Giải SBT Tiếng Anh Lớp 9 Mới Unit 1: Local Environment

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 1 Local EnvironmentGiải sách bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 1 chương trình mớiBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 1: Local Environment do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu học tập hữu ích giúp các bạn nâng cao chất lượng kiến thức môn học. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

* Xem thêm hướng dẫn học tiếng Anh unit 1 lớp 9 mới tại:

Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Local Environment

Giải sách bài tập Unit 1 lớp 9 Local Environment

  • A. Phonetics - trang 3 Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới
  • B. Vocabulary & Grammar - trang 3 4 5 Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới
  • C. Speaking - trang 6 Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới
  • D. Reading - trang 7 8 9 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 9 mới
  • E - Writing - trang 9 10 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 9 mới

A. Phonetics - trang 3 Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới

1. Look at the sentences below. Put the underlined words into the correct column according to whether they are normally stressed or unstressed in a sentence.

(Nhìn vào các câu dưới đây. Xếp các từ gạch chân vào đúng cột nếu chúng được nhấn mạnh hay không nhấn mạnh trong câu).

1. My village is famous for making drums.

2. Hand-embroidered table cloths are very expensive.

3. What is your favourite place of interest in the city?

4. This park isn't attractive to young people.

5. When will you finish weaving the basket?

6. The artisans are carving the eggshells carefully.

Stressed

Unstressed

1.

2.

3.

4.

5.

6.

Key - Đáp án:

Stressed

Unstressed

1

village, famous, making

for

2

tablecloths, expensive

are

3

What, favourite

the

4

isn't, people

This, to

5

When, weaving

will

6

artisans, carefully

are

2. Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud.

(Gạch chân các từ chính trong mỗi câu sau. Đọc to các câu đó).

1. My carpets were woven by a famous artisan.

2. In his free time, my brother often goes for a walk in the park.

3. They didn't make this table by hand.

4. People love going to museums to widen their knowledge.

5. Where can I find similar vases?

6. We changed the design of our traditional products to attract more customers.

Key - Đáp án:

1. My carpets were woven by a famous artisan.

2. In his free time, my brother often goes for a walk in the park.

3. They didn't make this table by hand.

4. People love going to museums to widen their knowledge.

5. Where can I find similar vases?

6. We changed the design of our traditional products to attract more customers.

B. Vocabulary & Grammar - trang 3 4 5 Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới

1. Complete each sentence with a word/ phrase from the box. There is one extra word/ phrase.

(Hoàn thành các câu sau với một từ/ cụm từ đã cho. Có một từ không sử dụng).

paintings; pottery; drum; silk; lacquerware; conical hats; baskets

1. These products are called__________because they are decoratively covered with lacquer.

2. These______are made of thin bamboo strips that are woven together.

3. To play this ____________ you should use your hands, not sticks.

4. This vase is a beautiful piece of______. It's made from clay dug from our river banks.

5. Lots of Vietnamese girls like wearing_________and ao dai.

6. When I go somewhere on holiday, I usually buy_____as souvenirs because I love works of art.

Lời giải chi tiết

1. These products are called lacquerware because they are decoratively covered with lacquer.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ be called ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Những sản phẩm này được gọi là sơn mài vì chúng được trang trí bằng sơn mài.

2. These baskets are made of thin bamboo strips that are woven together.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau These ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Những giỏ này được làm bằng các dải tre mỏng được dệt với nhau.

3. To play this drum you should use your hands, not sticks.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau this ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Để chơi trống này, bạn nên sử dụng tay của bạn, không phải gậy.

4. This vase is a beautiful piece of pottery. It's made from clay dug from our river banks.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau a beautiful piece of ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Chiếc bình này là một mảnh gốm đẹp. Nó được làm từ đất sét đào từ bờ sông của chúng tôi.

5. Lots of Vietnamese girls like wearing conical hats and ao dai.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ wear ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Rất nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và áo dài.

6. When I go somewhere on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.

Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ buy ==> cần một danh từ

Tạm dịch: Khi tôi đi đâu đó vào kỳ nghỉ, tôi thường mua tranh làm quà lưu niệm vì tôi yêu các tác phẩm nghệ thuật.

2. Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau).

