Giải Toán 8 Bài Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
Có thể bạn quan tâm
Tài liệu: Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán lớp 8 tập 1: Đường trung bình của tam giác, của hình thang trình bày kiến thức trọng tâm của bài và gợi ý cách giải bài tập.
Lý thuyết đường trung bình của tam giác, của hình thang
1. Đường trung bình của tam giác
Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba,
Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
∆ABC, AD = DB, AE = EC => DE // BC, DE = ½BC
2. Đường trung bình của hình thang
Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
Định lí 2: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Giải bài tập Toán 8 trang 79, 80 SGK tập 1
Bài 20 trang 79 sgk toán 8 tập 1
Tìm x trên hình 41.
Mà KA = KC suy ra IA = IB = 10cm
Vậy x = 10cm
Bài 21 trang 79 sgk toán 8 tập 1
Tính khoảng cách AB giữa hai mũi của compa trên hình 42 (SGK), biết rằng C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB và OD = 3cm.
Hướng dẫn giải:
Ta có CO = CA (gt)
DO = DB (gt)
Nên CD là đường trung bình của ∆OAB.
Do đó CD = ½AB
Suy ra AB = 2CD = 2.3 = 6cm.
Bài 22 trang 80 sgk toán 8 tập 1
Cho hình 43. Chứng minh rằng AI = IM.
Hướng dẫn giải:
∆BDC có BE = ED và BM = MC
nên EM // DC
Suy ra DI // EM
∆AEM có AD = DE và DI // EM
nên AI = IM.
Bài 23 trang 80 sgk toán 8 tập 1
Tìm x trên hình 44
Hướng dẫn giải:
Ta có IM = IN, IK // MP // NQ nên K là trung điểm của PQ.
Do đó PK = KQ = 5
Vậy x = 5dm.
Bài 24 trang 80 sgk toán 8 tập 1
Hai điểm A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường xy. Khoảng cách từ điểm A đến xy bằng 12cm, khoảng cách từ điểm B đến xy bằng 20cm. Tính khoảng cách từ trung điểm C của AB đến xy.
Hướng dẫn giải:
Kẻ AH, CM, BK vuông góc với xy (H, M, K là chân đường vuông góc).
Hình thang ABKH có AC = CB, CM // AH // BK
Bài 25 trang 80 sgk toán 8 tập 1
Hình thang ABCD có đáy AB, CD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, BD. Chứng minh ba điểm E, K, F thẳng hàng.
Hướng dẫn giải:
Ta có EA = ED, KB = KD (gt)
Nên EK // AB
Lại có FB = FC, KB = KD (gt)
Nên KF // DC // AB
Qua K ta có KE và KF cùng song song với AB nên theo tiên đề Ơclit ba điểm E, K, F thẳng
Đánh giá bài viếtTừ khóa » đường Trung Bình Của Tam Giác Của Hình Thang Bài 22
-
Bài 22 Trang 80 Toán 8 Tập 1
-
Bài 22 Trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
-
Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang - Toán 8
-
Giải Bài 22 Trang 80 – SGK Toán Lớp 8 Tập 1
-
Bài 22 Trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
-
Hướng Dẫn Giải Bài 20 21 22 23 24 25 Trang 79 80 Sgk Toán 8 Tập 1
-
Bài 20,21,22, 23,24,25 Trang 79,80 Toán Lớp 8 Tập 1
-
Bài 22 Trang 80 Sgk Toán 8 Tập 1, Cho Hình 43. Chứng Minh Rằng AI ...
-
Bài 20, 21, 22, 23, 24, 25 Trang 79, 80 SGK Toán 8 Tập 1
-
Bài 22 Trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
-
Giải Bài Tập Sgk Toán 8 | Đường Trung Bình Của Tam Giác Của Hình Thang
-
Bài 22 Trang 80 SGK Toán 8 Tập 1 - Tìm đáp án
-
Bài 4. Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang - Tìm đáp án,
-
Giải Toán 8 Bài 4: Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang