Giải Toán 6 Bài 14. Số Nguyên Tố: Hợp Số. Bảng Số Nguyên Tố

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Giải Toán Lớp 6Giải Toán Lớp 6 Tập 1Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố Giải toán 6 Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố
  • Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố trang 1
  • Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố trang 2
  • Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố trang 3
  • Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố trang 4
  • Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố trang 5
§14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Tóm tắt kiến thức số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chi có hai ước là 1 và chính nó. Họp số là một số tự nhiên lớn hơn 1. có nhiều hơn hai ước. Lưu ý. Số 0 và so 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là họp số. Số 2 là số nguyên tố nhó nhất và cũng là số nguyên tố chằn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố. Muốn biết một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải là một số nguyên tố hay không, ta phải tìm tập các ước của nó. Những số: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23;... là những số nguyên tố. Có vô số §0 nguyên tố. Ví dụ giải toán Ví dụ 1. Xét xem số nào sau đây là số nguyên tố, số nào là họp số: 15; 0; 29; 1; 21; 31; 41; 51. Giải. 15 là một hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước, đó là 1; 3; 5; 15. 0 không phải là số nguyên tố cũng không phái là hợp số. 29 là một số nguyên tố vì nó chi có hai ước là 1 và 29. 1 không phải là một số nguyên tố cũng không phải là họp số. 21 là một hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước. đó là 1, 3, 7, 21. 31 là một số nguyên tố vì nó chi có hai ước là 1 và 31. 41 là một sô nguyên tô vì nó chỉ có hai ước là 1 và 41. 51 là một hợp số vì nó có các ước khác 1 và chính nó, đó là 3; 17. Ví dụ 2. Mỗi tổng hoặc hiệu sau là một số nguyên tố hay hợp số? 3567 + 5232; b) 1.2.3.4-1. c) 23.31 .37.41 .43 -29.31 .33 Giải, a) Ta nhận thấy 3 + 5 + 6+7 = 21;5 + 2 + 3 + 2= 12 là những số chia hết cho 3 nên 3567 và 5232 đều chia hết cho 3. Do đó 3567 + 5232 chia hết cho 3; nghĩa là tổng này có ước khác 1 và chính nó, đó là 3. Vậy 3567 + 5232 là một hợp số. Ta có 1 . 2 . 3 . 4 - 1 = 23. Đó là một số nguyên tố vì 23 chỉ có hai ước là 1 và 23. Vì 23 . 31 . 37 . 41 . 43 và 29.31 . 33 đều chia hết cho 31 nên hiệu này cũng chia hết cho 31. Vậy 23 .31 .37.41 .43 -29.31 .33 là một hợp số. Ví dụ 3. Giả sử a và b là hai số nguyên tố khác 2. Chứng tỏ ràng nếu a - b cũng là một số nguyên tố thì a - b = 2. Hai số nguyên tố có hiệu bàng 2 được gọi là hai số nguyên tố sinh đôi. Hãy tìm hai cặp số nguyên tố sinh đôi. Giải. Giả sử a và b là hai số nguyên tố khác 2. Thế thì chúng ìà những sô lẻ. Do đó hiệu a - b là một số chẵn. Vì thế (a - b) : 2. Như vậy 2 là một ước của a - 2. Vì a - b là một số nguyên tố nên có chỉ có hai ước là 1 và a - b. Vậy a-b = 2. Ví dụ: 5 và 3 là hai số nguyên tố sinh đôi; 17 và 19 cũng là hai số nguyên tố sinh đôi. Ví dụ 4. Tìm X để 2x là: Một số nguyên tố; Một họp số. HD: Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa hoặc xét xem trong các số từ 20 đến 29, số nào có ước khác 1 và chính nó. X - 3, X = 9 (tức là các số 23, 29 là những số nguyên tố); X = 0, x = 1, X = 2, X = 4; X = 5, X = 6, X = 7, X = 8 (tức là các số 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28 là những họp số). c. Hướng dân giải các bài tập trong sách giáo khoa Bài 115. Giải'. Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 : 3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số. Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một họp số vì 435 : 5. Vì 3311 = 11 . 301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 là một họp số. 67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67. Bài 116. Giải: 83 e p, 91Ể p, 15 e N, p c N. Bài 117. ĐS: 131, 313, 647. Bài 118. a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng một số không. ĐS: 3.4. 5 + 6.7 là một hợp số vì 3.4.5 và 6.7 đều chia hết cho 6. 7.9 . 11 . 13 - 2.3.4.7 là một hợp số. 3 . 5.7 + 11 . 13. 17 là một hợp số vì tổng là một số chẵn, chia hết cho 2. 16 354 + 67 541 là một họp số vì tổng là một số tận cùng bởi chữ số 5 nên chia hết cho 5. Bài 119. HD: Cách 1. Xét xem mỗi số từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39) xem số nào có ước khác 1 và chính nó. Cách 2. Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa để loại bỏ các số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 19 (tìr 30 đến 39). ĐS: 10; 12; 14; 15; 16; 18; 30, 32, 33, 34, 35, 36, 38, 39. Bài 120. ĐS: 53, 59, 97. Bài 121. a) Giải. Nếu k > 1 thì 3k có ít nhất ba ước là 1, 3, k; nghĩa là nếu k > 1 thì 3k là một hợp số. Do đó để 3k là một số nguyên tố thì k = 1. ĐS: k = 1. Bài 122. Giải: a) Đúng, đó là 2 và 3; b) Đúng, đó là 3, 5, 7; Sai, vì 2 cũng là số nguyên tố; d) Sai vì 2 cũng là số nguyên tố. Bài 123. Giải: a 29 67 49 127 173 253 p 2,3,5 2, 3, 5, 7 2,3, 5,7 2,3,5, 7,11 2,3,5, 7,11,13 2 3 5 7 11, 13 Bài 124. Giải-. Vì a có đúng một ước nên a = 1; b là hợp sô lẻ nhỏ nhât nên b = 9; c không phải là số nguyên tố cũng không phải là họp số và c 1 nên c = 0; d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất; đó là số 3. Vậy abcd = 1903. D. Bài tập luyện thêm Xét xem mỗi hiệu hoặc tổng sau là số nguyên tố hay họp số: 3752 + 423; b) 6913 -453; 1 . 2.3.4.5 - 1. Tìm X để: 5x là một số nguyên tố; b) x3 là<nột số nguyên tố. x7 là một hợp số. Tìm số nguyên tố p sao cho 4p + 3 < 25 và cũng là một số nguyên tố. Chứng tỏ rằng nếu a, b, c, d là những số nguyên tố khác 2 thì a . b . c . d - 1 là một hợp số. Chỉ ra một số nguyên tố p sao cho p + 2, p + 4 cũng là những số nguyên tố. Chứng tỏ rằng ngoài số nguyên tố p tìm được, không còn số nguyên tố nào khác thoả mãn điều kiện đã cho. Lời giải - Hướng dẫn - Đáp số a) 3752 + 423 là một hợp số vì tổng có chữ số tận cùng là 5; 6913 - 453 là một hợp số vì hiệu là một số có chữ số tận cùng là 0; l .2.3.4.5-1 = 119 là một hợp số vì 119 - 7 . 17. HD-. Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa. ĐS: a) X = 3, X = 9; X = 1, X = 2, X = 4, X = 5, X = 7, X = 8. X = 2, X = 5, X = 7, X = 8. HD: Kiểm tra các số nguyên tố mà 4p + 3 < 25. £)S:p = 2,p = 5. Vi a, b, c, d là những sô nguyên tô khác 2 nên chúng là những sô lẻ lớn hơn hay bằng 3. Do đó a . b . c . d là một số lẻ lớn hơn 9, Vì thế a . b . c . d - 1 là một số chẵn và lớn hơn 8. Vậy nó có ước khác 1 và chính nó, đó là 2. Vậy a. b. c. d - 1 là một họp số. Có thể chọn p = 3. Khi đóp + 2 = 5vàp + 4 = 71à những số nguyên tố. Giả sử q là một số nguyên tố khác 3, thế thì q = 3k + 1 hoặc q = 3k + 2. Nếu q = 3k + 1 thì q + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3. Đó là một số chia hết cho 3; tức là q + 2 là một họp số, không thoả mãn điều kiện đã cho. Nếu q = 3k + 2 thì q + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6. Đó là một số chia hết cho 3; tức là q + 4 là một họp số, không thoả mãn điều kiện đã cho. Vậy ngoài số nguyên tố 3 không còn số nguyên tố nào khác thoả mãn những điều kiện đã cho.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  • Bài 16. Ước chung và bội chung
  • Bài 17. Ước chung lớn nhất
  • Bài 18. Bội chung nhỏ nhất
  • ÔN TẬP CHƯƠNG I
  • Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
  • Bài 2. Tập hợp các số nguyên
  • Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
  • Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
  • Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu

