Giải Quyết Trường Hợp Cá Nhân Có 2 Mã Số Thuế? - Uy Danh
Có thể bạn quan tâm
1. Nguyên tắc: mỗi cá nhân chỉ có một mã số thuế duy nhất
- Theo Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC, mã số thuế (MST) là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Mã số này được dùng để nhận biết, xác định người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
- Không những thế, trong khoản 1 Điều 5 Thông tư này còn nêu rõ:
- Mỗi cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất và không thay đổi trong suốt cuộc đời.
- Mã số thuế đã cấp thì không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh như; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
*Lưu ý: Nguyên nhân dẫn đến phát sinh hai mã số thuế trên cùng một cá nhân
- Vì trong quá trình thực hiện, có thể phát sinh các trường hợp một cá nhân có hai mã số thuế, và nguyên nhân này thông thường là do cá nhân có hai số chứng minh nhân dân,
- Do mất chứng minh nhân dân cũ.
- Hoặc chứng minh nhân dân cũ hết hạn.
- Hoặc thay đổi nơi cư trú khác địa bàn cấp tỉnh được cấp lại số chứng minh nhân dân mới.
- Hoặc đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước.
- Vì chứng minh nhân dân là thông tin đăng ký thuế, nên khi thay đổi số chứng minh nhân dân phải thông báo cho cơ quan thuế về sự thay đổi này
2. Cách giải quyết khi có 2 mỗi số thuế
Theo Công văn 896/TCT-KK ngày 08/03/2016 hướng dẫn, trường hợp người nộp thuế có hai MST, cần phải thông báo ngay cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của MST thứ hai để cơ quan thuế thực hiện việc thu hồi MST đã cấp không đúng nguyên tắc.
Bên cạnh đó, người nộp thuế thực hiện điều chỉnh thông tin đăng ký thuế trên MST cũ, để kê khai, nộp thuế, hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật.
2.1/ Về hồ sơ, thủ tục
Thủ tục điều chỉnh thông tin đăng ký thuế như sau:
Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế bao gồm;
- Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
- Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (mẫu 08-MST).
- Bản sao không yêu cầu chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam).
- Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
- Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm (mẫu số 09-MST) do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp.
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định) hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
2.2/ Về địa điểm nộp hồ sơ
- Trường hợp cá nhân tự điều chỉnh thông tin, thì hồ sơ cần chuẩn bị như mục 2.1, đến chi cục thuế quản lý trực tiếp để đăng ký thay đổi thông tin.
- Trường hợp, cá nhân thông qua tổ chức chi trả (công ty cá nhân đó đang làm việc), thì cá nhân dó cung cấp thông tin thay đổi đến công ty. Tổ chức đó sẽ có trách nhiệm đăng ký thay đổi thông tin giúp cá nhân đó.
- Trường hợp, nếu cá nhân đủ các điều kiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Điều 5 TT110/2015/TT-BTC, cá nhân nộp hồ sơ tại chi cục thuế quản lý trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua mạng. Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ cập nhập thông tin thay đổi cho bạn.
2.3/ Về thời hạn nộp hồ sơ
- 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi. Trong đó, theo Công văn 4534/TCT-KK, ngày phát sinh thay đổi để xác định thời hạn nộp hồ sơ là ngày ghi trên căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân cộng thêm:
- Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại nếu ở tại thành phố, thị xã;
- Không quá 20 ngày làm việc đối với các trường hợp cấp mới, đổi, cấp lại nếu ở tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo;
- Không quá 15 ngày làm việc đối với các trường hợp cấp mới, đổi, cấp lại nếu ở các khu vực còn lại.
2.4/ Các mức phạt
- Trong trường hợp chậm trễ trong việc thông báo đến cơ quan thuế về việc thay đổi, chỉnh sửa thông tin đăng ký thuế, thì cá nhân đó sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực này, theo Thông tư 166/2013/TT-BTC.
- Phạt cảnh cáo, hoặc phạt tiền áp dụng cho cá nhân vi phạm từ 400.000 đồng đến 2.000.000 đồng phụ thuộc vào thời gian quá hạn thông báo. (Điều 7)
- Phạt tiền đối với tổ chức, bằng 2 lần mức phạt đối với cá nhân. Trừ trường hợp hành vi khai sai. (Điều 2.7)
Trên đây là những thông tin cơ bản về giải quyết trường hợp cá nhân có 2 mã số.
Bạn dọc có vấn đề gì thắc mắc về thuế nói riêng cũng như cần tư vấn về các loại thuế nói chung, vui lòng để lại thông tin liên hệ bên dưới hoặc có thể trực tiếp liên hệ với chung tôi theo thông tin bên dưới.
Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của bạn trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn!
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
Địa chỉ: 124/47 Phan Huy Ích , P.15 , Q.Tân Bình , TPHCM
Hotline: 0968.55.57.59
Website: uydanh.vn
Email: info@uydanh.vn
Từ khóa » Xóa Mst Cá Nhân
-
Thủ Tục đóng Mã Số Thuế Cá Nhân, Mã Số Thuế Người Phụ Thuộc
-
Thủ Tục đóng Mã Số Thuế Cá Nhân, Người Phụ Thuộc Năm 2022
-
Cá Nhân Có Hai Mã Số Thuế Thì Phải Làm Thế Nào ?
-
Đóng Mã Số Thuế Cá Nhân? Chấm Dứt Mã Số Thuế Cá Nhân?
-
Cá Nhân Có 2 Mã Số Thuế, Xử Lý Thế Nào?
-
Xử Lý Khi Cá Nhân Có Hai Mã Số Thuế - AZLAW
-
Thủ Tục đóng (chấm Dứt Hiệu Lực) Mã Số Thuế - AZLAW
-
Thủ Tục đóng Mã Số Thuế Cá Nhân, Người Phụ Thuộc 2021 (Mẫu Hồ Sơ)
-
Hủy Mã Số Thuế Cá Nhân Online Như Thế Nào? - Luật Sư X
-
Https://.vn/wps/portal/!ut/p/z0/fczNCoJ...
-
Sửa Thông Tin Mã Số Thuế Cá Nhân Như Thế Nào? - Luật Hoàng Phi
-
Hướng Dẫn Cách Xử Lý Về Việc Cá Nhân Có Nhiều MST | Tin Tức Kế Toán
-
Cá Nhân Có 2 Mã Số Thuế, Khai Nộp Thuế Thế Nào? - Thư Viện Pháp Luật
-
Hướng Dẫn Xử Lý Tình Trạng Trùng Mã Số Thuế Cá Nhân - MISA SME