1. The flower was.......... out of a single piece of valuable wood.

A. carved

B. moulded

C cast

D. given

2. In this town, they_____ all the frames in steel.

A. make

B. have

C. mould

D. cast

3. She is skilled at ____ cloth.

A. giving

B. weaving

C doing

D. carving

4. If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.

A. grow

B. make

C. embroider

D. knit

5. Is it true that you.......... this wooden hat yourself?

A. knitted

B. wove

C did

D. carved

6. The doll has been.......... out of clay.

A. embroidered

B. cast

C. woven

D. moulded

Key - Đáp án:

1. A; 2. D; 3. B; 4. C; 5. A; 6. D

3. Complete the passage by filling each blank with the correct form of the word in brackets. Điền vào chỗ trống các từ đã cho để hoàn thành đoạn văn sau.

Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of (1. interest) _________ places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a (2. history)............... building, with a big collection of valuable artifacts. There is also a craft village in my hometown. There, the (3. village)____________ make drums. Their drums are not only famous in the (4. local)_______, but also nationwide. You can visit the old workshop, where drums are still made in the traditional way. Some of them are huge! Another (5.attract) _______ in my hometown is the local library. It's an (6. educate) ______ place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (7. read) .................. club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a (8. culture)..................... centre, with many traditional festivals and activities. I love it very much.

Key - Đáp án:

1. interesting; 2. historical; 3. villagers; 4. locality

2. attraction; 6. educational; 7. reading; 8. cultural

Hướng dẫn dịch bài đọc

Một số người hỏi tôi rằng tôi có thích sống ở quê của mình không. Câu trả lời chắc chắc là “có”. Lý do đơn giản là vì nó có rất nhiều địa điểm thú vị. Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về quá khứ, bạn có thể đến bảo tàng. Đó là một tòa nhà lịch sử, với một bộ sưu tập lớn những cổ vật có giá trị. Có cả một làng nghề thủ công ở quê tôi. ở đó, dân làng làm những chiếc trống. Trống của họ không chỉ nổi tiếng ở địa phương mà cả trên toàn quốc. Bạn có thể thăm xưởng thủ công cũ, nơi những chiếc trống vẫn được làm ra theo cách truyền thông. Một trong số chúng thật khổng lồ! Một điểm thu hút nữa ở quê tôi là thư viện địa phương. Đó là địa điểm giáo dục nơi mà ai cũng có thể mượn sách và mang về nhà để đọc. Bên cạnh đó, nó cũng có một câu lạc bộ đọc sách. Tôi là một trong số hội viên và chúng tôi họp câu lạc bộ mỗi tuần một lần để thảo luận về những gì chúng tôi đã đọc. Quê tôi cũng là một trung tâm văn hóa, với nhiều lễ hội và hoạt động truyền thống. Tôi rất yêu thích nó.

4. Choose A, B, C, or D to complete the sentences. Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

1. I love going to this place _____ it's the quietest place in the city.

A. so

B. though

C. so that

D. as

2. They keep changing the decoration of the shop_______ they can attract more young people.

A. so that

B. because

C. although

D when

3. She's young, she's the most famous artisan in the village.

A. When

B. Although

C. Whereas

D. In order to

4. Do you know who's______ his pottery workshop?

A. bring out

B. taking over

C. passing down

D. turning down

5. I've_______ the product catalogue and decided to buy this table.

A. found out

B. closed down

C. looked through

D. lived on

6. This sports centre is so small that it cannot______the demands of local residents.

A. keep up with B. face up to C. deal about D. setup

Key - Đáp án:

1. D; 2. A; 3. B; 4. B; 5. C; 6. A

5. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided in brackets and make any necessary changes. Viết lại thành một câu từ hai câu cho trước. Sử dụng gợi ý đã cho và thay đổi bất cứ gì nếu cần thiết.

1. There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms. (although)

________________________________

2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village. They can make their own pottery there. (as)

________________________________

3. We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that)

________________________________

4. Sinh paintings are special. They are burned after worship. (since)

________________________________

5. We'll have to phone you first. Then we'll organise the trip. (before)

________________________________

6. We were visiting an old building. They were going to a traditional market. (while)

________________________________

Key - Đáp án:

1. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as they can make their own pottery there.

3. We have to follow more than ten stages so that we can make their own pottery there.

4. Sinh painting are special since they are burned after worship.

5. We'll have to phone you first before we organise the trip.

6. We were visiting an old building while they were going to a traditional market.

6. Complete each sentence using a verb from A in the correct form and a particle from B. You can use any particle more than once. Sử dụng dạng đúng của động từ ở cột A với giới từ ở cột B để hoàn thành các câu sau. Có thể sử dụng bất cứ giới từ nào hơn một lần.

