Giải Tin Học 7 Bài 8: Sử Dụng Các Hàm Có Sẵn - Cánh Diều
Có thể bạn quan tâm
Giải Tin học 7 Bài 8: Sử dụng các hàm có sẵn
Khởi động
Khởi động trang 55 Tin học 7: Nháy chuột vào lệnh , em sẽ thấy xuất hiện danh sách tên các hàm của Excel trong đó có một vài hàm em đã từng sử dụng. Hãy cho biết chức năng và cách sử dụng của một trong số những hàm đó.
Trả lời:
Nháy chuột vào lệnh , em sẽ thấy xuất hiện danh sách tên các hàm của Excel trong đó có một vài hàm em đã từng sử dụng. Chức năng và cách sử dụng của một trong số những hàm đó như sau:
- SUM: dùng để tính tổng
- AVERAGE: dùng để tính trung bình
- MAX: dùng để xác định giá trị lớn nhất
- MIN: dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
1. Các hàm có sẵn trong Excel
Hoạt động
Hoạt động trang 55 Tin học 7:Thao tác, quan sát và cho biết kết quả khi gõ dấu “=” và một chữ cái trên thanh công thức. Ví dụ gõ “=S”, gõ “=A”, ...
Trả lời:
Ví dụ gõ “=S”, gõ “=A”, ... thì trên thanh công thức hiện lên “=S” hoặc “=A”,. còn ở ô tính hiện lên gợi ý các lệnh bắt đầu bằng chữ “S” hoặc “A”.
3. Thực hành
Bài 1 trang 57 Tin học 7: Mở tệp “ThucHanh.xlsx”, điền thêm giá trị nhỏ nhất của mỗi cột số liệu Chiều cao, Cân nặng, BMI vào các ô dưới cùng của cột tương ứng.
Trả lời:
Mở tệp “ThucHanh.xlsx”, điền thêm giá trị nhỏ nhất của mỗi cột số liệu Chiều cao, Cân nặng, BMI vào các ô dưới cùng của cột tương ứng.
- Giá trị nhỏ nhất của cột Chiều cao: Tại ô E10 gõ “=MIN(E5:E9)”
- Giá trị nhỏ nhất của cột Cân nặng: Tại ô F10 gõ “=MIN(F5:F9)”
- Giá trị nhỏ nhất của cột BMI: Tại ô G10 gõ “=MIN(G5:G9)”
Bài 2 trang 57 Tin học 7: Sửa lại một ô số liệu bất kì trong 5 hàng đầu tiên của bảng để không còn là số nữa, ví dụ thêm chữ cái X vào trước. Kết quả đầu ra của các hàm gộp liên quan đến ô này thay đổi thế nào? Giải thích tại sao?
Trả lời:
Sửa lại một số ô bất kì, thêm chữ cái X vào trước các số. Ta nhận được kết quả sau: Kết quả của các hàm gộp liên quan đến ô này hiện lên chữ #VALUE mà không cho kết quả cụ thể, chính xác như trước. Vì các hàm chỉ để tính toán cho các dữ liệu số học cụ thể, không thể tính toán với dữ liệu kiểu text (văn bản).
Vận dụng
Vận dụng trang 57 Tin học 7: Điền công thức tính tổng thu, tổng chi vào Bảng tổng hợp thu – chi theo tuần của em trong MySheet.
Trả lời:
Điền công thức tính tổng thu, tổng chi vào Bảng tổng hợp thu – chi theo tuần của em trong MySheet.
Tính tổng thu:
- Tại ô G15 gõ“=SUM(G12:G14)”, nhấn Enter.
- Nhấn vào tay nắm ô G8 kéo đến ô L8. Kết quả phép cộng xuất hiện từ ô H8 đến L8.
Tính tổng chi:
- Tại ô G8 gõ“=SUM(G5:G7)”, nhấn Enter.
- Nhấn vào tay nắm ô G15 kéo đến ô L15. Kết quả phép cộng xuất hiện từ ô H15 đến L15.
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1 trang 57 Tin học 7: Quy tắc chung viết một hàm trong công thức là gì?
Trả lời:
Quy tắc chung viết một hàm trong công thức là: sau tên hàm là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc đơn. Danh sách đầu vào có thể là dãy số liệu trực tiếp, địa chỉ một ô, dãy địa chỉ ô, địa chỉ khối ô, …
Câu 2 trang 57 Tin học 7: Đầu vào cho các hàm gộp SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT là gì?
Trả lời:
Đầu vào cho các hàm gộp SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT là dãy bao gồm các số, địa chỉ ô, địa chỉ khối ô được viết cách nhau bởi dấu “,” hoặc “;”
Câu 3 trang 57 Tin học 7: Làm thế nào để Excel tự động điền hàm SUM (hoặc AVERGA, MAX, MIN, COUNT)?
Trả lời:
Cách để Excel tự động điền hàm SUM (hoặc AVERGA, MAX, MIN, COUNT) như sau:
- Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu, kéo thả chuột đến ô cuối để chọn khối ô là một đoạn liền.
- Bước 2. Nháy lệnh trong nhóm Editing của dải lệnh Home.
