Giải Toán 6 Trang 21 Cánh Diều

Giải Toán lớp 6 trang 21 tập 1 Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 8 bài tập cuối bài Phép nhân, phép chia các số tự nhiên được nhanh chóng thuận tiện hơn.

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 21 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 6. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 6 trang 21 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.

Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

  • Phần Khởi động
  • Phần Hoạt động
    • Hoạt động 1 trang 18 Toán 6 tập 1
    • Hoạt động 2 trang 19 Toán 6 tập 1
    • Hoạt động 3 trang 20 Toán 6 tập 1
    • Hoạt động 4 trang 20 Toán 6 tập 1
  • Phần Luyện tập vận dụng 
    • Luyện tập 1 trang 19 Toán 6 tập 1
    • Luyện tập 2 trang 19 Toán 6 tập 1
    • Luyện tập 3 trang 19 Toán 6 tập 1
  • IV. Giải Toán 6 trang 21 phần Bài tập 
    • Bài 1 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 2 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 3 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 4 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 5 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 6 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 7 trang 21 Toán 6 tập 1
    • Bài 8 trang 21 Toán 6 tập 1
  • Lý thuyết Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Phần Khởi động

Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau.

Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

150 x 250 = 37 500 (m2)

Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là:

37 500 : 4 = 9 375 (m2)

Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375 m2.

Phần Hoạt động

Hoạt động 1 trang 18 Toán 6 tập 1

Đặt tính để tính:

341 x 157

Gợi ý đáp án

Ta có:

Vậy 341 x 157 = 53 537

Hoạt động 2 trang 19 Toán 6 tập 1

Tính một cách hợp lí:

a) 250 . 1 476 . 4;

b) 189 . 509 - 189 . 409

Gợi ý đáp án

a) 250 . 1 476 . 4

= (250 . 4) . 1 476 (Tính chất giao hoán của phép nhân)

= 1 000 . 1 476

= 1 476 000

b) 189 . 509 – 189 . 409

= 189 . (509 – 409) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép nhân)

Hoạt động 3 trang 20 Toán 6 tập 1

Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Gợi ý đáp án

Một ngày một con gà tiêu thụ hết 105g thức ăn

⇒ 80 con gà trong một ngày tiêu thụ số thức ăn là 80 . 105 = 8400 (g)

⇒ Đàn gà trong 10 ngày tiêu thụ số thức ăn là: 8400 . 10 = 84 000 (g)

Đổi 84 000g = 84kg

Vậy lượng thức ăn mà đàn gà tiêu thụ trong 10 ngày là 84kg.

Hoạt động 4 trang 20 Toán 6 tập 1

Thực hiện phép chia 236 cho 12.

Gợi ý đáp án

Thực hiện phép chia trên ta có 236 : 12 = 19 (dư 8), tức là 236 = 12 . 19 + 8.

Phần Luyện tập vận dụng

Luyện tập 1 trang 19 Toán 6 tập 1

Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236

Gợi ý đáp án

Thực hiện phép chia: 139 004 : 236

Luyện tập 2 trang 19 Toán 6 tập 1

Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia:

5 125 : 320

Gợi ý đáp án

Thực hiện phép chia: 5 125 : 320

Kết quả: 5125 : 320 = 16 dư 5

Luyện tập 3 trang 19 Toán 6 tập 1

Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Gợi ý đáp án

Có thể giải bài toán này theo hai cách sau:

Cách 1.

Trong 10 ngày, một con gà ăn trung bình số g thức ăn là:

105 . 10 = 1 050 (g thức ăn)

Trong 10 ngày, 80 con gà (hay cả đàn gà) ăn số g thức ăn là:

1 050 . 80 = 84 000 (g thức ăn)

Đổi 84 000 g = 84 kg

Vậy gia đình đó cần 84 kg thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày.

Cách 2.