A

B

Find turn bring close get deal

Out down with up

1. What time does your mother usually____________ in the morning?

2. We must____________ the train times so that we can take the earliest train to Hai Phong.

3. My favourite writer has..................... another best-seller.

4. We're____________ lots of complaints from customers about the quality of these shirts.

5. Why did you___________ your workshop? I thought that it was running quite well.

6. I had to___________ their invitation to take part in the trip because my father didn't allow me to go.

Key - Đáp án:

1. get up; 2. find out; 3. brought out

4. dealing with; 5. close down; 6. turn down

C. Speaking - trang 6 Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới

1. Complete the conversation below with the statements (A-G). Then practise it with a friend. Hoàn thành cuộc đối thoại dưới đây với những đoạn văn (A-G). Rồi thực hành với một người bạn.

Key - Đáp án:

1. C; 2. A; 3. G; 4. D; 5. B; 6. F; 7. E

2. Now think about a famous product made in your local area or a famous product you know about. Work with another student and make up a similar conservation to the one in 1. Focus on: Hãy nghĩ tới một sản phẩm nổi tiếng được làm từ địa phương em hoặc sản phẩm mà em biết. Họp nhóm với học sinh khác và tạo ra một cuộc đối thoại như bài 1. Tập trung vào:

- the name of the product

- reasons why it is famous

- its special characteristics

- any challenge it faces

- whether people can live on producting/ making it

D. Reading - trang 7 8 9 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 9 mới

1. Choose the correct answer A,B,C or D to complete Mi's email to her new friend, Elisa. Chọn câu trả lời đúng A,B,C hoặc D để hoàn thành email của Mi gửi tới người bạn mới của cô ấy, Elisa.

Key - Đáp án:

1. C; 2. D; 3. B; 4. A; 5. A; 6. A; 7. C; 8. A

2. Fill each blank with a suitable word from the box to complete a passage about Doi Tam Drum-making. Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây với một từ thích hợp trong bảng để hoàn thành đoạn văn về Doi Tam-làng nghề làm trống.

We went to Doi Tam, a village (1) famous for its drum techniques, in Ha Nam Province last month. The craft was first (2) introduced to the village sometime in the 8th or 9th century. Today there are (3) more than six hundred drum makers living in Doi Tam village.

I was (4) amazed to see big drums in front of every house in the village. People say that it (5) takes four workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres. To make a drum, the craftsmen have to (6) follow an eight stage process. Stretching the drumhead is the most challenging stage (7) since they have to carefully assess the sound it makes. The other steps do not require such high skills.

Nowadays, Doi Tam drums are not only famous in Viet Nam but are also (8) sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA

Key - Đáp án:

1. famous; 2. introduced; 3. more; 4. amazed

5. takes; 6. follow; 7. since; 8. sold

3. Read a passage about the Somerset Levels and do the exercises that follow. Đọc đoạn văn nói về Somerset Levels và làm bài tập dưới đây.

Key - Đáp án:

3a. 1.F; 2.C; 3.A; 4.D; 5.B; 6.E

3b. 1.F (It's one of the oldest.)

2.T

3.F

4.F (It's still plays an important role in the area now.)

5.T

6.T

3c. 1. They're in South West England.

2. More than three thousand acres.

3. He was amazed by the numerous products created by the basket makers.

4. Charcoal for artists, bower seats for gardens, lobster pots, balloon baskets, or willow coffins.

5. Yes, it is.

E - Writing - trang 9 10 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 9 mới

1. Make sentences using the words and phrases below. You can add extra words or make changes. Viết câu có sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Em có thể thêm từ hoặc thay đổi.

Key - Đáp án:

1. There are some famous pottery villages in Viet Nam such as Chu Dau, BatTrang, and Bau True.

2. Bau True is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia.

3. It is located about ten kilometres from Phan Rang City.

4. There, young girls from twelve to fifteen years old begin to learn how to make pottery.

5. They know how to make pottery products from pots to small jars.

2. Complete each complex sentences using your own ideas. Hoàn thành những câu sau theo ý tưởng của em.

3. You receive an email from Elena, your pen pal in the UK. She asks you to write to her about your favourite places of interest in your area. Writing an email telling her about these places. Em nhận được email từ Elena, bạn tâm thư ở Anh. Cô ấy bảo bạn hãy viết thư kể cho cô ấy về những địa điểm bạn yêu thích ở nơi bạn sống. Viết một emai kể về những địa điểm đó.

Trên đây là Giải Unit 1 SBT tiếng Anh 9 mới Local Environment. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh 9 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 9, Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9, Bài tập nâng cao Tiếng Anh 9,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 8 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Local Environment Sbt