Giải Sinh Học 12 Bài 38: Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Lớp 12
- Sinh học
Giải Sinh Học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Đào Đình Đại Ngày: 15-05-2022 Lớp 12 2.1 K 2.1 K- 30 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 có đáp án 2023: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
- Giáo án Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) mới nhất
- Giáo án Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) mới nhất - CV5512
- Giáo án Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) mới nhất - CV5555
- Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38 (mới 2023 + 30 câu trắc nghiệm): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) lớp 12.
Giải bài tập Sinh Học lớp 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Trả lời câu hỏi giữa bàiTrả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 168 SGK Sinh học 12: Hãy nêu nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
Phương pháp giải:
Trong môi trường bị giới hạn, các yếu tố của môi trường luôn thay đổi. Sinh sản không phải luôn thuận lợi.Trả lời:Về lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J).
Tuy nhiên, trên thực tế tăng trưởng của quần thể bị giới hạn do các nguyên nhân: Điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 169 SGK Sinh học 12: Quan sát hình 38.4 và trả lời các câu hỏi sau:
- Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng mạnh vào thời nào?
- Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt được mức độ tăng trưởng đó?
Trả lời:
- Nhìn chung dân số thế giới tăng lên không ngừng, tăng mạnh nhất vào thời hiện đại từ khoảng 1000 năm sau công nguyên ⟶ 2000 năm sau công nguyên.
- Nhờ thành công trong các cuộc cách mạng công nghiệp, khoa học kỹ thuật, y học… chất lượng cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, mức độ tử vong giảm và tuổi thọ ngày càng được nâng cao -> dân số gia tăng không ngừng.
Câu hỏi và bài tập (trang 170 SGK Sinh học lớp 12)Câu 1 trang 170 SGK Sinh học 12: Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư.
Phương pháp giải:
Các yếu tố này đều ảnh hưởng tới kích thước của quần thể, liên quan tới số lượng các cá thể dao động trong quần thểTrả lời:
Các khái niệm:
- Mức sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian.
- Mức tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian.
- Mức xuất cư: là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
- Mức nhập cư: là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Câu 2 trang 170 SGK Sinh học 12: Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố là mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và mức độ nhập cư có quan hệ với nhau như thế nào?
Phương pháp giải:
- Mức sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian.
- Mức tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian.
- Mức xuất cư: là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
- Mức nhập cư: là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Trả lời:
Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 yếu tố sức sinh sản (b), mức độ tử vong (d), xuất cư (e) và nhập cư (i) quan hệ với nhau: số cá thể mới sinh ra cộng với số cá thể nhập cư bằng với số cá thể tử vong cộng số cá thể xuất cư (b + i = d + m ; r = 0).
Sức sinh sản, mức độ tử vong, xuất cư và nhập cư của quần thể sinh vật thay đổi tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: nguồn sống có trong môi trường (thức ăn, nơi ở,...), cấu trúc tuổi (quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sinh sản), mùa sinh sản, mùa di cư (cá thể từ nơi khác tới sống trong quần thể hoặc từ quần thể tách ra sống ở nơi khác).
Câu 3 trang 170 SGK Sinh học 12: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?
Phương pháp giải:Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: tăng trưởng trong môi trường không giới hạn
Tăng trưởng thực tế: tăng trưởng trong môi trường giới hạn
Trả lời:Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học cùa quần thể khác với tăng trưởng thực tế:
- Tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng theo hàm số mũ): mọi điều kiện ngoại cảnh và kể cả nội tại của quần thể đều hoàn toàn thuận lợi cho sự sinh trưởng của quần thể, thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Khi ấy đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
- Tăng trưởng thực tế là tăng trưởng trong điều kiện hạn chế (đường cong tăng trưởng logistic): Trong thực tế, đa số các loài không thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học vì lẽ:
+ Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn, vì sức sinh sản của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện hạn chế của môi trường.
+ Điều kiện ngoại cảnh thường không phải lúc nào cũng thuận lợi cho quần thể (thức ăn, nơi ở. dịch bệnh,...).
