Giải Toán Lớp 3 Trang 70, 71: Chia Số Có Hai Chữ Số Cho Số Có Một ...

Giải Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Sách mới)Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thứcBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh biết được cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư), cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán liên quan đến phép chia.

Xem chi tiết:

  • Toán lớp 3 trang 55, 56 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Kết nối tri thức
  • Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số Cánh Diều

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3

  • Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số KNTT
  • Toán lớp 3 trang 55, 56 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số CTST
  • Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số Cánh Diều
  • Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
  • Bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số KNTT

Hoạt động Toán lớp 3 trang 75, 76 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 3 trang 75 tập 1 KNTT

Tính:

Bài 1 Toán lớp 3 trang 75 tập 1 KNTT

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Bài 2 Toán lớp 3 trang 76 tập 1 KNTT

Tính nhẩm (theo mẫu)

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Lời giải:

60 : 2 = ?

Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục

60 : 2 = 30

90 : 9 = ?

Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục

90 : 9 = 10

80 : 4 = ?

Nhẩm: 8 chục : 4 = 2 chục

80 : 4 = 20

60 : 3 = ?

Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục

60 : 3 = 20

Bài 3 Toán lớp 3 trang 76 tập 1 KNTT

Tìm thừa số

Bài 3 Toán lớp 3 trang 76 tập 1 KNTT

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

3 × ? = 63

63 : 3 = 21

? × 5 = 60

60 : 5 = 12

2 × ? = 42

42 : 2 = 21

? × 4 = 84

84 : 4 = 21

Bài 3 Toán lớp 3 trang 76 tập 1 KNTT

Hoạt động Toán lớp 3 trang 77 Kết nối tri thứcBài 1 Toán lớp 3 trang 77 tập 1 KNTT

Tính:

Bài 1 Toán lớp 3 trang 77 tập 1 KNTT

Lời giải:

Bài 1 Toán lớp 3 trang 77 tập 1 KNTT

Bài 2 Toán lớp 3 trang 77 tập 1 KNTT

Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả trứng gà?

Lời giải:

Mỗi rổ có số quả trứng gà là:

75 : 3 = 25 (quả trứng)

Đáp số: 25 quả trứng gà

Bài 3 Toán lớp 3 trang 77 tập 1 KNTT

Tìm các phép chia có số dư là 3.

Bài 3 Toán lớp 3 trang 77 tập 1 KNTT

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7

Luyện tập Toán lớp 3 trang 78 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 3 trang 78 tập 1 KNTT

Tính

Bài 1 Toán lớp 3 trang 78 tập 1 KNTT

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Bài 2 Toán lớp 3 trang 78 tập 1 KNTT

Số?

Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Lời giải:

Mỗi con mèo cân nặng:

12 : 4 = 3 (kg)

Mỗi con chó cân nặng:

72 : 4 = 18 (kg)

Mỗi rô - bốt cân nặng:

45 : 3 = 15 (kg)

Bài 3 Toán lớp 3 trang 78 tập 1 KNTT

Một lớp học có 29 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?

Lời giải:

Ta có 29 : 2 = 14 (dư 1)

Như vậy cần 14 bàn trong đó mỗi bàn xếp 2 chỗ ngồi và còn dư 1 học sinh.

Vậy lớp đó cần ít nhất 15 bàn học.

Bài 4 Toán lớp 3 trang 78 tập 1 KNTT

Tìm số bị chia.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

? : 5 = 17

17 × 5 = 85

? : 3 = 28

28 × 3 = 84

? : 4 = 15

15 × 4 = 60

Em điền vào ô trống như hình vẽ:

Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 trang 55, 56 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số CTST

Toán lớp 3 Tập 1 trang 55 Thực hành

Bài 1 trang 55 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đặt tính rồi tính.

a) 48 : 4

b) 47 : 3

55 : 5

71 : 4

42 : 2

92 : 5

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 55 Thực hành | Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 1 trang 56 Luyện tập

Bài 1 trang 56 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm.

a) 80 : 4

b) 60 x 5

c) 30 x 4

90 : 3

80 x 3

60 : 3

Lời giải:

a) 80 : 4 = 20

90 : 3 = 30

b) 60 x 5 = 300

80 x 3 = 240

c) 30 x 4 = 120

60 : 3 = 20

Bài 1 trang 56 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

a ) 68 : 2 = .?.

b) .?. : 3 = 17

c) 56 : .?. = 4

Lời giải:

a)

68 : 2 = .?.

