Giải Toán Lớp 5 Trang 100 Diện Tích Hình Tròn

Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn – Luyện tập

Nội dung chính Show
  • Câu 2: Trang 100 sgk toán lớp 5 Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a) d = 12cm;             b) d = 7,2dm.                 c) d = $\frac{4}{5}$m
  • Lời giải các câu khác trong bài
  • Toán lớp 5 trang 100: Diện tích hình tròn
  • Bài 1 (trang 100 SGK Toán 5): 
  • Bài 2 (trang 100 SGK Toán 5): 
  • Bài 3 (trang 100 SGK Toán 5): 
  • File tải hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 trang 100 (Diện tích hình tròn):
  • Video liên quan

Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 5cm            b) r = 0,4 dm             c) r = 3/5 m

Câu 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính d

a) d = 12 cm        b) 7,2 dm                 c) d = 4/5 m

Câu 3: Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r

Câu 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính d

a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 =6 (cm)

Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)

c)

Câu 3:

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đáp số: 6358,5 cm2

Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 6 cm              b) r = 0,35 dm

Câu 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm

Câu 3: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r

Câu 2:

Theo đề bài ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 6,28

d = 6,28 : 3,14

d = 2

Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm

Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)

Đáp số: 3,14 cm2

Câu 3:

Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:

0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm2)

Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)

Diện tích của thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)

Đáp số: 1,6014 (m2)

Trang chủ » Lớp 5 » Giải sgk toán lớp 5

Câu 2: Trang 100 sgk toán lớp 5 Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a) d = 12cm;             b) d = 7,2dm.                 c) d = $\frac{4}{5}$m

Bài làm:

Khi biết đường kính d, cần tính diện tích của hình tròn ta tính:

  • Bán kính của đường tròn : r = d : 2
  • Diện tích của hình tròn : S = r x r x 3,14

a) Bán kính hình tròn là:

r = d : 2 = 12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình tròn là:

S = r x r x 3,14 = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Bán kính hình tròn là:

r = d : 2 = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là:

S = r x r x 3,14 = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

c) Bán kính hình tròn là:  :

r = d : 2 =  $\frac{4}{5}$ : 2 = $\frac{4}{10}$ =  0,4 (m)

Diện tích hình tròn là:

S = r x r x 3,14 = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

Đáp số: a) 113,04 cm2;

             b) 40,6944 dm2;

             c) 0,5024 m2.

=> Trắc nghiệm Toán 5 bài: Diện tích hình tròn

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 2 bài Diện tích hình tròn trang 100 toán lớp 5, giải câu 2 trang 100 bài Diện tích hình tròn toán lớp 5, gợi ý câu 2 bài Diện tích hình tròn trang 100 toán lớp 5, hướng dẫn câu 2 trang 100 toán lớp 5

Lời giải các câu khác trong bài

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Tham khảo các bài trước đó:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập đầy đủ nhất

Giải Bài 62: Chu vi hình tròn Toán lớp 5 đầy đủ nhất

Giải Toán lớp 5: Hình tròn - Đường tròn 96, 97 đầy đủ nhất

Toán lớp 5 trang 100: Diện tích hình tròn

Bài 1 (trang 100 SGK Toán 5): 

Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a) r = 5cm;

b) r = 0,4dm

c) r = 3/5 m

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

S= r × r × 3,14

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) diện tích hình tròn là:

5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)

b) diện tích hình tròn là:

0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)

c) diện tích hình tròn là:

3/5 x 3/5 x 3,14 = 1,1304 (m2)

Bài 2 (trang 100 SGK Toán 5): 

Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

a) d = 12cm;

b) d = 7,2dm

c) d = 4/5 m

Phương pháp giải

- Tính bán kính hình tròn: r = d : 2

- Tính diện tích hình tròn: S= r × r × 3,14.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) bán kính hình tròn dài:

12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình tròn là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

b) bán kính hình tròn dài:

7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là:

3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

c) bán kính hình tròn dài:

4/5 : 2 = 0,4 (m)

Diện tích hình tròn là:

0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

Bài 3 (trang 100 SGK Toán 5): 

Tìm diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm

Phương pháp giải

Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính r = 45cm và bằng r × r × 3,14.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích mặt bàn đó là:

45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

6358,5cm2= 63,585 dm2

Đáp số: 63,585dm2

File tải hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 trang 100 (Diện tích hình tròn):

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Diện tích hình tròn – Toán 5: Đáp án và  giải bài 1,2,3 trang 100 SGK.

Kiến thức cần nhớ: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

S = r x r x 3,14

( S là diện tích, r là bán kính ).

Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a) r = 5cm;                          b) r = 0,4dm.                     c) r = 3/5m

ĐS: a) 5 x 5 x 3,14 =  78,5 (cm2)

b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2).

c)  3/5m = 0,6m

0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2).

Đáp số: a) 78,5 (cm2); b) 0,5024 (dm2); c) 1,1304 (m2).

Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính r:

a) d = 12cm;             b) d = 7,2dm.                c) d = 4/5 m

Đ/a: a) Bán kính là: 12 : 2 = 6 (cm)

Diện-tích là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Bán kính là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện-tích là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

c) Bán kính là: 4/5 : 2 =  4/10 = 0,4 (m)

Diện tích là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

Bài 3 trang 100 Toán 5: Tính diện tích của một bàn hình tròn có bán kính 45cm.

 Diện tích của một bàn hình tròn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đáp số: 6358,5 cm2

Bài tập làm thêm: (Bài 2,3 trong vở bài tập)

2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:

r(1) = d : 2 = 8,2 : 2 = 4,lcm

s(1) = 4,1 X 4,1 X 3,14 = 52,7834cm2

r (2)= 18,6 : 2 = 9,3dm

s(2) = 9,3 X 9,3 X 3,14 = 271,5786dm2

r(3) = 2/3 : 2 = 1/3.

s(3) = 1/3 x 1/3  x 3,14 = 3,14/9 m2

Hình-tròn (1) (2) (3)
Đường kính 8,2cm 18,6dm 2

— m 3

Diện tích 52,7834cm2 271,5786dm2 3,14, ——m 9

3. Sàn diễn của một rạp xiếc có dạng hình tròn với bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.

Diện tích của sàn diễn là: 6,5 X 6,5 X 3,14 = 132,665 (m2)

Từ khóa » Toán Trang 100 Diện Tích Hình Tròn