Giải Tiếng Việt 4 Vị Ngữ Trong Câu Kể Ai Làm Gì?

[toc:ul]

I. Nhận xét

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.

Theo Lê Tấn

Câu 1: Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.

Câu 2: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Câu 3: Nêu ý nghĩa của vị ngữ.

Câu 4: Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành.

a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành

b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành

c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành

Trả lời:

Câu 1: Các câu kể ai làm gì trong đoạn văn trên là:

  • Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
  • Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng.
  • Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.

Câu 2: Xác định vị ngữ các câu vừa tìm được

Mấy anh thanh niên / khua chiêng rộn ràng.

VN

Các bà / đeo những vòng bạc, vòng vàng.

VN

Các chị / mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.

VN

Câu 3: Ý nghĩa của vị ngữ là đều nêu hoạt động của người và vật trong câu

Câu 4: Vị ngữ trong các câu trên do:

Đáp án: b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

II. Ghi nhớ

Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì ?

1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).

2. Vị ngữ có thể là:

  • Động từ.
  • Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc ( cụm động từ ).

III. Luyện tập

Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:

Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.

Theo Đình Trung

a. Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.

b. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Trả lời:

a. Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn trên là:

  • Thanh niên đeo gùi vào rừng.
  • Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
  • Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
  • Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
  • Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.

b. Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được:

Thanh niên / đeo gùi vào rừng.

VN

Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước.

VN

Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà.

VN

Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần.

VN

Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.

VN

Câu 2: Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?

A

B

Đàn cò trắng

kể chuyện cổ tích

Bà em

giúp dân gặt lúa

Bộ đội

bay lượn trên cánh đồng

Trả lời:

Ta ghép như sau:

  • Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
  • Bà em kể chuyện cổ tích
  • Bộ đội giúp dân gặt lúa.

Câu 3: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.

Trả lời:

Bác bảo vệ vừa đánh xong ba tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường như ong vỡ tổ. Chẳng mấy chốc, dưới gốc bác Bàng già, bốn bạn tụm lại xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cách đó vài mét, các bạn nữ chơi nhảy dây.

Hoặc:

Năm tiếng trống báo hiệu giờ chơi. Các bạn ùa ra sân như bầy chim sổ lồng. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Thành và Tuấn chơi đá cầu. Còn bên gốc phượng già, Hùng, Lâm, Lộc đang ngồi đọc truyện. Cạnh đó, Hồng cũng nghiêng người theo dõi. Giờ chơi tuy ngắn nhưng thật vui.

Từ khóa » Thế Nào Là Câu Kể Ai Làm Gì Lớp 4