dày hơn bình thường)

– Nằm trước tất cả các cơ bàn tay và gân gấp

– Ngay dưới cân bàn tay

– Cung nông nhô xa và lồi hơn cung sâu

7.2 Cung gan tay sâu.

7.2.1 NY

= nhánh tận của ĐM quay + nhánh gan tay

sâu của ĐM trụ

7.2.2 ĐĐ

– Nằm sau tất cả các cơ và gân gấp của bàn

tay, trước nền xương đốt bàn 2-3-4

– Và đi cùng nhánh tận sâu của TK trụ

7.2.3 Nhánh tận

– 3 ĐM gan đốt bàn tay rồi đổ vào ĐM gan

ngón tay chung ngay trước khi ĐM gan ngón

tay chung tách đôi

8 MẶT SAU CHI TRÊN8.1 Cơ

8.1.1 Cơ trên gai

– NY: hố trên gai

– BT: đỉnh củ lờn xương cánh tay

– ĐT: Dạng cánh tay (+ cơ Delta)

8.1.2 Cơ dưới gai

– NY: Hố dưới gai

– ĐT: Xoay trong cánh tay

8.2 Cơ vận động xương vai và xương đòn

– ĐT: Xoay trong, duỗi và khép cánh tay

→ Là cơ khỏe nhất, mạnh nhất để bơi

8.2.5 Cơ thang

– NY:

+ Đường gáy trên + C1 → C7

+ Dây chằng gáy chỗ C7

Trang 8

+ 12 đốt sống ngực.

– BT:

+ Sợi trước nhất: 1/3 giữa và 1/3 ngoài

+ Sợi giữa: mỏm cùng vai

+ Sợi dưới: gai vai

– Đoạn 1: 3 thân: trên-giữa-dưới

– Đoạn 2: Mỗi thân chia thành 2 phần

+ TK ngực dài (từ C5,6,7) → cơ răng trước

– Đoạn thân cho các nhánh:

+ TK trên vai (thân trên) → 2 cơ trên gai và

+ Dưới cơ dưới vai+ Cơ tròn lớn

TK nách chi phối cơ tròn bé cùng cơdelta

– Cơ thang không do đám rối TK cánh tay chi phối (TK 11)

Trang 9

CHI DƯỚI 1

10 XƯƠNG KHỚP

10.1 Khớp gối

– Sụn chêm: chẹn giữa 2 mặt khớp xương

chầy và xương đùi → gọi là khớp đùi chày

(bản lề), là chính của

– Mặt trước và giữa của 2 lồi cầu: mặt trước

bánh chè → mặt sau xương bánh chè ép vào

→ khớp đùi-xương bánh chè (xương bánh chè

trượt đơn giản

– Mỏm trên lồi cầu ngoài: DCbên má

– Mỏm trên lồi cầu trong: DC bên chày

– Cú cơ khép lớn

– Mặt sau có hố gian lồi cầu có đôi DC:

– DC chéo trước xuống bám vào diện gian

lồi cầu sau

→ vai trò của 2 DC:

– Chống đùi trượt ra sau → DC chéo trước

– Chống đùi trượt ra trước → DC chéo sau

– Vậy khớp gối gồm 3 thhành phần:

10.2 Xương đùi

10.2.1 Thân xương đùi

– Mặt sau: có đường ráp

– Đường này khi về đến đầu trên:

+ Đường trong → đường lược

+ Đường ngoài → mấu chuyển lớn

– Đường này khi về đến đầu dưới: đường trên

lồi cầu

10.2.2 Đầu trên xương đùi

– Chỏm: Khớp với ổ cối → khớp chậu đùi

+ Đường gian mấu: mặt trước

+ Mào gian mấu: rõ hơn, mặt sau

▪ Mặt trước: ra đường gian mấu

▪ Mặt sau: 1/3 ngoài và 2/3 trong

10.3 Xương chậu

– Do 3 xương kết hợp lại với nhau

+ Xương cánh chậu: sau trước

+ Xương mu: trước dưới

+ Xương ngồi: sau dưới

– Bờ trên gọi là mào chậu (gai chậu trước trên

→ gai chậu sau trên)

– Sau gai chậu trước trên, trên mặt ngoài màochậu có củ mào chậu (gần hơn)

– Đường ngang: mào gian củ

– Từ phía trước:

+ Gai chậu trước trên

+ Gai chậu sau trên

– Lồi chậu mu: vùng giáp ranh xương cánhchậu và xương mu ngay trên ổ cối

– Lược xương mu– Củ mu

– Mào mu(3 thành phần này phải nhớ)– Gai ngồi

– Xương cùng

– Khớp gối (bản lề), khớp đùi chậu (chỏmcầu)

11 CƠ11.1 Vùng đùi trước

11.1.1 Nhóm trong

11.1.1.1 Cơ khép lớn

Trang 10

– NY: ngành ngồi mu (chỗ bám thấp nhất vào

u ngồi)

– BT: Đường ráp ngoài xương đùi (kẽ giữa 2

đường ráp) thấp nhất vào củ cơ khép lớn

– ĐT: khép đùi và đưa đùi ra sau (duỗi đùi)

Có lỗ gân cơ khép: Kết thúc ĐM đùi → ĐM

khoeo

11.1.1.2 Cơ khép ngắn

– NY: Xương mu, giữa 1/3 trên và 1/3

dưới

– BT: Đường ráp xương đùi (nếu cắt qua 1/2

thân xương đùi → không thấy cơ này

– NY: Lược xương mu

– BT: Đường lược xương đùi

2 phần: giữa 2 phần có đám rối thắt lưng

– NY: Thân và mỏm ngang D4 → D12

Cơ dài nhất cơ thể

– NY: Gai chậu trước trên

– BT: Mặt trong đầu trên xương chày

– ĐT: gấp đùi, gấp cẳng, dạng đùi

11.2 Một số cấu trúc do cơ tạo nên

11.2.1 Tam giác đùi

– Phần trên mặt trước trong đùi, là nơi đi quacủa phần trên ĐM đùi

– Giới hạn:

+ Cạnh ngoài: cơ may

+ Cạnh trong: Bờ trong cơ khép dài

+ Trước ngoài: Cơ rộng trong

+ Trước trong: cơ may

+ Cơ căng mạc đùi

12 ĐỘNG MẠCH ĐÙI12.1 NY

Từ ĐM chậu ngoài, sau DC bẹn thì đổi tênthành ĐM đùi

12.2 ĐĐ

Đi xuống qua Δ đùi và ống cơ khép

Trang 11

– Đường định hướng là đường nối điểm giữa

bẹn và củ cơ khép lớn

(điểm giữa bẹn là điểm cách đều đầu trên

khớp mu và gai chậu trước trên)

– Cơ may là cơ tùy hành của ĐM đùi (chạy

trước trong ĐM), khi còn ở đùi cơ may bắt

(1) Cho nhánh gối xuống

(2) ĐM đùi sâu (dưới NY 3cm)

