Giải Toán 7 Bài 9: Số Thập Phân Hữu Hạn. Số Thập Phân Vô Hạn Tuần ...
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloGiải Toán lớp 7 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Bài 65 trang 34 sgk toán 7 tập 1
- Bài 66 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 67 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 68 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 69 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 70 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 71 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 72 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn tổng hợp câu hỏi và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Toán lớp 7 trang 34, 35. Lời giải được trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp các em củng cố kiến thức được học đồng thời nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó vận dụng làm bài tập trong các bài kiểm tra Toán 7 dễ dàng hơn.
Bài 65 trang 34 sgk toán 7 tập 1
Giải thích vì sao các phân số sau viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\dfrac{3}{8};\hspace{0,2cm} \dfrac{-7}{5};\hspace{0,2cm} \dfrac{13}{20};\hspace{0,2cm} \dfrac{-13}{125}.\)
Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó đều không chứa thừa số nguyên tố nào khác ngoài 2 và 5 nên chúng viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta được:
\(\dfrac{3}{8} = \dfrac{3}{2.2.2} = 0,375;\)
\(\dfrac{-7}{5} = -1,4;\)
\(\dfrac{13}{20} = \dfrac{13}{2.2.5} = 0,65;\)
\(\dfrac{-13}{125} = \dfrac{-13}{5.5.5} = -0,104\)
Bài 66 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\dfrac{1}{6}; \hspace{0,2cm} \dfrac{-5}{11}; \hspace{0,2cm} \dfrac{4}{9}; \hspace{0,2cm} \dfrac{-7}{18} \hspace{0,2cm}\)
Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó đều có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ta được:
\(\dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{2.3} = 0,1(6);\)
\(\dfrac{-5}{11} = 0,(45);\)
\(\dfrac{4}{9} = \dfrac{4}{3.3} = 0,(4);\)
\(\dfrac{-7}{18} = \dfrac{-7}{2.3.3} = 0,3(8)\)
Bài 67 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Cho A =
\(\dfrac{3}{2.\Box}\)
Hãy tìm số nguyên tố x có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có thể điền đươc mấy số như vậy?
Đáp án và hướng dẫn giảiCác số nguyên tố có một chữ số là 2, 3, 5, 7
Điền vào ô vuông ta được:
\(\dfrac{3}{2.2}; \hspace{0,2cm} \dfrac{3}{2.3}; \hspace{0,2cm} \dfrac{3}{2.5}; \hspace{0,2cm} \dfrac{3}{2.7}\)
Trong các phân số trên các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
\(\dfrac{3}{2.2}; \hspace{0,2cm} \dfrac{3}{2.3}; \hspace{0,2cm} \dfrac{3}{2.5}\)
Vậy các số có thể điền vào ô trống là: 2; 3; 5
Bài 68 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
a) Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn phân số nào viết được dưới dạng sô thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}};\dfrac{{14}}{{35}}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
Đáp án và hướng dẫn giảia) Các phân số
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}};\dfrac{{14}}{{35}}\) được viết dưới dạng tối giản là:
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}};\dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{2}{5}.\)
Lần lượt xét các mẫu:
\(8 = 2^3\)
\(20 = 2^2.5\)
11 = 11
22 = 2.11
\(12 = 2^2.3\)
5 = 5
+ Các mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8; 20; 5 nên các phân số
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{2}{5}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ Các mẫu có chứa ước nguyên tố khác 2 và 5 là 11, 22, 12 nên các phân số
\(\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) Ta có:
\(\frac{5}{8}=0,625\)
\(\frac{-3}{20}=-0,15\)
\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0,4\)
\(\frac{4}{11}=0,(36)\)
\(\frac{15}{22}=0,6(81)\)
\(\frac{-7}{12}=-0,58(3)\)
Bài 69 trang 34 SGK Toán 7 Tập 1
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a) 8,5 : 3
b) 18,7 : 6
c) 58 : 11
d) 14,2 : 3,33
Đáp án và hướng dẫn giảia) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài 70 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
a) 0,32 ; b) -0,124 ; c) 1,28 ; d) -3,12
Đáp án và hướng dẫn giảia)
\(0,32 = \dfrac{32}{100} = \dfrac{8}{25}\)
b)
\(-0,124 = -\dfrac{124}{1000} = -\dfrac{31}{250}\)
c)
\(1,28 = \dfrac{128}{100} = -\dfrac{32}{25}\)
d)
\(- 3,12 = \dfrac{312}{100} = -\dfrac{78}{25}\)
Bài 71 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Viết các phân số
\(\frac{1}{99\ };\ \frac{1}{999}\)dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{1}{99} = 0,01010101... = 0,(01)\)
\(\dfrac{1}{999} = 0,001001... = 0,(001)\)
Bài 72 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1
Đố. Các số sau đây có bằng nhau không?
0,(31); 0,3(13).
Đáp án và hướng dẫn giảiTa có 0,(31) – 0,3(13) = 0,313131... - 0,31313 ... = 0
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
..................................
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh tài liệu Giải Toán 7 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Tài liệu thuộc chuyên mục Giải bài tập Toán 7 trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong SGK môn Toán lớp 7, giúp các em học sinh biết cách giải nhiều dạng bài khác nhau, từ đó biết vận dụng để giải các bài Toán liên quan trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ môn Toán 7. Chúc các em học tốt.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu môn Toán 7 khác như: Giải Vở BT Toán 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt Toán 7 hơn.
- Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
- Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 7: Tỉ lệ thức
- Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tải về Chọn file muốn tải về:Giải Toán 7 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
212,6 KB-
Tải file định dạng .DOC
255 KB
- Chia sẻ bởi:
Đinh Thị Nhàn
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Giải Toán 7 phần Đại số Chương 1
- Giải Toán 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Giải Toán 7 bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ
- Giải Toán 7 bài 3: Nhân chia số hữu tỉ
- Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ – cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Giải Toán 7 bài Luyện tập giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Giải Toán 7 bài 5 Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Giải Toán 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
- Bài 7: Tỉ lệ thức
- Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Giải Toán 7 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Bài 10: Làm tròn số
- Bài 11: Số thực
- Ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Số thực - Toán 7
-
Giải bài tập Toán 7 Chương 2
- Bài 1: Đại lượng tỷ lệ thuận
- Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
- Bài 3: Đại lượng tỷ lệ nghịch
- Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Bài 5: Hàm số
- Bài 6: Mặt phẳng toạ độ
- Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
- Ôn tập chương II: Hàm số và đồ thị - Toán 7
-
Giải bài tập Toán 7 phần Hình học Chương 1
- Giải Toán 7 bài 1: Hai góc đối đỉnh
- Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
- Giải Toán 7 bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
- Giải Toán 7 bài 6: Từ vuông góc đến song song
- Bài 7: Định lí
- Ôn tập chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
-
Giải bài tập Toán 7 phần hình học Chương 2
- Giải Toán 7 bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- Giải Toán 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau
- Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh(c.c.c)
- Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh(c.g.c)
- Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)
- Bài 6: Tam giác cân
- Bài 7: Định lí Pytago
- Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Ôn tập chương II: Tam giác
-
Giải bài tập Toán 7 phần Đại số Chương 3
- Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Bài 2: Bảng
- Bài 3: Biểu đồ
- Bài 4: Số trung bình cộng
- Bài 5: Ôn tập chương III: Thống kê
-
Giải bài tập Toán 7 Chương 4
- Bài 1 Khái niệm về biểu thức đại số
- Bài 2 Giá trị của một biểu thức đại số
- Bài 3: Đơn thức
- Bài 4: Đơn thức đồng dạng
- Bài 5: Đa thức
- Bài 6: Cộng trừ đa thức
- Bài 7: Đa thức một biến
- Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
- Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến
- Ôn tập chương IV: Biểu thức đại số
-
Giải bài tập Toán 7 phần Hình học tập 2 Chương 3
- Bài 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Bài 2 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Bài 3 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
- Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc
- Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
-
Giải bài tập Toán 7 Phần bài tập cuối năm
- Giải Toán 7 bài Phần Đại số - Ôn tập cuối năm - Toán 7
- Giải Toán 7 bài Phần Hình học - Ôn tập cuối năm - Toán 7
-
Lớp 7 -
Toán 7 -
Giải bài tập Toán lớp 7 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 -
Khảo sát CL đầu năm lớp 7 -
Đề thi học kì 1 lớp 7 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 7 -
Đề thi học kì 2 lớp 7 -
Thi học sinh giỏi lớp 7 -
Đề kiểm tra 15 phút lớp 7 -
Đề kiểm tra 1 tiết, 45 phút lớp 7 -
Toán 7 Kết nối tri thức -
Toán 7 Chân trời sáng tạo -
Toán 7 Cánh diều -
Giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức
Tham khảo thêm
-
Giải Toán 7 bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ
-
Giải Toán 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
-
Giải Toán 7 bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
-
Giải Toán 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Đại số lớp 7
-
Giải Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
-
Giải Toán 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
-
Giải Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
-
Giải Toán 7 bài 4: Hai đường thẳng song song
-
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải bài tập Toán lớp 7
-
Giải Toán 7 bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
-
Giải Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
-
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
-
Giải Toán 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
-
Giải Toán 7 bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ
-
Giải Toán 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức
Gợi ý cho bạn
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
Từ khóa » Bài Sgk Toán 7 Trang 33
-
Trả Lời Câu Hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 9 Trang 33
-
Câu Hỏi Trang 33 SGK Toán 7 Tập 1
-
Trả Lời Câu Hỏi Bài 9 Trang 33 SGK Toán 7 Tập 1
-
Giải Toán Lớp 7 SGK Tập 1 Trang 33, 34, 35 Chính Xác Nhất
-
Giải Toán Lớp 7 SGK Tập 2 Trang 33 - 36 Chính Xác Nhất
-
Trả Lời Câu Hỏi Bài 9 Trang 33 SGK Toán 7 Tập 1 - Tìm đáp án
-
Giải Bài 1 Trang 33 Toán 7 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo - Tech12h
-
Câu Hỏi 1 Trang 33 Toán 7 Tập 1 Bài 9 - TopLoigiai
-
Bài 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138 Trang 33 SBT Toán 7 Tập 1
-
Bài 4 Trang 33 SGK Toán 7 Tập 1: Hãy Thay Dấu ? Bằng Các Số Thích ...
-
Bài 3 Trang 33 SGK Toán 7 Tập 1: Số Vô Tỉ. Căn Bậc Hai Số Học
-
Giải Bài 32,33, 34,35, 36,37,38 Trang 67, 68 SGK Toán 7 Tập 1
-
Giải Bài 1 Trang 33 SGK Toán 7 Tập 1
-
Giải Toán 7 Bài 7: Tập Hợp Các Số Thực Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống