Giải Toán 6 Trang 29 Cánh Diều

Giải Toán lớp 6 trang 29 tập 1 Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 9 bài tập cuối bài Thứ tự thực hiện các phép tính được nhanh chóng thuận tiện hơn.

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 29 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 6. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 6 trang 29 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.

Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

  • Phần Khởi động
  • Phần Hoạt động
    • Hoạt động 1 trang 26 Toán 6 tập 1
    • Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 6 tập 1
    • Hoạt động 3 trang 27 Toán 6 tập 1
  • Phần Luyện tập Vận dụng
    • Luyện tập 1 trang 26 Toán 6 tập 1
    • Luyện tập 2 trang 27 Toán 6 tập 1
    • Luyện tập 3 trang 27 Toán 6 tập 1
    • Luyện tập 4 trang 28 Toán 6 tập 1
    • Luyện tập 5 trang 29 Toán 6 tập 1
  • IV. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 29
    • Bài 1 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 2 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 3 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 4 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 5 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 6 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 7 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 8 trang 29 Toán 6 tập 1
    • Bài 9 trang 29 Toán 6 tập 1
  • Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính

Phần Khởi động

 Câu hỏi khởi động

Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.

Gợi ý đáp án

Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.

Vậy qua bài thứ tự thực hiện các phép tính, ta thấy khi thực hiện phép tính có phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước.

Khi đó ta thực hiện phép tính: 3 + 4 x 2 = 3 + 8 = 11

Vậy bạn nữ làm đúng và bạn nam làm sai (vì bạn nam không tuân thủ thứ tự thực hiện phép tính).

Phần Hoạt động

Hoạt động 1 trang 26 Toán 6 tập 1

Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100 : 10 . 2 như sau:

Bạn: Y Đan

100 : 10 . 2

= 10 . 2

= 20

Bạn: Lan

100 : 10 . 2

= 100 : 20

= 5

Hỏi bạn nào làm đúng?

Gợi ý đáp án

Quan sát cách làm của hai bạn Lan và Y Đam San, ta thấy

+) Bạn Y Đam San thực hiện phép tính từ trái sang phải

+) Bạn Lan thực hiện từ phải sang trái

Mà chúng ta đã được học ở Tiểu học, khi thực hiện phép tính chỉ có phép nhân và chia, chúng ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Vậy bạn Y Đam San làm đúng, còn bạn Lan làm sai.

Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 6 tập 1

Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức 28 – 4. 3 như sau:

Bạn:  A Lềnh

28 – 4 . 3

= 24 . 3

= 72

Bạn: Su Ni

28 – 4 . 3

= 28 – 12

= 16

Hỏi bạn nào làm đúng?

Gợi ý đáp án

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.

Do đó bạn Su Ni làm đúng và bạn A Lềnh làm sai.

Hoạt động 3 trang 27 Toán 6 tập 1

Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức 5 + 2.32 như sau:

Bạn Maryam

5 + 2.32

= 7.32

= 7.9 = 63

Bạn Đức

5+2.32

= 5 + 62

= 112 = 121

Bạn Phương

5 + 2.32

= 5 + 2.9

= 5 + 18 = 23

Gợi ý đáp án

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thưc hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Vậy bạn Phương thực hiện đúng.

Phần Luyện tập Vận dụng

Luyện tập 1 trang 26 Toán 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

a) 507 - 159 - 59;

b) 180 : 6 : 3

Gợi ý đáp án

a) 507 – 159 – 59 = 348 – 59 = 289

b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10

Luyện tập 2 trang 27 Toán 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

18 - 4 . 3 : 6 + 12

Gợi ý đáp án

\begin{matrix}   18 - 4.3:6 + 12 \hfill \\    = 18 - 12:6 + 12 \hfill \\    = 18 - 2 + 12 \hfill \\    = 16 + 12 = 28 \hfill \\  \end{matrix}\(\begin{matrix} 18 - 4.3:6 + 12 \hfill \\ = 18 - 12:6 + 12 \hfill \\ = 18 - 2 + 12 \hfill \\ = 16 + 12 = 28 \hfill \\ \end{matrix}\)

Luyện tập 3 trang 27 Toán 6 tập 1

Tính giá trị biểu thức: {4^3}:{8.3^2} - {5^2} + 9\({4^3}:{8.3^2} - {5^2} + 9\)

Gợi ý đáp án

\begin{matrix}   {4^3}:{8.3^2} - {5^2} + 9 \hfill \\    = 64:8.9 - 25 + 9 \hfill \\    = 8.9 - 25 + 9 \hfill \\    = 72 - 25 + 9 \hfill \\    = 56 \hfill \\  \end{matrix}\(\begin{matrix} {4^3}:{8.3^2} - {5^2} + 9 \hfill \\ = 64:8.9 - 25 + 9 \hfill \\ = 8.9 - 25 + 9 \hfill \\ = 72 - 25 + 9 \hfill \\ = 56 \hfill \\ \end{matrix}\)

Luyện tập 4 trang 28 Toán 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

15 + (39 : 3 - 8) . 4

Gợi ý đáp án

\begin{matrix}   15 + \left( {39:3 - 8} \right).4 \hfill \\    = 15 + \left( {13 - 8} \right).4 \hfill \\    = 15 + 5.4 \hfill \\    = 15 + 20 = 35 \hfill \\  \end{matrix}\(\begin{matrix} 15 + \left( {39:3 - 8} \right).4 \hfill \\ = 15 + \left( {13 - 8} \right).4 \hfill \\ = 15 + 5.4 \hfill \\ = 15 + 20 = 35 \hfill \\ \end{matrix}\)

Luyện tập 5 trang 29 Toán 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

35 - {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10}

Gợi ý đáp án 

\begin{matrix}   35 - \left\{ {5.\left[ {\left( {16 + 12} \right):4 + 3} \right] - 2.10} \right\} \hfill \\    = 35 - \left\{ {5.\left[ {28:4 + 3} \right] - 20} \right\} \hfill \\    = 35 - \left\{ {5.\left[ {7 + 3} \right] - 20} \right\} \hfill \\    = 35 - \left\{ {5.10 - 20} \right\} \hfill \\    = 35 - \left\{ {50 - 20} \right\} \hfill \\    = 35 - 30 = 5 \hfill \\  \end{matrix}\(\begin{matrix} 35 - \left\{ {5.\left[ {\left( {16 + 12} \right):4 + 3} \right] - 2.10} \right\} \hfill \\ = 35 - \left\{ {5.\left[ {28:4 + 3} \right] - 20} \right\} \hfill \\ = 35 - \left\{ {5.\left[ {7 + 3} \right] - 20} \right\} \hfill \\ = 35 - \left\{ {5.10 - 20} \right\} \hfill \\ = 35 - \left\{ {50 - 20} \right\} \hfill \\ = 35 - 30 = 5 \hfill \\ \end{matrix}\)

IV. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 29

Bài 1 trang 29 Toán 6 tập 1

a) 2 370 - 179 + 21

b) 100 : 5 . 4

c) 396 : 18 : 2

Gợi ý đáp án:

a) 2 370 - 179 + 21

= 2 191 + 21

= 2 212

b) 100 : 5 . 4

= 20 . 4

= 8

c) 396 : 18 : 2

= 22 : 2

= 11

Bài 2 trang 29 Toán 6 tập 1

a) 143 - 12 . 5

b) 27 . 8 - 6 : 3

c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17

Gợi ý đáp án:

a) 143 - 12 . 5

= 143 - 60

= 83

b) 27 . 8 - 6 : 3

= 216 - 2

= 214

c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17

= 36 - 3 . 3 + 17

= 36 - 9 + 17

= 27 + 17

= 44

Bài 3 trang 29 Toán 6 tập 1

a)32 . 53 + 93

b)83 : 42- 52

c) 33 . 92 + 52.9 + 18 : 6

Gợi ý đáp án:

a)32 . 53 + 93

= 9 . 125 + 81

= 1 125 + 81

= 1 206

b)83 : 42- 52

512 : 16 - 25

= 32 - 25

= 7

c) 33 . 92 + 52.9 + 18 : 6

= 27 . 81 - 25 . 9 + 3

= 2 187 - 225 + 3

= 1 962 + 3

= 1 965

Bài 4 trang 29 Toán 6 tập 1

a) 32-6 .\left(8-2^{3}\right)+18\(32-6 .\left(8-2^{3}\right)+18\)

b) (3-5-9)^{3} \cdot(1+2 \cdot 3)^{2}+4^{2}\((3-5-9)^{3} \cdot(1+2 \cdot 3)^{2}+4^{2}\)

Gợi ý đáp án:

a) 32-6 .\left(8-2^{3}\right)+18\(32-6 .\left(8-2^{3}\right)+18\)

= 32 - 6 . (8 - 8) + 18

= 32 - 6 . 0 + 18

= 32 + 18

= 50

b) (3-5-9)^{3} \cdot(1+2 \cdot 3)^{2}+4^{2}\((3-5-9)^{3} \cdot(1+2 \cdot 3)^{2}+4^{2}\)

= (15 - 9)3 . (1 + 6)2 + 42

= 63 . 72 + 42

= 216 . 49 + 16

= 10 584 + 16

= 10 600

Bài 5 trang 29 Toán 6 tập 1

a) 9234:\left[3.3 .\left(1+8^{3}\right)\right]\(9234:\left[3.3 .\left(1+8^{3}\right)\right]\)

b) 76-\left\{2 \cdot\left[2 \cdot 5^{2}-(31-2 \cdot 3)\right]\right\}+3 \cdot 25\(76-\left\{2 \cdot\left[2 \cdot 5^{2}-(31-2 \cdot 3)\right]\right\}+3 \cdot 25\)

Gợi ý đáp án:

a) 9234:\left[3.3 .\left(1+8^{3}\right)\right]\(9234:\left[3.3 .\left(1+8^{3}\right)\right]\)

= 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]

= 9 234 : [3 . 3 . 513]

= 9 234 : 4617

= 2

b) 76-\left\{2 \cdot\left[2 \cdot 5^{2}-(31-2 \cdot 3)\right]\right\}+3 \cdot 25\(76-\left\{2 \cdot\left[2 \cdot 5^{2}-(31-2 \cdot 3)\right]\right\}+3 \cdot 25\)

= 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75

= 76 - {2 . [50 - 25]} + 75

= 76 - {2 . 25} + 75

= 76 - 50 + 75

= 101

Bài 6 trang 29 Toán 6 tập 1

Trên 1 cm2  mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)

Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt 7 cm2  và 15 cm2 .

Gợi ý đáp án:

Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là :

7 . 30 000 = 210 000 (lỗ khí)

Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:

15 . 30 000 = 450 000 (lỗ khí)

Bài 7 trang 29 Toán 6 tập 1

Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Gợi ý đáp án:

Tổng số tiền anh Sơn phải trả là:

2 . 125 000 + 3 . 95 000 + 5 . 17 000 = 620 000 (đồng)

Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:

620 000 - 2 . 100 000 = 420 000 (đồng)

Bài 8 trang 29 Toán 6 tập 1

Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp but chì mỗi hộp co 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 00 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì có giá bao nhiêu tiền.

Gợi ý đáp án:

Vậy số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:

30 . 7 500 + 30 . 2 500 = 300 000 (đồng)

vậy số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì là:

396 000 - 300 000 = 96 000 (đồng)

Một chiếc bút chì có giá tiền là:

96 000 : (2 . 12) = 4 000 (đồng)

Bài 9 trang 29 Toán 6 tập 1

Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy mỗi bạn phải trả thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

Số học sinh đi du lịch là:

40 - 4 = 36 (Học sinh)

Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là:

36 . 25 000 = 900 000 (đồng)

Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là:

900 000 : 4 x 40 = 9 000 000 (đồng)

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính

1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

Lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.

+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

( ) →[ ] → { }

3. Tìm số hạng chưa biết trong một đẳng thức

Để tìm số hạng chưa biết, ta cần xác định rõ xem số hạng đó nằm ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu, số chia,…). Từ đó xác định được cách biến đổi và tính toán.

Từ khóa » Toán Cánh Diều Lớp 6 Trang 29