ĐM đùi sâu:

– Gần như là nhánh chia đôi của ĐM đùi

– Đi ở cơ khép đùi rồi ra sau cơ khép dài, rồi

tận cùng bằng nhánh xuyên cuối cùng (xuyên

qua gân cơ khép lớn để ra đùi sau) + cho 3-4

nhánh xuyên

– Các ĐM xuyên này sau khi ra đùi sau, cho 1

nhánh lên và 1 nhánh xuống, nối với nhau tạo

+ Nhánh xuống của mũ đùi ngoài

– ĐM gối trên trong nối với nhánh gối xuống(ĐM đùi)

12.6.2 Với ĐM chậu trong: ĐM mông trên

– Nhánh lên của ĐM mũ đùi ngoài với ĐMmông trên

– ĐM mông dưới tạo ngã tư với ĐM mũ đùitrong, nhánh ngang của mũ đùi ngoài vànhánh lên của ĐM xuyên 1

12.6.3 Với ĐM đùi và ĐM chậu ngoài

– Mũ chậu nông đùi + mũ chậu sau của ĐMchậu ngoài

– Thượng vị dưới của chậu ngoài + thượng vịnông

(nói chung thượng vị phải nối với thượng vị,

mũ chậu phải nối với mũ chậu)

Trang 12

– NY: Do 3 nhánh sau của 3 ngành trước TK

L2, L3, L4 tạo nên (đi trong cơ TL lớn)

– ĐĐ: Thoát ra và đi xuống ở ngoài cơ TL

lớn, giữa cơ này và cơ TL-chậu Sau đó chui

xướng dưới liềm bẹn vào Δ đùi và tận ở Δ đùi

– Phân nhánh:

+ Nhánh 1: nhánh bẹn cho cơ chậu và cơ

lược ? vào Δ đùi tận cùng bằng 2 phần sau

và trước

+ Phần trước:

▪ 1 nhánh vào cơ may

▪ 1 nhánh vào da sau khi xuyên qua cơ may

→ nhánh bì đùi trước

+ Phần sau:

▪ Nhánh vào cơ tứ đầu

▪ Còn lại TK hiển đi vào ống cơ khép, sau

khi ra khỏi ống cho TK vào mặt trong khớp

gối, cẳng chân và bàn chân (trước mắt cá

→ nhánh trước chi phối cho cơ khép ngắn, cơkhép dài và cơ thon, còn lại cho vào vùng damặt trong đùi

→ nhánh sau: cơ bịt ngoài, cơ khép lớn

(?) về dây bịt:

▪ Nhóm cơ khép lớn trừ cơ lược

▪ Thêm cơ bịt ngoài

13.1.3 TK bì đùi ngoài

– NY: nhánh sau ngành trước của L2 và L3.– ĐĐ: Thoát ra từ bờ ngoài của cơ TL lớn,xuống hố chậu, đi trước cơ chậu (dưới mạcchậu) (cách với manh tràng và ruột thừa, phúcmạc bởi mạc chậu) Sau đó chui dưới dâychằng bẹn ở gần gai chậu trước trên để vàomặt ngoài đùi, chạy 8-10 cm → xuyên mạcđùi ra nông

→ cảm giác cho mặt ngoài đùi (trừ phần chưaxuyên qua mạc)

13.1.4 TK sinh dục-đùi

– NY: 1 nhánh dưới của ngành trước L1 + 1nhánh từ nhánh trước của ngành trước L2.– ĐĐ: Thoát ra ở bờ ngoài và đi trước cơ TLlớn Sau đó chia thành 2 nhánh:

+ Đùi cảm giác giác cho da vùng Δ đùi

+ Sinh dục, tại ngay ống bẹn thì chui vào ốngbẹn cảm giác da vùng gò mu (ở nữ, còn ởnam chi phối cả cho cả cơ bìu)

13.1.5 Và 1.1.6 TK hạ vị và TK bẹn

chậu-– NY: Từ ngành trước của dây 1

13.1.6 TK chậu-hạ vị

– ĐĐ:

+ Đi giữa cơ vuông thắt lưng và thận

Trang 13

+ Xuyên qua cơ ngang bụng, đi giữa cơ

ngang bụng và cơ chéo bụng trong

– Chi phối: Phần dưới của các cơ bụng (phần

trên các cơ bụng do các TK gian sườn dưới

– ĐĐ: giống chậu hạ vị nhưng dài hơn, vòng

ra trước đến vùng sinh dục và không chi phối

– BT: bờ trước mấu chuyển lớn (MCL)

– ĐT: dạng đùi và xoay trong

14.1.2 Cơ mông nhỡ

– NY: Mặt ngoài

– BT:

– ĐT: dạng đùi và xoay trong đùi

14.1.3 Cơ căng mạc đùi

– NY: Từ gai chậu trước trên và trước ngoài

mào chậu

– BT: dải chậu chày, xương bám vào lồi cầu

ngoài xương đùi, qua khớp gối

(dải chậu chày có 2 lớp, lớp trước tách đôi

chứa cơ căng mạc đùi)

– ĐT: dạng + gấp đùi

Đám rối TK đùi chi phối toàn bộ cơ gấp đùi

→ sai (trừ cơ căng mạc đùi)

Đám rối cùng chi phối toàn bộ cơ duỗi đùi →

14.1.5 Cơ quả lê

(1 số mạch máu lq ở trên dưới cơ này)

– NY: Mặt trước xương cùng

– BT: Qua khuyết ngồi lớn → đỉnh MCL.– ĐT: Dạng và xoay ngoài đùi

14.1.6 Cơ sinh đôi trên

– NY: Gai ngồi – BT: MCL– ĐT: Dạng và xoay ngoài đùi

14.1.7 Cơ bịt trong

– NY: Mặt trong vùng bịt– BT: Qua khuyết ngồi bé → MCL

– ĐT: dạng và xoay ngoài đùi

14.1.8 Cơ sinh đôi dưới 14.1.9 Cơ ngồi

– NY: Ụ ngồi– BT: Củ cơ vuông đùi– ĐT:

14.2 Nhóm đùi sau

Sau cơ khép lớn và cơ rộng ngoài

– NY: trừ đầu ngắn cơ nhị đầu, còn lại đều XP

– Nửa dưới là gân

– BT: Lồi cầu trong – ĐT:

Trang 14

14.2.2 Cơ nhị đầu

– NY:

+ Đầu dài: ụ ngồi

+ Đầu ngắn: từ đường ráp xương dài

– BT:

– ĐT:

Tất cả các cơ đều gấp cẳng chân

Tất cả các cơ đều duỗi đùi → sai (trừ đầu

ngắn cơ nhị đầu)

15 ĐÁM RỐI THẮT LƯNG CÙNG

Ngành trước của L4-L5 + 4 ngành trước TK

cùng

Ngành trước của tất cả TK cùng đều tham gia

tạo đám rối cùng → sai (trừ S5)