Các bài học trước

  • Bài 13. Ước và bội
  • Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  • Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng
  • Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
  • Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
  • Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia
  • Bài 5. Phép cộng và phép nhân
  • Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Tham Khảo Thêm

  • Giải Toán Lớp 6 Tập 1(Đang xem)
  • Giải Toán Lớp 6 Tập 2
  • Giải Bài Tập Toán Lớp 6 - Tập 1
  • Giải Bài Tập Toán Lớp 6 - Tập 2
  • Giải Toán 6 - Tập 1
  • Giải Toán 6 - Tập 2
  • Sách Giáo Khoa - Toán 6 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Toán 6 Tập 2

Giải Toán Lớp 6 Tập 1

  • Phần Số Học
  • Chương 1. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
  • Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  • Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
  • Bài 3. Ghi số tự nhiên
  • Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
  • Bài 5. Phép cộng và phép nhân
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia
  • Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
  • Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
  • Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
  • Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng
  • Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  • Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Bài 13. Ước và bội
  • Bài 14. Số nguyên tố: Hợp số. Bảng số nguyên tố(Đang xem)
  • Bài 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  • Bài 16. Ước chung và bội chung
  • Bài 17. Ước chung lớn nhất
  • Bài 18. Bội chung nhỏ nhất
  • ÔN TẬP CHƯƠNG I
  • Chương II. SỐ NGUYÊN
  • Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
  • Bài 2. Tập hợp các số nguyên
  • Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
  • Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
  • Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
  • Bài 6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
  • Bài 7. Phép trừ hai số nguyên
  • Bài 8. Quy tắc dấu ngoặc
  • Bài 9. Quy tắc chuyển vế
  • Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu
  • Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu
  • Bài 12. Tính chất của phép nhân
  • Bài 13. Bội và ước của một số nguyên
  • Ôn tập chương II
  • Phần Hình Học
  • Chương I. ĐOẠN THẲNG
  • Bài 1. Điểm. Đường thẳng
  • Bài 2. Ba điểm thẳng hàng
  • Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm
  • Bài 5. Tia
  • Bài 6 - 7. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  • Bài 8. Khi nào thì AM + MB = AB ?
  • Bài 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
  • Bài 10. Trung điểm của đoạn thẳng
  • Ôn tập phần hình học

Từ khóa » Tìm Số Nguyên X Thỏa Mãn điều Kiện - 19/23 7/x - 19/25