68 : 2 = 34

b)

.?. : 3 = 17

17 × 3 = 51

c)

56 : .?. = 4

56 : 4 = 14

Bài 3 trang 56 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

Mẹ xếp đều 28 quả bưởi da xanh vào 2 sọt, mỗi sọt có .?. quả.

Lời giải:

Mẹ xếp đều 28 quả bưởi da xanh vào 2 sọt, mỗi sọt có 14 quả.

Bài 4 trang 56 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng?

Bạn Khánh cắt một băng giấy thành 4 mảnh dài bằng nhau, mỗi mảnh dài 24 cm.

Băng giấy lúc đầu .?. 1 m.

Toán lớp 3 trang 56 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bạn Khánh cắt một băng giấy thành 4 mảnh dài bằng nhau, mỗi mảnh dài 24 cm.

Băng giấy lúc đầu dài:

24 x 4 = 96 (cm)

Đổi: 1m = 100cm

Vì 96cm < 100cm nên băng giấy lúc đầu ngắn hơn 1m.

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số Cánh Diều

Bài 1 trang 78 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Tính:

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Bài 2 trang 78 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Bài 3 trang 78 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Có 84 quả cà chua xếp đều vào 4 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cà chua?

Toán lớp 3 trang 77, 78 Chia cho số có một chữ số | Cánh diều

Lời giải:

Mỗi rổ có số quả cà chua là:

84 : 4 = 21 (quả)

Đáp số: 21 quả cà chua

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Cách thực hiện phép chia một số có hai chữ số cho số có một chữ số.

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.

Bước 2: Thực hiện phép chia.

Dạng 2: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán

Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một bao gạo nặng 45kg, người bán hàng lấy ra 1/5 bao gạo đó. Hỏi người đó đã lấy ra bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

- Phân tích đề và tìm cách giải:

Muốn tìm 1/5 bao gạo bằng bao nhiêu ki-lô-gam thì cần lấy khối lượng bao gạo đã cho chia cho 5.

Giải:

Người bán hàng đã lấy ra số ki-lô-gam gạo là:

45 : 5 = 9kg

Đáp số: 9kg

Dạng 3: Phép chia có dư.

- Trong phép chia, số dư luôn có giá trị nhỏ hơn số chia.

- Muốn đưa một phép chia có dư về phép chia hết thì ta thường:

+ Giảm số bị chia số đơn vị bằng đúng số dư.

+ Tăng số dư số đơn vị để bằng đúng số chia.

- Toán đố về phép chia có dư

Ví dụ:

a) Để 31 chia hết cho 4 thì số bị chia cần bớt đi bao nhiêu đơn vị?

b) Có 31 học sinh, mỗi ghế xếp được 4 học sinh. Cần chuẩn bị bao nhiêu ghế như vậy để đủ chỗ ngồi cho số học sinh trên?

Giải:

a) Vì 31:4 = 7 dư 3 nên để phép chia hết thì cần bớt số bị chia 3 đơn vị.

b) Vì 31:4 = 7 (dư 3), nếu chỉ có 7 ghế thì còn thừa 3 học sinh nên cần thêm một ghế nữa.

Cần chuẩn bị số ghế là:

7 + 1 = 8 (ghế).

Xem thêm:

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

  • Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
  • Bài tập Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Trên đây là: Giải Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Sách mới). Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3 , đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Trang 70 71