Ngành trước của TL và cùng (ảnh)

– Nhánh sau: 1-mác chung → 2 mông trên →

3-Mông dưới → 4-Cơ hình lê → 5-Ngoài bì

đùi sau → 6-Bì đùi

– Nhánh trước: 1-chày (L4+L5+S1+S2+S3)

→ 2-Thẹn (S2+S3+S4) → 3-Trong bì đùi sau

(S2+S3)→ 4-Cơ sinh đôi dưới+vuông đùi

(L4+L5+S1) →5-Sinh đôi trên + bịt trong

(L5+S1+S2)

Sơ bộ về mạch máu

– ĐM mông trên (nhánh tận thân sau chậu

trong) giữa 2 thân TL cùng ., qua khuyết

ngồi lớn vào mông trên, cơ quả lê, chia 2

nhánh nuôi 1/2 trên: mông lớn, sâu (giữa cơ

mông nhỡ và bé)

– ĐM mông dưới: Tác ra thanh trước ĐM

chậu trong, vào mông dưới cơ quả lê cho

nhánh vào mông lớn, rồi chia nhánh sâu nối

với xuyên 1, ngang mũ đùi ngoài, mũ đùi

trong Còn nhánh nông nối với mông trên

– NY: nhánh sau L4+L5+S1

– ĐĐ: Chui qua khuyết ngồi lớn, trên cơ quả

lê, rồi đi theo nhánh sâu của ĐM mông trên

(giữa 2 cơ mông nhỡ và bé) rồi cơ căng mạc

đùi

– Chi phối: Mông nhỡ + bé + căng mạc đùi

(≠ ĐM: không cho nhánh vào cơ mông lớn)

+ Phần trong: nhánh trước S2+S3

(đám rồi đùi ở thành sau chậu)

– ĐĐ: Qua khuyết ngồi lớn, vào mông dưới

cơ quả lê → bờ dưới cơ quả lên vào phầndưới mông sau cơ bịt trong, 2 cơ sinh đôi, cơvuông đùi và cơ mông lớn vào đùi sau dướimạc đùi

+ Qua phần dưới mông đi giữa 2 mốc ụ ngồi

và mấu chuyển lớn (1cm phía trong điểmgiữa đường nối 2 điểm trên)

+ Trước cơ mông lớn và sau nhỏ, trong cơsinh đôi và cơ vuông đùi

Trang 15

Xương gót với xương hộp.

Xương thuyền với 3 xương chân

NY: mặt ngoài liên cầu ngoài

BT: Mặt sau thân xương chày trên đường cơdép

ĐT: gấp cẳng chân

16.2.1.3 Cơ gấp các ngón chân dài

NY: mặt sau thân xương chày ở nửa trong BT: Ở sau gót nó thành gân, đi vào gan bànchân, khi đó chia thành 4 bó bám vào đốt xacác ngón 2-5

ĐT: Gấp các ngón 2-5, co mạnh thì gấp bànchân, nghiêng trong bàn chân

16.2.1.4 Cơ chày sau

NY: nửa ngoài mặt sau xương chày + mànggian cốt + xương mác nửa trong

BT: xuống đến cổ chân bắt chéo trước gângấp các ngón dài rồi vào gan chân, tỏa ra bámvào xương thuyền và 3 xương chêm (+ )ĐT: Gấp bàn chân và nghiêng bàn chân vàotrong

Gấp bàn chân = gấp gan chân

Duỗi bàn chân = gấp mu chân

16.2.1.5 Cơ gấp ngón cái dài

NY: Mặt sau xương mác trừ 1/4 dưới và 1/4trên

BT: Gân đi qua gót → đốt xa ngón 1 (quarãnh gân gấp ngón cái ở xương chêm)

ĐT: Gấp ngón cái, gấp bàn chân, nghiêngtrong bàn chân

Trừ cơ khoeo, 3 cơ còn lại đều xuống bànchân để gấp bàn chân và nghiêng bàn chân vàotrong

Lớp nông: cơ tam đầu và cơ gan chân.

Trang 16

16.2.1.6 Cơ tam đầu:

= cơ dép + 2 cơ bụng chân

Cơ dép:

+ NY:

▪ Xương chày: đường cơ dép

▪ Xương mác: chỏm xương mác

Giữa 2 điểm này có 1 cung nối

+ BT: Gân gót = gân cơ dép + gân cơ bụng

chân vào xương gót

+ ĐT: Gấp bàn chân

Cơ bụng chân:

+ NY: 2 lồi cầu

▪ Ngoài

▪ Trong: cao hơn, diện khoeo xương đùi,

trên lồi cầu trong

+ BT: gân gót

+ ĐT: gấp bàn chân + gấp cẳng chân

16.2.2 Mặt trước

16.2.2.1 Cơ chày trước

NY: lồi cầu ngoài và mặt trước ngoài xương

chày

BT: gân lướt qua bàn chân bám vào xương

chêm trong cơ chày trước

ĐT: Nghiêng torng bàn chân, gấp mu chân

16.2.2.2 Cơ duỗi các ngón chân dài

NY: 2/3 trên xương mác ở mặt trong + màng

+ Duỗi cả bàn chân (gấp mu chân)

16.2.2.3 Cơ duỗi ngón cái dài

NY: 1/3 giữa mặt trước torng xương mác +

+ 3 bó vào gân duỗi ngón 2-3-4

ĐT:

+ Gấp bàn chân

+ Nghiêng ngoài bàn chân

+ Giữ vòm gan chân

16.2.3.3 Cơ mác ngắn

NY: 1/3 giữa mặt ngoài xương mác

BT: xuống và đi sau mắt cá ngoài đến bámvào xương đốt bàn 5

ĐT:

+ Nghiêng ngoài+ Gấp gan chân+ Giữ vòm gan chân

Trang 17

+ TM chày là sau và ngoài ĐM.

+ TK chày là sau và ngoài TM

16.3.5 Phân nhánh

(1) Nhánh cho bì

(2) Nhánh cơ: phần dưới các cơ đùi sau

(nhánh cơ trên) + 2 đầu cơ bụng chân (nhánh

▪ Nhánh xuống của xuyên dưới cùng

Chày sau: nhánh quặt ngược lên mũ mác với

gối dưới ngoài

Chày trước: Quặt ngược chày sau với gối

dưới ngoài

16.4 ĐM chày sau

16.4.1 NY

Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM khoeo ở bờ

dưới cơ khoeo

16.4.2 ĐĐ

Đi xuống dưới và vào trong, đường định

hướng là đường nối 2 điểm:

+ Cách đều mắt các trong và củ gót trong

+ Đường ngang cổ xương mác, lấy điểm giữa

rồi dịch vào trong 1cm

16.4.3 TC

Đến củ gót trong rồi chia thành 2 nhánh tận

+ ĐM gan chân ngoài

+ ĐM gan chân trong

16.4.4 Liên quan

Mặt trước: sau cơ chày sau và cơ gấp các

ngón dài

Mặt sau:

