Giải Thích Các Hiện Tượng Sau. Viết Phương Trình Hóa Học Minh Họa ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar thelion5 5 năm trước

Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có). a) Với các thùng chứa dung dịch H2SO4 đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra thì đóng chặt vòi lại ngay thì lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn. b) Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo, thấy mẫu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển sang màu trắng . c) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, thấy dung dịch vẫn đục, sau đó trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch X lại thấy dung dịch vẫn đục, sau đó lại trở nên trong suốt. d) Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1319 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar giahue

a. Nếu không đóng chặt vòi thì H2SO4 hút ẩm mạnh sẽ loãng dần và ăn mòn thùng.

b. Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO

HCl làm quỳ tím hóa đỏ. HClO có tính oxi hóa mạnh sẽ tẩy màu ngay sau đó, làm quỳ mất màu.

c. Cho từ từ đến dư NaOH vào AlCl3:

Dung dịch vẩn đục:

NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + NaCl

Sau đó trong suốt:

NaOH + Al(OH)3 —> NaAlO2 + H2O

Thêm H2SO4 lại vẩn đục:

NaAlO2 + H2SO4 + H2O —> Na2SO4 + Al(OH)3

Sau đó sẽ trong suốt trở lại:

Al(OH)3 + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2O

d. Váng là màng đá vôi do tiếp xúc với không khí tạo ra:

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/9. Biết rằng các phân tử X có không quá 5 nguyên tử. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất thỏa mãn dữ kiện trên.

Dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% để hòa tan m gam CuO, thu được dung dịch X. Trộn 200ml dung dịch X với 150ml dung dịch CuSO4 1,23M (d = 1,18 g/ml) thu được dung dịch Y. Xác định giá trị của tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y (Kết quả cuối cùng được làm tròn 1 con số sau dấu thập phân).

X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam.

Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:

A. 12% B. 95% C. 54% D. 10%

Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12. B. 10. C. 19. D. 70.

Xà phòng hóa m1 kg chất béo cần vừa đủ m2 kg NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m1 và m2.

Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Mg và Zn. Cho 18,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc), dung dịch Y và 6,4 gam chất rắn không tan. a) Xác định muối tạo thành trong dung dịch Y. b) Nung 18,4 gam X trong oxi dư, thu được m gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M Tối thiểu cần dùng để hòa tan hết toàn bộ hỗn hợp Z ở trên.

Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/9. Biết rằng các phân tử X có không quá 5 nguyên tử. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất thỏa mãn dữ kiện trên.

Trộn bột nhôm với một oxit sắt thu được hỗn hợp X. Nung nóng X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức của oxit sắt là

A. Fe3O4

B. FeO hoặc Fe2O3

C. Fe2O3

D. Fe3O4 hoặc Fe2O3

Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Mg và Zn. Cho 18,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc), dung dịch Y và 6,4 gam chất rắn không tan. a) Xác định muối tạo thành trong dung dịch Y. b) Nung 18,4 gam X trong oxi dư, thu được m gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M Tối thiểu cần dùng để hòa tan hết toàn bộ hỗn hợp Z ở trên.

a . Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A gồm benzen, phenol và rượu etylic, biết rằng:

b. Tách phenol ra khỏi 71,1(g) hỗn hợp A ở trên rồi cho lượng phenol này tác dụng với 630 (g) HNO3. Phản ứng hoàn toàn cho ra 1 sản phẩm thế duy nhất chứa 18,34% N. Tính số mol HNO3 còn lại.

Trộn bột nhôm với một oxit sắt thu được hỗn hợp X. Nung nóng X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức của oxit sắt là

A. Fe3O4

B. FeO hoặc Fe2O3

C. Fe2O3

D. Fe3O4 hoặc Fe2O3

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » đá Vôi + H2so4