Hàm SUM sẽ được tự động điền vào ô trống kế tiếp liền sau khối ô và tổng số xuất hiện trong ô này. Nháy chọn ô sẽ thấy hàm được viết như thế nào trong thanh công thức.
Sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT tương tự như sử dụng hàm SUM.
Lý thuyết Tin Học 7 Bài 8: Sử dụng một số hàm có sẵn
1. Các hàm có sẵn trong Excel
- Các ô bảng tính chứa dữ liệu trực tiếp hoặc công thức để tính ra kết quả là dữ liệu số hoặc chữ.
- Công thức đơn giản nhất dùng hàm số gồm dấu “=”, tiếp theo là hàm, ví dụ “=SUM(C3:C7)”.
- Quy tắc chung viết một hàm công thức: Sau tên hàm là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc; dấu phân cách giữa các tham số là dấu “;” hoặc dấu “,” tùy vào cấu hình máy tính.
Hình 8.1: Ví dụ một hàm
2. Các hàm gộp SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT
Hàm gộp là tên gọi chung các hàm nhận đầu vào là một dãy nhiều số, cho kết quả là một số.
Hình 8.2: Ví dụ minh họa ý nghĩa của hàm
Chức năng các hàm
- Hàm SUM: tính tổng;
- Hàm AVERAGE: tính trung bình cộng;
- Hàm MAX, hàm MIN: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất;
- Hàm COUNT: đếm số lượng số;
Đầu vào của các hàm
Danh sách đầu vào là dãy bao gồm các số, địa chỉ ô, địa chỉ khối ô được viết cách nhau bởi dấu “,” hoặc “;”.
Dãy địa chỉ ô và địa chỉ khối ô
Địa chỉ khối ô với dấu “.” ở giữa hoàn toàn tương đương với dãy liệt kê đầy đủ các địa chỉ ở trong khối.
Ví dụ: Công thức “=SUM(C3:C7)” hoàn toàn tương đương với công thức “=SUM(C3, C4,C5,C6,C7)”.
Dùng lệnh thao tác nhanh
Trường hợp hay dùng nhất: Tính tổng của các số liệu trong khối ô là một đoạn liền trong một cột, một hàng.
Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu, kéo thả chuột đến ô cuối để chọn khối ô là một đoạn liền.
Bước 2. Nháy lệnh 2 trong nhóm Editing của dải lệnh Home.
Hàm SUM sẽ được điền tự động vào ô trống kế tiếp liền sau khối ô và tổng số xuất hiện trong ô này. Nháy chọn ô sẽ thấy hàm được viết như thế nào trong thanh công thức.
Điền địa chỉ các ô rời rạc
Trường hợp đầu vào là danh sách nhiều địa chỉ ô rời rạc hoặc ô chứa công thức ở nơi khác xa hơn thì không áp dụng được cách thao tác nhanh.
Sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT bằng nút lệnh thao tác nhanh
Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu khối, kéo thả chuột để chọn khối ô là một đoạn liền.
Bước 2. Nháy chuột vào dấu trở xuống bên phải nút lệnh 2 trong dải lệnh Home; xuất hiện danh sách thả xuống.
Bước 3. Nháy chuột vào lệnh cần dùng trong danh sách. Kết quả xuất hiện ở ô cuối dãy.
Hình 8.3: Danh sách một số hàm gộp hay dùng
Sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT bằng cách gõ tên hàm, điền địa chỉ ô bằng cách nháy chuột hoàn toàn tương tự như hàm SUM.
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 9: Định dạng trang tính và in
Bài 10: Thực hành tổng hợp
Bài 11: Luyện tập sử dụng phần mềm bảng tính
Bài 12: Tạo bài trình chiếu
Bài 13: Thực hành định dạng trang chiếu
Xem thêm giải tích Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 8: Sử dụng một số hàm có sẵn
Từ khóa » địa Chỉ Một ô Là Vietjack
-
Địa Chỉ Một ô Là: A. Tên Của Hàng Và Cột Nằm Gần Nhau B.Cặp Tên ...
-
Địa Chỉ Một ô Là?
-
Địa Chỉ Của Một ô Là:
-
Địa Chỉ Của Một ô Tính được Xác định Bởi:
-
Top 15 địa Chỉ Một ô Là Vietjack
-
địa Chỉ ô Là Gì - Giải Bài Tập Tin Học Lớp 7 - - MarvelVietnam
-
Ô Tính Là Gì Tin Học 7? - Tạo Website
-
200 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tin Học Lớp 7 Có đáp án
-
B Địa Chỉ Của Một ô Là Cặp Tên Hàng Và Cột Ví Dụ D5.
-
Top 20 địa Chỉ Của Khối ô Là Lớp 7 Mới Nhất 2022 - Giarefx - Skin Fresh
-
[ĐÚNG NHẤT] Địa Chỉ Của Một ô Là - Top Lời Giải
-
Trong Excel, Giả Sử Một ô Tính được Nhập Nội Dung: =SUM(1,2)+ ...
-
Chương Trình Bảng Tính Là Gì? (hay, Chi Tiết) | Educationuk
-
Để Chọn Một Hàng Trên Trang Tính Em Thực Hiện?