+ Mạc ngang sâu cẳng chân và cơ dép

+ Phần dưới cẳng chân chỉ có da và mạc chephủ ĐM

TK chày sau sau khi đi ở sau và ngoài ĐMkhoeo, càng xuống dưới càng tiến lại gần ĐMkhoeo và bắt chéo sau ĐM khoeo, xuống cẳngchân sau nó lại đi sát ĐM chày sau và tiếp tụcbắt chéo sau ĐM chày sau ra ngoài

16.4.5 Phân nhánh

(1) Nhánh cơ

(2) Nhánh mắt cá trong

(3) ĐM mũ mác(4) ĐM mác đi xuống sau xương mác và tận

16.4.6.2 Với ĐM chày sau

Nhánh mắt cá trong chày sau với nhánh mắt

cá trước trong và ĐM cổ chân trong của chàytrước → mạng mạch mắt cá trong

Mạng mạch mắt cá ngoài: nhánh xuyên của

+ Bờ trước chỏm xương mác đến+ Điểm giữa mặt trước cổ chân giữa 2 mắtcá

Trang 18

+ 2/3 trên: trước màng gian cốt.

+ 1/3 dưới: trước xương chày

2 bên:

+ Trên: khe giữa xương chày trước và cơ

duỗi các ngón dài

+ Dưới: khe giữa xương chày trước và cơ

duỗi ngón cái dài

Gần chỗ tận cùng: gân cơ duỗi 1 dài bắt chéo

trước ĐM để đi vào trong → ĐM đi giữa 2

gân cơ duỗi ngón cái dài và gân trong cùng

của cơ duỗi các ngón

TK: mác sau đi cùng Đm chày trước

16.5.5 Phân nhánh

(1) Nhánh cơ

(2) Đôi ĐM quặt ngược chày trước (tách

muộn hơn) và chày sau đều nối với dưới

– Các nhánh cơ chi phối toàn bộ cơ cẳng chânsau

+ Vận động toàn bộ cơ gan bàn chân (giống

– Khi đến chỏm xương mác → vòng ra trước(đi dưới cơ mác dài), tại đây chia thành 2nhánh (tận cùng luôn)

cơ chày trước và cơ duỗi ngón cái dài (→ chonhánh vào 3 cơ cẳng chân trước)

– Khi đến cổ chân: tận = 2 nhánh+ Nhánh trong: đến kẽ → cảm giác da vùng

kẽ ngón 1-2

Trang 19

+ Nhánh ngoài → cơ duỗi các ngón ngắn.

16.8.4.2 Mác sâu

– Đi xuống vùng cẳng chân ngoài: dưới mác

sâu, rồi giữa mác dài, mác ngắn và cho nhánh

vào 2 cơ này

– Đến chỗ giữa 1/3 giữa và dưới ↓ xuyênmạc

đi ra nông → cảm giác cho 1/3 dưới mặt

Là phần tiếp theo của thanh quản ở bờ dưới

của sụn nhẫn (ngang C6), từ đấy đi qua 1

khoảng ở trung thất trên, khi tới ngang đốt

D4-D5 thì chia thành 1 PQ chính trái và phải

(ngay ở dưới nó là cuống phổi ở mức D5-D6)

17.1.2 Liên quan

– Đoạn cổ:

+ Nó nằm trước thực quản, giữa 2 bó

mạch cảnh, sau eo tuyến giáp và các

cơ dưới móng

+ Các cơ dưới móng không che kín

mặt trước khí quản mà để hở ra 1 khe

hình trám gọi là trám mở khí quản

Vùng này chỉ có da và mạc che phủ nên có thể mở khí quản tại đây khi cần.– Đoạn ngực:Khí quản nằm ở trung thất trên

+ Phía trước:là cung động mạch chủ cùng các nhánh của cung này (thân cánh tay đầu phải và cảnh chung trái).Phía trước các động mạch này tĩnh mạch tay đầu trái và tuyến ức.+ Phía sau: Thực quản

+ Màng sợi bao gồm 2 lớp phủ ngoài

và trong các vòng sụn, nối các vòng sụn lại với nhau

+ Riêng phía sau chỉ có các sợi cơ và sợi đàn hồi căng giữa các vòng sụn → Thành màng Chỗ cơ này gọi là cơ khí quản, dày 1-2 mm

– Lớp niêm mạc lót trong thuộc loại biểu mô trụ có lông chuyển và có nhiều tuyến khí quản

17.1.4 Động mạch và thần kinh

– Động mạch: ĐM giáp dưới ở trên và các nhánh phế quản của ĐM chủ ngực ở dưới

Trang 20

– PQ này rộng hơn, ngắn hơn và thẳng

đứng hơn, dài ~ 2,5 cm (dị vật dễ rơi vào

bên này hơn)

– Ngay trước khi đi vào phổi, PQ chính

phải tách ra PQ thùy trên PQ thùy trên

dẫn khí cho thùy trên phổi phải, sau khi

vào phổi thì tách thêm 2 PQ nữa là PQ

thùy giữa và PQ thùy dưới

– PQ thùy trên tách ra từ mặt ngoài của

PQ chính phải, đi vào phổi khoảng 1 cm

thì tách ra cùng lúc 3 nhánh:

+ PQ phân thùy đỉnh → cho đỉnh phổi

+ PQ phân thùy sau → cho phần sau

dưới của thùy trên

+ PQ phân thùy trước → cho phần còn

lại

– PQ thùy giữa tách ra từ mặt trước của

PQ chính phải, rồi chia thành 2 nhánh:

+ PQ phân thùy bên

+ PQ phân thùy giữa

→ dẫn khí cho các phân thùy phổi tương ứng

của thùy giữa

– PQ thùy dưới: tách ra 5 nhánh: 1 trên

+ 4 đáy

+ PQ phân thùy trên: tách ra sớm nhất

→ phần trên thùy dưới

+ PQ phân thùy đáy giữa

+ PQ phân thùy đáy trước

+ PQ phân thùy đáy bên

+ PQ phân thùy đáy sau

17.3 PQ chính trái

– Hẹp hơn, ngang hơn và dài hơn PQ chính phải (~ 5cm, ~ gần gấp 2), vào rốnphổi ngang mức D6

– Liên quan: đi sang trái ở dưới cung

ĐM chủ

+ Sau: thực quản, ống ngực và động mạch chủ xuống

+ ĐM phổi trái đầu tiên ở trước sau đónằm trên nó

– Khi vào rốn phổi thì chia thành 2

Trang 21

nhánh: PQ thùy trên và PQ thùy dưới.

