Giải SBT Hóa Học 8 Bài 24: Tính Chất Của Oxi - Thư Viện
Có thể bạn quan tâm
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 24: Tính chất của oxi chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi
Bài 24.1 trang 32 SBT Hóa học lớp 8: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Oxi là chất khí tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
Lời giải:
PTHH:
3Fe+2O2→t0Fe3O4S+O2→t0SO2CH4+2O2→t0CO2+2H2O
=> Chọn D.
Bài 24.2 trang 32 SBT Hóa học lớp 8: Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa O2 với :
a) 3 kim loại hoá trị I, II, III.
b) 3 phi kim, thí dụ như C, S, P...
c) 3 hợp chất, thí dụ như :
- khí ga (butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước.
- khí amoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước.
- khí hiđro sunfua (H2S) sinh ra khí sunfurơ và nước.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng giữa O2 với:
a) 3 kim loại : 4Na+O2⟶to2Na2O
2Mg+O2⟶to2MgO
4Al+3O2⟶to2Al2O3
b) 3 phi kim: C+O2⟶toCO2
S+O2⟶toSO2
4P+5O2⟶to2P2O5
c) 3 hợp chất: 2C4H10+13O2⟶to8CO2+10H2O
4NH3+3O2⟶to2N2+6H2O
2H2S+3O2⟶to2SO2+2H2O
Bài 24.3 trang 32 SBT Hóa học lớp 8: Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất ? Vì sao cá sống được trong nước ? Những lĩnh vực hoạt động nào của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp ?
Phương pháp giải:
Gợi ý: oxi trong không khí là đơn chất. Trong nước có oxi hòa tan. Trong môi trường không có oxi cần dùng đến bình nén oxi để hô hấp.
Lời giải:
Oxi trong không khí là đơn chất.
Cá sống được trong nước vì trong nước có hoà tan khí oxi.
Những lĩnh vực hoạt động của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp là : thợ lặn, phi công lái máy bay, phi công vũ trụ, bệnh nhân khó thở, công nhân làm việc ở các hầm mỏ sâu...
Bài 24.4 trang 32 SBT Hóa học lớp 8: Trong ba bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình : bình (1) một cục than đang cháy, bình (2) hai cục than đang cháy, bình (3) ba cục than đang cháy (các cục than có kích thước như nhau).
Em hãy nhận xét về hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Phương pháp giải:
Gợi ý: 3 bình chứa lượng oxi như nhau và các cục than có kích thước như nhau => bình nào chứa ít cục than hơn sẽ cháy lâu hơn.
Lời giải:
Ở bình (1) cục than cháy lâu hơn ở bình (2). Bình (2) cục than cháy lâu hơn ở bình (3) vì lượng oxi ở 3 bình như nhau.
Bài 24.5 trang 33 SBT Hóa học lớp 8: Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ O2, thở ra khí CO2. Nhiên liệu xăng, dầu trong quá trình đốt cháy cũng cần O2 và thải ra CO2. Như vậy lượng O2 phải mất dần, nhưng trong thực tế hàng nghìn năm nay, tỉ lệ về thể tích của oxi trong không khí luôn luôn xấp xỉ bằng 20%. Hãy giải thích.
Lời giải:
Người và động vật trong quá trình hô hấp lấy O2, thải ra khí CO2. Nhiên liệu trong quá trình đốt cháy cũng cần O2 và thải ra CO2, nhưng lượng O2 không mất dần do sự quang hợp của cây xanh đã hấp thụ khí CO2 và tạo ra lượng khí oxi rất lớn. Do đó tỉ lệ oxi trong không khí (tính theo thể tích) luôn luôn xấp xỉ bằng 20%.
Bài 24.6 trang 33 SBT Hóa học lớp 8: Có những chất sau : O2, Mg, P, Al, Fe
Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :
4Na+...⟶to2Na2O
...+O2⟶to2MgO
...+5O2⟶to2P2O5
...+3O2⟶to2Al2O3
...+...⟶toFe3O4
Lời giải:
4Na+O2⟶to2Na2O
2Mg+O2⟶to2MgO
4P+5O2⟶to2P2O5
4Al+3O2⟶to2Al2O3
3Fe+2O2⟶toFe3O4
Bài 24.7 trang 33 SBT Hóa học lớp 8: Đổ đầy nước vào hộp các-tông (hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp các-tông không cháy mà nước lại sôi.
a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi ?
b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không ?
c) Vỏ các-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100°C ? Tại sao ?
d) Điều gì xảy ra nếu như trong hộp không chứa nước ?
Phương pháp giải:
a) Nước sôi ở nhiệt độ 100°C .
b) Nhiệt độ không thay đổi trong thời gian nước sôi.
c) Khi trong hộp có nước vỏ các-tông không cháy, khi không có nước bên trong vỏ các-tông sẽ cháy ở nhiệt độ > 100°C.
d) Không có nước, hộp các-tông bị cháy.
Lời giải:
a) Ở nhiệt độ 100°C thì nước sôi.
b) Trong thời gian nước sôi, nhiệt độ không thay đổi.
c) Vỏ các-tông không cháy trên bếp lửa khi trong hộp các-tông có đầy nước, khi trong hộp các-tông hết nước, vỏ các-tông sẽ cháy ở nhiệt độ trên 100°C.
d) Nếu trong hộp các-tông không có nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa.
Bài 24.8 trang 33 SBT Hóa học lớp 8: Trong giờ học về sự cháy, một em học sinh phát biểu : Cây nến cháy và bóng đèn điện cháy. Phát biểu đó có đúng không ?
