Giải Thí Nghiệm 2 Bài Thực Hành Số 6 Hóa Học 10 Nâng Cao - Tech12h

Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit

a) Tính khử của SO2 (với KMnO4)

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống dẫn khí, giá đỡ,...
  • Hóa chất: dung dịch H2SO4, Na2SO3, dung dịch KMnO4.

Cách tiến hành:

Lắp dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dung dịch H2SO4 như hình:

  • Dẫn khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch KMnO4.
  • Quan sát hiện tượng

Hiện tượng:

  • Dung dịch KMnO4 nhạt màu dần rồi mất màu:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

  • 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
  • SO2 đóng vai trò là chất khử, Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa.

b) Tính oxi hóa của SO2

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: dụng cụ điều chế H2S như ở thí nghiệm 1, ống dẫn khí,...
  • Hóa chất: dung dịch H2S, khí SO2.

Cách tiến hành:

  • Dẫn khí H2S điều chế ở trên vào nước, được dung dịch axit sunfuhidric.
  • Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.

Giải bài thực hành số 6 hóa 10 nâng cao: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh - sgk trang 193

Hiện tượng:

  • Khi sục từ từ khí SO2 vào dung dịch H2S ta thấy có vẩn đục màu vàng

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

=>Trong phản ứng trên, SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, H2S đóng vai trò là chất khử.

Từ khóa » Bài Thực Hành 2 Hóa 10 Nâng Cao