PQ thùy trên: (Thùy trên phổi trái gồm 2

vùng là vùng đỉnh và vùng lưỡi)

– Tách ra từ mặt trước bên của PQ

chính, sau đó tiếp tục tách thành 2 nhánh

trên và dưới

– Nhánh trên (tương ứng PQ thùy trên +

giữa phổi phải), nhánh này dẫn khí cho

vùng đỉnh, tách ra PQ phân thùy trước

và PQ phân thùy đỉnh-sau rồi tận = 2

▪ PQ thùy trên phổi trái tách ra

thân chung đỉnh-sau rồi mới tách

ra nhánh dưới cho vùng lưỡi

PQ thùy dưới: dẫn khí cho thùy dưới và

chia ra giống như bên phải

+ Bên trái: PQ thùy dưới kiểu nhánh tận (tách ra thân rồi mới tách tiếp)

17.4 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM

– PQ càng phân chia thì tỷ lệ sụn cảng giảm, đường kính PQ càng bé

– PQ có đường kính < 1mm → không còn sụn trong thành PQ → lúc này gọi là tiểu phế quản

– TPQ dẫn khí cho 1 đơn vị hô hấp là 1 tiểu thùy → gọi là TPQ tiểu thùy, sau khivào tiểu thùy thì nó chia thành 6 TPQ tận

→ TPQ tận tiếp tục chia thành TPQ hô hấp, lúc này các TPQ vừa có chức năng dẫn khí, vừa có chức năng hô hấp (trao đổi khí) → đời sau đó là các ống phế nang (PN), túi PN và các PN

– Toàn bộ cấu tạo trên (từ khí quản → PN) gọi là CÂY PHẾ QUẢN

17.5 ĐỘNG MẠCH VÀ TĨNH MẠCH

17.5.1 Động mạch phổi (ĐMP)

– ĐMP chia thành 2 nhánh ĐMP trái và phải ở bên trái của đường giữa → ĐMP phải dài hơn ĐMP trái

– ĐMP trái đầu tiên đi trước sau đó đi trên PQ chính trái, rồi đi trên PQ thùy trên phổi trái Tại rốn phổi, ĐMP trái đi trên PQ chính trái)

Trang 22

– ĐMP phải đầu tiên đi ở dưới rồi ra

trước PQ chính phải, sau đó đi dưới PQ

thùy trên phổi phải Tại rốn phổi, ĐMP

phải đi dưới PQ chính phải

17.5.2 Tĩnh mạch phổi (TMP)

– Mỗi bên có 2 TMP

+ TMP phải trên: dẫn máu cho thùy

trên và dưới phổi phải

+ TMP phải dưới: dẫn máu cho thùy

dưới phổi phải

+ TMP trái trên: dẫn máu cho thùy

trên và dưới phổi trái

+ TMP trái dưới: dẫn máu cho thùy

dưới phổi trái

– Bên trái:

+ Cung ĐM chủ nằm trên PQ chính trái

+ Đoạn đầu ĐM chủ ngực (ĐM chủ xuống) nằm sau PQ chính trái

– Bên phải:

+ TM chủ trên nằm trước PQ chính phải

+ Cung TM đơn: nằm ở trên cuống phổi phải

17.6.2 Dây thần kinh hoành và dây X

– Cả 2 bên:

+ Dây TK hoành đi trước cuống phổi.+ Dây X đi sau cuống phổi

18 PHỔI VÀ MÀNG PHỔI18.1 Phổi phải

– Dung tích lớn hơn, khi chưa thở → nặng hơn nước (cho vào nước → chìm), khi thở rồi → nhẹ hơn nước (cho vào nước → nổi)

– Hình dáng ngoài dạng 1 nửa hình nón (ở TE có màu hống, người lớn có màu xanh và người hút thuốc có màu đen): có

– Có 2 khe gian thùy

– Phần sau của mặt sườn áp vào phía bên cột sống ngực, trong rãnh phổi của lồng ngực → gọi là phần cột sống

18.1.1.2 Mặt trung thất

– Là mặt lõm do tim ấn

– Ở phía trước và dưới rốn phổi có 1 vết

Trang 23

lõm do tim ấn (ở bên trái vết ấn này sâu

– Cả 2 phổi đều chỉ có 1 khe chếch đi

qua, chia phổi thành 2 phần không đều

nhau

– Liên quan:

+ Ở bên phải qua cơ hoành: gan

+ Ở bên trái qua cơ hoành: dạ dày

(đáy vị), lách

18.1.2 Đỉnh phổi

– Nhô qua lỗ trên lồng ngực vào nền cổ

– ĐM dưới đòn đi trước đỉnh phổi phải

– Phổi trái có khuyết tim (do mòm tim

ấn), ngay dưới khuyết tim có lưỡi (≠

vùng lưỡi của thùy trên phổi trái)

18.1.4 Các khe gian thùy

– Phổi phải:Có 2 khe:

+ Khe chếch ngăn cách thùy dưới và

thùy giữa, ăn sâu vào rốn phổi

+ Khe ngang: ngăn cách thùy trên và

thùy giữa

– Phổi trái: Chỉ có 1 khe chếch: ngăn

cách thùy trên và thùy dưới

18.2 Phổi trái 18.3 Màng phổi

Cấu tạo: từ sâu ra nông: Lá tạng → ổ màngphổi → lá thành

18.3.1 Lá tạng

– Bọc sát bên ngoài bề mặt phổi, lách vào mọi khe gian thùy để bọc mặt gian thùy → diện tích lá tạng > diện tích bề mặt phổi

– Lá tạng khi đến rốn phổi thì lật ra và bọc các thành phần trong rốn phổi, rồi liên tiếp với lá thành Đường lật này giớihạn nên cuống phổi

18.3.2 Lá thành

– Bao bọc mặt trong của lồng ngực,mặt trên cơ hoành và mặt trung thất → 3 phần: phần sườn, phần hoành và phần trung thất

– Chỗ giao nhau của các phần này tạo nên cách ngách:

+ Ngách sườn-hoành: dọc đoạn cong của bờ dưới, là nơi thất nhất của ổ màng phổi

+ Ngách sườn trung thất

+ Ngách hoành trung thất: dọc đoạn thẳng của bờ dưới

Trang 24

Là 1 khối cơ rỗng, nằm trong lồng ngực, giữa

2 phổ, nằm trong lồng ngực, giữa 2 phổi, trên

cơ hoành, sau xương ức và tấm ức-sụn sườn

– Đỉnh tim hướng sang trái, xuống dưới

và ra trước, nền hướng ra sau, lên trên và

sang phải (ngược nhau) Trục của tim

trùng với đỉnh

1 Các mặt của tim

19.1.1 Mặt ức sườn (hay mặt trước)

– Có rãnh vành chạy ngang chia làm 2 phần

+ Phần trên là phần tâm nhĩ bị các cuống mạch lớn từ tim đi ra che lấp ở quãng giữa, là thân ĐMP (ở trước trái)

và ĐMC lên (ở sau phải) 2 bên các mạch lớn là các tiểu nhĩ trái và phải.+ Phần dưới là mặt trước các thất Rãnh gian thất trước chạy dọc từ sau ratrước đến đỉnh tim, chia mặt trước thành thất phải và thất trái Rãnh này chứa nhánh gian thất trước ĐM vành trái và TM gian thất trước