Đường cong biểu thị tăng trưởng của quần thể: thoạt đầu tăng nhanh dần, sau đó tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm đi, đường cong chuyển sang ngang, có thể giảm sút (hình chữ S).
Câu 4 trang 170 SGK Sinh học 12: Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể người có ảnh hưởng như thế nào tới tăng dân số? Lấy ví dụ của Việt Nam để minh hoạ.
Phương pháp giải:
- Mức sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian.
- Mức tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian.
- Mức xuất cư: là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
- Mức nhập cư: là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Trả lời:
- Sức sinh sản: tỉ lệ sinh sản quá cao là nguyên nhân đưa tới tăng trưởng dân số nhanh chóng của mỗi quốc gia.
+ Để phát triển dân số bền vững, cần có các biện pháp nhằm hạ tỉ lệ sinh. Ví dụ, như ở Việt Nam chúng ta đang cố gắng hạ tỉ lệ sinh từ 2% xuống còn 1,7%. Cần phải thực hiện cuộc vận động xây dựng quy mô gia đình ít con (từ 1 đến 2 con/ gia đình), thực hiện đúng tuổi kết hôn là 20 tuổi,...
- Mức độ tử vong: Với một quốc gia, nếu mức độ tử vong thấp và sức sinh sản quá cao thì dân số sẽ có nguy cơ tăng nhanh chóng.
+ Chúng ta đang nỗ lực xây dựng một xã hội phát triển, tuổi thọ của con người ngày một nâng cao, mức độ tử vong ở các lứa tuổi trẻ sẽ ngày một giảm dẩn. Vì vậy, để ổn định dân số, bên cạnh nâng cao tuổi thọ của người dân càng cần thực hiện các biện pháp giảm tỉ lệ sinh.
- Xuất cư và nhập cư: là hiện tượng tăng (hoặc giảm) dân số cơ học.
+ Xuất cư và nhập cư thiếu kiểm soát sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới phát triển dân số của một quốc gia, dân số của một vùng có thể tăng hoặc giảm quá mức. Vì vậy, phân bố dân cư hợp lí. thực hiện di dân có kế hoạch sẽ đảm bảo sự cân đối về dân số giữa thành thị, nông thôn, đồng bằng, miền núi và giữa các vùng kinh tế.
+ Ở nước ta, hiện tượng di dân tự do tới các vùng núi cao, cao nguyên vẫn thường xuyên xảy ra, hậu quả là tài nguyên đất, rừng bị xâm phạm và suy thoái.
Câu 5 trang 170 SGK Sinh học 12: Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì? Chúng ta cần làm gì để khắc phục điều đó?
Phương pháp giải:
Kích thước quần thể người có ảnh hưởng lớn tới mức độ sử dụng nguồn sống, ô nhiễm môi trường, chất lượng đời sống con người...
Trả lời:Hậu quả của phát triển dân số không hợp lí:
- Thiếu nơi ở: Hiện nay, ở thành thị và nông thôn số người thiếu nơi ở, ở chật chội ngày một tăng lên.
- Thiếu trường học và phương tiện giáo dục làm cản trờ sự tiến bộ của xã hội. Số trường học phát triển không kịp với tăng dân số, trường học có số học sinh quá đông. Nhiều vùng xa còn chưa đủ trường học, học sinh phải đi học xa.
- Thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế, từ đó ảnh hưởng tới sức khoẻ chung người dân. Các bệnh viện hiện đang trong tình trạng quá tải, chưa đủ kinh phí đầu tư cho tuyến bệnh viện cơ sở.
- Thiếu đất sản xuất và lương thực là 1 nguvên nhân của đói nghèo. Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta ngày càng bị thu hẹp.
- Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên (như đánh bắt cá quá mức, chặt phá rừng, mất nhiều đất nông nghiệp để xây khu dân cư,...) dẫn tới làm giảm chất lượng môi trường, là nguyên nhân của phát triển kém bền vững... Hậu quả là suy giảm tài nguyên, hạn hán, lũ lụt,... ngày một nhiều.