Lời giải:
Phát biểu của em học sinh chỉ đúng câu đầu : Cây nến cháy vì có phản ứng cháy của nến với khí oxi, còn bóng đèn sáng lên không phải là phản ứng cháy (vì không có khí oxi) mà là dây tóc bóng đèn nóng lên thì phát sáng nhờ nguồn điện.
Bài 24.9 trang 33 SBT Hóa học lớp 8: a) Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon ? 5 mol lưu huỳnh ?
b) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư ?
Phương pháp giải:
a) PTHH: C+O2→CO2
S+O2→SO2
Dựa vào phương trình => Số mol oxi => Khối lượng oxi cần dùng
b) PTHH: S+O2→SO2
Tính theo phương trình hóa học => Chất dư sau phản ứng.
Lời giải:
a) C+O2→CO2
5 mol→5 mol
Khối lượng oxi để đốt cháy 5 mol cacbon là : 5 x 32=160(g).
S+O2→SO2
5 mol→5 mol
Khối lượng oxi để đốt cháy 5 mol lưu huỳnh là : 5 x 32=160(g).
b) Số mol lưu huỳnh: 3,232=0,1(mol)
Số mol oxi: 1,1222,4=0,05(mol)
S+O2→SO2
Tỷ lệ số mol của S và O2 0,051<0,11→O2 hết và S dư
Bài 24.10 trang 33 SBT Hóa học lớp 8: Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy :
a) 1 mol cacbon ; b) 1,5 mol photpho
Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Phương pháp giải:
a) PTHH: C+O2→CO2
b) PTHH: 4P+5O2→2P2O5
Dựa vào phương trình => nO2 => VO2=nO2.22,4
Vkk=VO2.10020
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon:
C+O2→CO2
1 mol → 1mol
Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là: 1 x 22,4=22,4(lít).
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là:
22,420×100=112(lit)
b) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy photpho:
4P+5O2→2P2O5
4mol 5mol
1,5mol x mol
x=5×1,54=1,875(mol)
thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1,5 mol P là:
1,875 x 22,4 =42 (lít)
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1,5 mol P là:
4220×100=210(lit)
Bài 24.11 trang 34 SBT Hóa học lớp 8: Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi, của N/4 phân tử oxi và so sánh hai kết quả này.
Phương pháp giải:
MO=16;MO2=32
Tính N/2 nguyên tử và N/4 phân tử để so sánh.
Lời giải:
Khối lượng của N nguyên tử oxi bằng 16 g
Suy ra : Khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng 8 g
Khối lượng của N phần tử oxi bằng 32 g.
Suy ra : khối lượng của N/4 phân tử oxi bằng 8 g.
Hai khối lượng này giống nhau.
Bài 24.12 trang 34 SBT Hóa học lớp 8: Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 kg than trên.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
Phương pháp giải:
Tính khối lượng than nguyên chất => số mol than nguyên chất
PTHH: C+O2→CO2
Dựa vào phương trình => Số mol oxi và CO2
=> Thể tích tương ứng cần tìm.
Lời giải:
Khối lượng than nguyên chất: 1000×95100=950(g)
Số mol than nguyên chất : 95012
C+O2→CO2
1mol 1mol 1 mol
95012→ 95012→ 95012
a) Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 kg than là:
95012×22,4=1773,3(l)
b) Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra bằng thể tích khí oxi tham gia là 1773,3 (lít)
Bài 24.13 trang 34 SBT Hóa học lớp 8: Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Phương pháp giải:
PTHH: 2C2H2+5O2→4CO2+2H2O
Dựa vào phương trình => thể tích oxi cần dùng.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
2C2H2+5O2→4CO2+2H2O
1mol → 2,5mol
Thể tích oxi (đktc) dùng để đốt cháy 1 mol C2H2 là: 2,5 x 22,4 = 56 (lít).
Bài 24.14 trang 34 SBT Hóa học lớp 8: Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a) Là bao nhiêu mol phân tử oxi.
b) Có khối lượng là bao nhiêu gam.
c) Có thể tích là bao nhiêu lít (đktc).
Phương pháp giải:
a) 1 mol = 6×1023 nguyên tử hoặc phân tử chất.
b) Sử dụng công thức m= n x M (g)
c) Sử dụng công thức V= n x 22,4 (lít)
Lời giải:
a) Số mol phân tử oxi: 1.5.×10246×1023=2,5(mol)
b) Khối lượng của 1,5.1024 phân tử oxi : 2,5 x 32 = 80 (g)
c) Thể tích (đktc) của 1,5.1024 phân tử oxi : 2,5 x 22,4 = 56 (lít).
Từ khóa » Tính Chất Của Oxi Hóa 8 Sbt
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
-
Giải SBT Hóa Học 8 - Bài 24: Tính Chất Của Oxi
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 24: Tính Chất Của Oxi
-
SBT Hóa 8 Bài 24: Tính Chất Của Oxi - Haylamdo
-
Bài 24: Tính Chất Của Oxi | SBT Hóa Lớp 8 - SoanVan.NET
-
Bài 24: Tính Chất Của Oxi
-
Hóa Học 8 - Sách Bài Tập - Bài 24 - Tính Chất Của Oxi - YouTube
-
Giải Bài Tập Tính Chất Của Oxi SBT Hóa Học 8 | .vn
-
Vở Bài Tập Hóa 8 Bài 24: Tính Chất Của Oxi | Giải VBT Hóa Học 8
-
Giải Bài 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 Trang 32 Sách Bài Tập Hóa Học 8
-
Tính Chất Của Oxi - Giải SBT Hóa Học 8 - Để Học Tốt
-
SBT Hóa Học 8 - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Hoá Học 8 Bài 24: Tính Chất Của Oxi - HOC247