– Liên quan từ trước ra sau:

+ Mặt sau xương ức, các sụn sườn từ 3→6 (tấm ức sụn sườn)

+ Phần tâm nhĩ ở phía sau, hẹp

+ Phần tâm thất ở phía trước, rộng và

có rãnh gian thất sau Trong rãnh này

có ĐMV phải

– Liên quan: qua cơ hoành liên quan vớigan và dạ dày

19.1.3 Các mặt phổi phải và trái

– Mặt phổi phải: là diện nhĩ phải

hướng về mặt trung thất của phổi phải

– Mặt phổi trái: là diện thất trái và tiểu nhĩ trái hướng về mặt trung thất của

19.2 Đáy tim

– Quay sang phải và ra sau, nơi có mặt sau của 2 nhĩ ngăn cách nhau = rãnh giannhĩ

Trang 25

– Nhĩ phải quay sang phải, liên quan

mặt trung thất phổi phải và TK hoành

phải, nhận máu từ TM chủ trên và dưới

đổ vào

– Nhĩ trái quay ra sau, liên quan với

thực quản (nhĩ trái to → khó nuốt), tiếp

– Ngăn thành 2 nửa trái và phải bằng

các vách, mỗi nửa = 1 nhĩ + 1 thất thông

+ Phần màng mỏng cấu tạo = mô xơ

+ Phần cơ dày ở dưới và lồi sang phải

– Nhĩ thông với thất bằng lỗ nhĩ thấtm

lỗ này được đậy bằng van nhĩ thất chỉ

cho phép máu chảy từ nhĩ xuống thất

+ Bên phải là van 3 lá

+ Bên trái là van 2 lá

– Mặt trong sần sùi có các gờ, các cầu

và các cột cơ nổi lên

+ Các cột cơ này gọi là cơ nhú

+ Các thừng gân từ mặt dưới các lá van (của van nhĩ thất) đi tới bám vào các cơ nhú

2 Tâm thất phải

– Hình tháp, 1 đỉnh 1 đáy và 3 thành trước, sau và trong

– Đáy hướng về nhĩ phải, lỗ nhĩ thất phải ở phía sau-dưới, lỗ thân động mạch phổi ở phía trước-trên

– Van ĐMP ngăn giữa thất phải và ĐMP, không cho máu chảy ngược về tim

– Vùng tâm thất phải tiếp giáp với lỗ động mạch thu hẹp dần theo hình phễu

21 CẤU TẠO TRONG CỦA TIM

3 lớp, từ ngoài vào là ngoại tâm mạc, cơ tim

và nội tâm mạc

21.1 Ngoại tâm mạc

– Là 1 bao kép: bao ngoại tâm mạc sợi

ở ngoài và bao ngoại tâm mạc thanh mạc

– Ngoại tâm mạch thanh mạc: là 1 túi kín gồm 2 lá liên tiếp với nhau

+ Lá thành: lót ở mặt trong bao sợi.+ Lá tạng: phủ bề mặt ngoài cơ tim vàcác mạch vàng, khi đến các mạch máu lớn thì nó lộn lại để liên tiếp với lá thành

Trang 26

+ Giữa 2 lá này là 1 ổ tiềm tàng → ổ

– Chiếm hầu hết độ dày tim

– Cấu tạo vừa giống cơ vân lại vừa

giống cơ trơn (không hoạt động theo ý

muốn) và chúng có các nhánh nối với

nhau tạo thành phiến cơ

– Gồm các sợi hình cung bám vào 4

vòng xơ quanh các lỗ van nhĩ thất và lỗ

van động mạch Các vòng này ngăn cách

cơ tâm nhĩ và cơ tâm thất (cách điện) và

có phần dẫn truyền liên kết sự co bóp

của 2 phần cơ này

– Có sợi riêng cho từng tâm nhĩ, tâm

thất và những sợi chung của cả 2 nhĩ

hoặc cả 2 thất

21.2.1 Hệ dẫn truyền của tim

– Gồm: các nút và các bó

– Vai trò: khởi phát và dẫn các xung

động co bóp tự động của cơ tim, làm cho

các buồng tim co bóp 1 cách có phổi

hợp

(1) Nút xoang nhĩ:

+ Ở thành phải của nhĩ phải, phía dưới

ngoài của lỗ TMC trên

+ Các trụ tiếp tục đi xuống về phía đỉnh tim trên 2 mặt của phần cơ vách liên thất và chia thành các nhánh dưới nội tâm mạc

21.3 Nội tâm mạc

Là 1 màng mỏng của tim lót mặt trong củacác buồng tim và các mặt van tim rồi liên tiếpvới nội mạc của các mạch máu

22 MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH22.1 Động mạch của tim

– Gồm ĐMV phải và trái: là hệ mạc độclập và không nhân tiếp nối từ các cq khác

– Cho các nhánh nuôi tim, ĐMC lên và thân ĐMP

+ Nhánh mũ: chạy trong rãnh vành tới

bờ trái rồi xuống mặt hoành của tim

Trang 27

+ Từ mỏm tim đi lên trong rãnh gian

thất trước, tới rãnh vành thì nó vòng

sang trái theo đường rãnh vành và hợp

với TM bờ trái → TM tim lớn

+ TM tim lớn đi tiếp trong rãnh vành

xuống mặt hoành → phình ra thành

xoang vành rồi đổ vào mặt sau nhĩ

phải Xoang vành nhận hầu hết máu

của tim

– TM gian thất sau (TM tim giữa) từ

mỏm tim theo ĐMV phải trong rãnh gian

thất sau → xoang TM vành

– TM sau của thất trái + TM chếch của

nhĩ trái + TM tim nhỏ (= TM bờ phải +

TM trước của thất phải) → xoang vành

– Các TM tim cực nhỏ đổ trực tiếp vào

+ Giao cảm → tim đập nhanh

+ Đối giao cảm → tim đập chậm

+ Cả 2 hợp với nhau ở đáy tim → đám

rối tim → phân nhánh và các nút và cơ

Trang 28

+ Dưới: cơ hoành.

+ Trên: thông nền cổ qua lỗ trên lồng ngực

24.3 Phân chia

– Mặt phẳng ngang qua ngực:

+ Phía sau: giữa D4-D5

+ Trước: góc ức (phần nối cán-thân xương

– Khí quản cũng chia → 2 PQ: Phải và trái →nằm gọn ở trung thất trên

25.2 Thành phần

(1) KQ(2) Sau KQ là TQ

(3) ĐMC lên: nằm trong ổ nội tâm mạc, lúcđầu đi lên trên và sang bên phải, sau khi đếnngang D4-5 → chuyển thành cung ĐMC.(4) Cung ĐMC: lên trên, sang trái, ra sau →

đi chếch trước KQ, sau đi trên PQ chính (T)rồi ra sau, xuống dưới → ĐMC xuống

(ĐMC xuống nằm sau cuống phổi (T))

Cung ĐMC tách thành 3 nhánh:

▪ ĐM cánh tay đầu: → sau cơ ƯĐC (P) →tách thành 2: ĐM dưới đòn (P) và cảnhchung (P)

+ Dây X (T): không bắt chéo, thay vào đódây X (T) đi vào ngực bắt chéo cung ĐMC.Tại các điểm bắt chéo 2 dây X cho 2 dây TKthanh quản quặt ngược:

+ Bên (T): tại cung ĐMC (từ trung thất trên),

đi giữa KQ-TQ,+ Bên (P): tại ĐM dưới đòn (chỉ từ nền cổ).(đi ngang (trước-sau) ĐM )

(1) TM cánh tay đầu:

Trang 29

+ = TM dưới đòn + TM cảnh trong.

+ Cánh tay đầu (T) đi chéo sang phải → hợp

với TMC (T) ở bên (P) → TM chủ trên

(1) TK hoành (C3-C4-C5)

– Đi xuống → nền cổ → bắt chéo:

+ Trước ĐM dưới đòn

+ Sau TM dưới đòn

→ đi vào trung thất trên

Tại trung thất trên: nằm trước lớp lớp tim

mạch → đi vào trung thất giữa sau khi bắt

chéo trước cuống phổi (dây X bắt chéo trong

cuống phổi → trung thất sau)

(1) Tuyến ức: nằm cả trung thất trên và

▪ Hệ TM đơn: TM đơn (bên P) và

▪ Thân giao cảm ngực (nằm sau nhất)

2 Thực quản

– Dài 25cm, chia thành 4 đoạn (cổ, ngực,

hoành, bụng)

– NY: ngang C6 (bờ dưới sụn nhẫn)

– Khi qua lỗ TQ của cơ hoành → vào bụng

(đoạn bụng), rồi liên tiếp với dạ dày tại tâm vị

(ngang D11)

(chiều dài từ răng cửa → hết hầu khoảng

15cm, còn từ răng cửa → hết tâm vị DD

▪ Đầu tiên: hơi bên (T)

▪ Khi đi cùng KQ: về đường giữa

▪ Dưới D4: chếch sang (T)

26.2.1.2 Liên quan:

Đoạn cổ: KQ-TQ-CS (từ trước ra sau)

– Trước: KQ và TK thanh quản quặt ngược(T) (TK này nằm trước thực quản nhưng ở bờtrái)

+ TM đơn: Đi sát bên (P) TQ, nhưng đến D4

do TQ đi hướng ra trước, đồng thời →cung ĐM đơn → đổ vào TM chủ trên

▪ ĐMC ngực: đoạn đầu sau cuống phổi (T)

và ở phía sau trái TQ Nhưng sau đó cùngxuống dưới thì ĐMC ngực càng sát đườnggiữa

▪ Ống ngực: Hình thành từ 3 mạch BH lớndưới cơ hoành → chui qua cơ hoành ở lỗĐMC → vào ngực ở trung thất sau (chạygiữa TM đơn và ĐMC ngực)

– Trung thất trên: ngang mức ĐM

– Sau khi bắt chéo sau 2 bờ PQ → đi vào giữa

→ đám rối trước và sau TQ+ X trái chiếm phần nhiều đám rồi trước, ítđám rối sau

+ X phải ngược lại

– Trước khi chui qua cơ hoành:

+ Các nhánh trước → thân X trước

Trang 30

+ Các nhánh sau → thân X sau.

Đoạn cơ hoành: qua lỗ TQ của cơ hoành

cùng thân X trước và sau

Trọn vẹn trong trung thất sau, chui qua lỗ

ĐMC của cơ hoàng (bờ dưới D12) → ĐMC

bụng

26.2.2.3 Liên quan:

– So với TQ: sau trái TQ, sau gần ra sau TQ

– Đoạn dài đi sau cuống phổi (T)

26.2.2.4 Phân nhánh

– ĐM dưới đòn: ĐM gian sườn sau cho KLS

1,2

– Thân sườn cổ: → ĐM cổ sau → ĐM ngực

trên → 2 ĐM gian sườn

– 9 đôi ĐM gian sườn sau: 3→11

– 1 đôi ĐM dưới sườn:

– 1 đôi ĐM PQ: nuôi phổi

+ 4 TM thắt lưng (nhỏ)– TM thắt lưng lên đi từ TM chậu chung lên

đổ vào chỗ bắt nguồn của TM đơnKhông phải toàn bộ TM gian sườn đều đổ về

▪ Còn lại: TM gian sườn + TM PQ + →

đổ vào hệ TM đơn

1 TM đơn: Bên (P)

– Hình thành đầu sau xương sườn 12: dướisườn (P) + 1 nhánh đi lên từ TM chủ dưới.– Đường đi: đi lên bờ phải mặt trước CS ngực(phía sau phải so với TQ) (và sau phải so vớiống ngực ???)

– TC: ngang D4 → vòng ra trước trên cuốngphổi (P) đổ vào TM đơn

– Nhánh bên:

+ Tất cả các nhánh gian sườn (P) (trừ TMgian sườn trên cùng)

+ TM bán đơn (hợp lại của 5 TM gian sườn7-8-9-10-11)

+ TM bán đơn phụ (hợp lại của 3 TM giansườn 4-5-6)

→ bán đơn và bán đơn phụ đều nằm bên trái.– Trong các TM gian sườn (P): 3 cái trên cùng

đổ gián tiếp qua TM gian sườn trên bên (P),rồi đổ vào cung TM đơn, còn lại đổ trực tiếpvào

Trang 31

Đi lên ở sườn (T) CS ngực, sau ĐMC ngực

đến ngang D7 → vòng sang (P) trước CS để

đổ vào TM đơn

– Nhánh bên:

+ 5 TM gian sườn (T) từ 7-8-9-10-11

26.2.3.3 Bán đơn (P): Bên trái

– sườn (T) CS ngực trên TM bán đơn/

– ngang D6: vòng sang phải trước CS rồi đổ

vào TM đơn

– Nhánh: TM gian sườn 4-5-6 (T)

Ngoài ra TM đơn cùng TM PQ, TM MNT

đóng vai trò kênh nối cho TM chủ dưới và TM

chủ trên → Thắt được dưới TM thận (không

thắt được trên TM thân → ứ máu thận)

26.2.4 Ống ngực

+ Dưới cơ hoành 3 mạch BH lớn

+ Trên cơ hoành: mỗi nửa 3 thân

Tạo nên từ 3 thân bạch huyết: 2 thân thắt lưng

và 1 thân ruột ngang L1 hoặc L2 (có thể vào

ngực rồi mới hợp lại)

+ Thân thắt lưng: chi dưới, tạng chậu hông,

– Ngang D5-D3 (trung bình là D4): ON đầu

tiên đi sang sườn (T) CS → rồi đến trung thất

trên → nền cổ (sau bờ trái TQ)

– Cơ thành ngực:

+ Cơ gian sườn:

▪ Trong (bó mạch chia → trong và trongcùng)

▪ Cơ hoành

Trang 32

ỐNG BẸN

VÀ PHÚC MẠC

27 THÀNH BỤNG

– Thành bụng gồm nhiều lớp:

+ Sau nhất: cơ ngang bụng

+ Cơ chéo bụng trong

+ Cơ chéo bụng ngoài

28 ỐNG BẸN

28.1 Thừng tinh

Là túi mạc ngang-phúc mạc trĩu xuống chứatinh hoàng và các thành phần đi kèm nó (ĐMtinh, TM tinh và ống dẫn tinh)

đi ngang vào trên thừng tinh → sau thưnng1tinh rồi bám vào xương mu

– Sợi dưới cùng cơ chéo bụng trong: bám vào1/2 ngoài DC bẹn, sau chạy vào trong → liềm

→ đi ra trước thừng tinh → trên → sau thừngtinh → rồi bám vào xương mu

Lưu ý:

▪ Phần ngoài: đi trước

▪ Về sau: lên trên

▪ Ngang lỗ bẹn nông: đi sau → gân kết hợp

28.2.3 Thành trước: Cơ chéo bụng ngoài

– Cơ chéo bụng ngoài chạy xuống dưới theohướng đút tay vào túi quần, sau dẹt lại liêntiếp cân cơ chéo ngoài

+ Cơ chéo bụng ngoài không có khe hở như 2

cơ ngang bụng và cơ chéo bụng trong

+ DC bẹn chính là bờ dưới – bờ tự do của cơchéo bụng ngoài

– Xem như cơ chéo bụng ngoài bám vàoxương mu → 2 mảng

+ Trụ ngoài: củ mu (bám vào)

+ Trụ trong: thân xương mu, khớp mu

Giữa 2 trụ này có 1 khe, trên khe có các sợigian trụ đi từ trụ này → trụ kia, lấp kín khegiữa 2 trụ

– Trụ ngoài có các thớ đi dưới lỗ bẹn nông (từ

củ mu quặt lên)

– Cân cơ chéo bụng ngoài có 4 nhóm sợi:+ Từ củ mu quặt lên: đi dưới khe giữa 2 trụ ↓đường trằng → Dc phản chiếu

+ Trụ trong

+ Trụ ngoài

Trang 33

+ DC gian trụ.

– Giữa 4 nhóm có 1 lỗ hở → Lỗ bẹn nông

“Lỗ bẹn nông là 1 lỗ hở cân cơ chéo bụng

ngoài” nằm trên củ mu

Vậy toàn bộ thừng tinh đi sau cân cơ chéo

bụng ngoài → Thành trước ống bẹn tạo bởi

cân cơ chéo bụng ngoài, riêng phần ngoài có

cả sự tham gia của cơ chéo bụng trong

– Lỗ bẹn nông:

+ Ngay trên củ mu (0,5 cm), nằm ở đầu trong

cảu ống bẹn, trong cân cơ chéo bụng ngoài

+ Lỗ bẹn nông đút vừa đầu ngón tay út

+ Có các đường dày lên → DC liên hố, chạy

từ đường cung xuống dính với DC bẹn (giữa

2 hố bẹn trong và ngoài)

(1) Trong mô ngoài PM: chứa 3 TP:

+ ĐM thượng vị dưới: tách từ ĐM chậu

trong, đi từ dưới mạc ngang

+ Thừng ĐM rốn: tách từ

+ Dây treo BQ (nằm trên đường giữa), đi từ

rốn xuống → sau xương mu → dây treo BQ

(DC rỗn giữa) Nguồn gốc từ ống niệu rốn

teo đi

(1) PM: phủ mặt sau của 3 TP trên (ĐM

thượng vị dưới, thừng ĐM rốn, dây treo BQ)

→ chúng đội lên thành 3 nếp rốn:

+ Nếp rốn ngoài: ĐM thượng vị dưới

+ Nếp rốn trong: Thừng ĐM rốn

+ Nếp rốn giữa: Dây treo BQ

→ 3 nếp rồn này giởi hạn nên 3 hồ bẹn:

+ Hố bẹn ngoài: ngoài nếp rốn ngoài

+ Hố bẹn trong: giữa nếp rốn ngoài và nếp

– Gián tiếp: Ngoài nếp rốn ngoài/ĐM thượng

→ TV trực tiếp: đẩy mạc ngang đi cùng →bao riêng → thoát vị ngoại thớ

– Thoát vị bẩm sinh:

+ Mỏm bọc/di tích mỏm bọc (về sau sẽ dínhlại) do mạc ngang tạo thành

+ Mỏm bọc này được cấu tạo từ phúc mạc.+ Bao thớ thừng tinh: cấu tạo từ mạc ngang

→ nếu mỏm bọc không dính lại → TV bẩmsinh

29 PHÚC MẠC29.1 Mạc nối nhỏ

– Nối từ gan → bờ cong nhỏ dạ dày

+ Đoạn ngang: cửa gan

+ Đoạn dọc theo 2 mép khe dây chằng TM.– Bờ phải (hay bờ tự do)

+ Bọc các mặt phải của cuống gan

+ Bờ này trước TM chủ dưới, giữa cuống gan

và TM chủ dưới có lỗ mạc nối (mạc dính tátụy: dính phần cố định khối tá tụy với thànhsau bụng)

29.1.1 Phân chia mạc nối nhỏ: 2 DC.

– Từ cửa gan → hành tá tràng: DC gan-tátràng (rất dày vì chứa cuống gan: TMC, ĐMgan và OMC)

Trang 34

– DC đại tràng (mạc nối lơn.

– Giữa tiền đình và túi chính có 1 lỗ ngăn:

+ Nếp gan tụy do ĐM gan chung đội lên (PM

trên tụy)

+ Nếp vị tụy: do ĐM lách đội lên (trên tụy)

+ Bờ cong nhỏ → lỗ nếp vị tụy (giữa tiền

đình và túi mạc nối chính)

29.2 Túi mạc nối

– Ngách lớn nhất của ổ PM (túi bé) thông với

ổ PM qua lỗ mạc nối

– Túi MN vây kín XQ bởi dạ dày, gan, thận

trái, lách, tụy, đại tràng ngang (các tạng trên

+ Thành trên: gan (thùy đuôi)

+ Thành dưới: khối tá tụy và mạc dính tá tụy

29.2.2 Lỗ nếp vị tụy

→ 2 bờ

– Bờ trước: bờ cong nhỏ DD

– Bờ sau: 2 nếp PM do ĐM vị trái và gan

chung đội lên

▪ Mạc treo đại tràng ngang

(?) ngách pt dưới ĐT ngang: giữa 2 lá trước

29.3 Các đường vào túi mạc nối

(1) Đường tự nhiên qua lỗ mạc nối

(2) Giữa 2 lá MN nhỏ (khá nhiều chỗ dày):

Từ khóa » Giải Phẫu Chi Dưới Thầy Huy