Giải Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 31 | Kết Nối Tri Thức - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31 - Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài 23: Bóp nát quả cam
Đọc: Bóp nát quả cam trang 100 - 101 - 102
Viết trang 102
Nói và nghe: Kể chuyện Bóp nát quả cam trang 103
Bài 24: Chiếc rễ đa tròn
Đọc: Chiếc rễ đa tròn trang 104 - 105 - 106
Viết trang 106
Luyện tập trang 107 - 108
Đọc mở rộng trang 108
Đọc: Bóp nát quả cam trang 100 - 101 - 102
* Khởi động:
Câu hỏi trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết.
Trả lời:
- Nguyễn Bá Ngọc.
- Kim Đồng.
- Lê Văn Tám
* Đọc văn bản:
Bóp nát quả cam
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Trả lời:
Trần Quốc Toản gặp vua để xin đánh giặc.
Câu 2 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua.
Trả lời:
Đợi mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.
Câu 3 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 2: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào?
Trả lời:
Vua khen Trần Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
Câu 4 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 2: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức?
Trả lời:
Vì nghĩ vua coi mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.
Câu 5 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 2: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?
Trả lời:
Thể hiện Trần Quốc Toản là người rất yêu nước, căm thù giặc.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, Lính.
- Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, Quả cam, Thanh gươm
Câu 2 trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động.
Trả lời:
Viết trang 102
Câu 1 trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: Q
Trả lời:
- Quan sát chữ hoa Q (kiểu 2): cỡ vừa cao 5 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li. Gồm 3 nét: cong trên, cong phải và lượn ngang.
- Quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên (nhỏ) đến đường kẻ 6, viết tiếp nét cong phải (to) xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở đường kẻ 2.
Câu 2 trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.
Trả lời:
- Viết chữ hoa T, Q, chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.
..........................
..........................
..........................
Từ khóa » Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 31 Trang 57
-
Luyện Từ Và Câu - Tuần 31 Trang 57 Vở Bài Tập (VBT) Tiếng Việt 2 Tập 2
-
Luyện Từ Và Câu Tuần 31 Trang 57 VBT Tiếng Việt 2 Tập 2
-
Luyện Từ Và Câu - Tuần 31 Trang 57 | Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2
-
Luyện Từ Và Câu – Tuần 31 Trang 57 VBT Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2
-
Luyện Từ Và Câu Lớp 2 - Tuần 31 - Vở Bài Tập Tiếng Việt 2 Trang 57
-
Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Trang 55, 56, 57, 58 Bài 32
-
Luyện Từ Và Câu - Tuần 31 Trang 57 Vở Bài Tập (vbt) Tiếng Việt 2 Tập 2
-
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Việt 2 Tập 2 Trang 57
-
Giải VBT Tiếng Việt 2 Trang 55, 56, 57 Bài 24: Chiếc Rễ đa Tròn - KNTT
-
Giải Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 31 | Kết Nối Tri Thức
-
Giải VBT Tiếng Việt Lớp 2 Luyện Từ Và Câu - Tuần 13 Trang 58 Tập 1
-
Luyện Từ Và Câu - Tuần 31 Trang 57 Vở Bài Tập (VBT) Tiếng Việt 2 Tập 2