Một ngày, 80 con gà (hay cả đàn gà) ăn số g thức ăn là:

105 . 80 = 8 400 (g thức ăn)

Trong 10 ngày, 80 con gà (hay cả đàn gà) ăn số thức ăn là:

8 400 . 10 = 84 000 (g thức ăn)

Đổi 84 000 = 84 kg

Vậy gia đình đó cần 84 kg thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày.

IV. Giải Toán 6 trang 21 phần Bài tập

Bài 1 trang 21 Toán 6 tập 1

Tìm các số thích hợp ở dấu ?:

a) a . 0 = ?

b) a : 1 = ? c

c) 0 : a = ? (với a≠0)

Gợi ý đáp án:

a) a. 0 = 0

b) a : 1 = a

c) 0 : a = 0

Bài 2 trang 21 Toán 6 tập 1

Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2

b) 36 . 97 + 97 . 64

c) 157 . 289 - 289 . 57

Gợi ý đáp án:

a) 50 . 347 . 2

= (50 . 2) . 347

= 100 . 347

= 34 700

b) 36 . 97 + 97 . 64

= 97 . (36 + 64)

= 97 . 100

= 9 700

c) 157 . 289 - 289 . 57

= 289 . (157 - 57)

= 289 . 100

= 28 900

Bài 3 trang 21 Toán 6 tập 1

a) 409 . 215

b) 54 322 : 346

c) 123 257 : 404

Gợi ý đáp án:

Bài 4 trang 21 Toán 6 tập 1

Một bênh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhieu gói Oresol?

Gợi ý đáp án:

Đổi: 2 lít = 2000 ml

Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là:

2000 : 200 = 10 (gói)

Bài 5 trang 21 Toán 6 tập 1

Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu nếu mỗi xe chở được 45 người?

Gợi ý đáp án:

Ta có:

130 : 45 = 2 dư 40

Vậy đội thanh niên cần thuê ít nhất là 3 xe ô tô.

Bài 6 trang 21 Toán 6 tập 1

Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá cây có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1 mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010).

Tính số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2

Gợi ý đáp án:

Ta có: 210 cm2 = 21000 mm2

Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là:

21000 . 500 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)

Bài 7 trang 21 Toán 6 tập 1

Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24m2, 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để giao mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Gợi ý đáp án:

a) 1 mẫu = 10 sào

Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng số ki-lô-gam thóc giống là:

10 . 2 = 20 (kg)

b) 9 ha = 90 000 m2 = 3750 thước = 250 sào

Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng số ki-lô-gam thóc giống là:

250 . 2 = 500 (kg)

Bài 8 trang 21 Toán 6 tập 1

Sử dụng máy tính cầm tay:

Dùng máy tính cầm tay để tính:

275 x 356

14 904 : 207

15 x 47 x 216

Gợi ý đáp án:

Sử dụng máy tính cầm tay tính ta được:

275 x 356 = 97 900

14 904 : 207 = 72

15 x 47 x 216 = 152 280

Lý thuyết Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

1. Phép nhân

a.b = a + a + ... + a (Có b số hạng)

a.b = d

(thừa số) . (thừa số) = (tích)

Tính chất của phép nhân:

Giao hoán: a.b = b.a

Kết hợp: \left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\(a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\)

Ta hiểu tính chất phân phối ở đây là nếu a nhân với một tổng của b và c thì ta lấy a nhân với b và lấy a nhân với c rồi cộng lại với nhau. Chẳng hạn, 2.\left( {3 + 5} \right) = 2.3 + 2.5.\(2.\left( {3 + 5} \right) = 2.3 + 2.5.\)

Lưu ý:

1) Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn, a \times b = a.b = ab, 2 \times a = 2.a = 2a.\(a \times b = a.b = ab, 2 \times a = 2.a = 2a.\)

2) Trong tính nhẩm ta thường sử dụng các kết quả:

2.5=10

4.25=100

8.125=1000

3) Tích \left( {ab} \right)c\(\left( {ab} \right)c\) hay a\left( {bc} \right)\(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là abc.

Từ khóa » Toán Cánh Diều Lớp 6 Trang 21