Chúng ta cần
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, xây dựng quy mô gia đình ít con, ấm no, bình đẳng hạnh phúc và bền vững
- Thực hiện các biện pháp phù hợp để nâng cao thể chất, trí tuệ, tinh thần của bản thân và các thành viên trong gia đình
- Tôn trọng lợi ích của Nhà nước, xã hội trong việc điều chỉnh quy mô dân số, cơ cấu dân số.
Lý thuyết Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo
Khái niệm kích thước quần thể, các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể, tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế.
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể hay khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.
Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 yếu tố: sức sinh sản, mức độ tử vong, số cá thể nhập cư và xuất cư. Các yếu tố này thường bị thay đổi dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường sống như sự biến đổi khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn, số lượng kẻ thù... và mức độ khai thác của con người. Ngoài ra, mức tử vong của quần thể còn phụ thuộc nhiều vào tiềm năng sinh học của loài như khả năng sinh sản, sự chăm sóc con cái...
Tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học và trong thực tế:Tăng trưởng của quần thể người: Dân số thế giới tăng liên tục, đến 2017 có thể lên đến 8 tỉ người. Dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao.
Sơ đồ tư duy Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:
Từ khóa :
Giải bài tập Sinh học 12Đánh giá
0
0 đánh giá
Đánh giáBài viết cùng môn học
Sinh học Lớp 12 Bộ 10 đề thi học kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 Nguyễn Lê Khánh Vy 209 Sinh học Lớp 12 Bộ 10 đề thi học kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 Nguyễn Lê Khánh Vy 228 Sinh học Lớp 12 Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 Admin Vietjack 1.1 K Sinh học Lớp 12 Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 Admin Vietjack 858Tìm kiếm
Tìm kiếmBài Viết Xem Nhiều
- 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen 4.9 K
- 2. Đề thi và đáp án môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 chính thức 4.8 K
- 3. Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết 4.6 K
- 4. Giải Sinh Học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li 4.5 K
- 5. Giải Sinh Học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 4.4 K
Đánh giá tài liệu
Gửi đánh giáBáo cáo tài liệu vi phạm
Sai môn học, lớp học Tài liệu chứa link, quảng cáo tới các trang web khác Tài liệu chất lượng kém Tài liệu sai, thiếu logic, tài liệu chứa thông tin giả Nội dung spam nhiều lần Tài liệu có tính chất thô tục, cổ súy bạo lực Khác Báo cáoẨn tài liệu vi phạm
Lý do ẩn ẨnCÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
© 2021 Vietjack. All Rights Reserved.
Từ khóa » Câu Hỏi Sgk Sinh Học 12 Bài 38
-
Sinh Học 12 Bài 38: Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật ...
-
Sinh Học 12 Bài 38 Ngắn Nhất: Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể ...
-
Giải Bài Tập SGK Sinh Học Lớp 12 Bài 38: Các đặc Trưng Cơ Bản Của ...
-
Bài 38. Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật (tiếp Theo)
-
Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật (tiếp Theo) - Tech12h
-
Sinh Học 12 Bài 38 (ngắn Nhất): Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể ...
-
Bài 38: Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật (tiếp Theo)
-
Câu Hỏi Trang 169 - Bài 38 - SGK Môn Sinh Học Lớp 12 - Chữa Bài Tập
-
Bài 38. Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật (tiếp Theo)
-
Bài 38. Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật (tiếp Theo)
-
Soạn Bài 38 Sinh Học 12 Các đặc Trưng Cơ Bản Quần Thể Sinh Vật ...
-
Bài 38. Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật (tiếp Theo) | Giải ...
-
Giáo án Sinh Học 12 Bài 38: Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể ...
-
Giáo án Sinh Học 12 Bài 38: Các đặc Trưng Cơ Bản Của ...