Giải Toán Lớp 6 Bài 3 Chương 2: Thứ Tự Trong Tập Hợp Các Số Nguyên

Giải bài tập 11, 12, 13, 14, 15 trang 73 SGK toán lớp 6 tập 1. Hướng dẫn giải toán lớp 6 bài 3 chương 2 về thứ tự trong tập hợp các số nguyên.

Tóm tắt nội dung

Toggle
  • Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
    • 1. So sánh hai số nguyên
    • 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
  • Trả lời câu hỏi bài 3 trang 71 SGK toán lớp 6 tập 1
    • Câu hỏi 1 trang 71 SGK toán lớp 6
    • Câu hỏi 2 trang 71 SGK toán lớp 6
    • Câu hỏi 3 trang 71 SGK toán lớp 6
    • Câu hỏi 4 trang 71 SGK toán lớp 6
  • Giải bài tập bài 3 trang 73 SGK toán lớp 6
    • Bài 11 trang 73 SGK toán lớp 6
    • Bài 12 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6
    • Bài 13 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6
    • Bài 14 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6
    • Bài 15 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6

Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

1. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b. Như vậy:

  • Mọi số dương đều lớn hơn số 0;
  • Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;
  • Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.

Lưu ý: Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của số nguyên b.

Ví dụ:

-4 là số liền trước của -3.

-1 là số liền trước của số 0.

2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Trên trục số, khoảng cách từ điểm a đến điểm gốc 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của số a. Giá trị tuyệt đối của số a được kí hiệu là |a| (đọc là “giá trị tuyệt đối của a”). Như vậy:

  • Giá trị tuyết đối của số 0 là 0.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
  • Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
  • Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn.

Ví dụ:

|12| = 12, |-21| = 21, |0| = 0

|13| = |-13| = 13

Trả lời câu hỏi bài 3 trang 71 SGK toán lớp 6 tập 1

Câu hỏi 1 trang 71 SGK toán lớp 6

Xem trục số nằm ngang (h.42). Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu: “>”, “<” vào chỗ trống dưới đây cho đúng:

a) Điểm -5 nằm ….. điểm -3, nên -5 ….. -3, và viết: -5 ….. -3;

b) Điểm 2 nằm ….. điểm -3, nên 2 ….. -3, và viết: 2 ….. -3;

c) Điểm -2 nằm ….. điểm 0, nên -2 ….. 0, và viết: -2 ….. 0.

Giải:

Ta có:

a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết: -5 < -3

b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3

c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0

Câu hỏi 2 trang 71 SGK toán lớp 6

So sánh:

a) 2 và 7;        b) -2 và -7;        c) -4 và 2;

d) -6 và 0;        e) 4 và -2;        g) 0 và 3.

Giải:

a) 2 < 7        b) -2 > -7        c) -4 < 2

d) -6 < 0        e) 4 > -2        g) 0 < 3

Câu hỏi 3 trang 71 SGK toán lớp 6

Tìm khoảng cách từ mỗi điểm: 1, -1, -5, 5, -3, 2, 0 đến điểm 0.

Giải:

– Điểm 1 cách điểm 0 một khoảng là 1 (đơn vị)

– Điểm -1 cách điểm 0 một khoảng là 1 (đơn vị)

– Điểm -5 cách điểm 0 một khoảng là 5 (đơn vị)

– Điểm 5 cách điểm 0 một khoảng là 5 (đơn vị)

– Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)

– Điểm 2 cách điểm 0 một khoảng là 2 (đơn vị)

– Điểm 0 cách điểm 0 một khoảng là 0 (đơn vị)

Câu hỏi 4 trang 71 SGK toán lớp 6

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 1, -1, -5, 5, -3, 2.

Giải:

|1| = 1        |-1| = 1       |-5|=5

|5| = 5        |-3| = 3       |2|=2

Giải bài tập bài 3 trang 73 SGK toán lớp 6

Bài 11 trang 73 SGK toán lớp 6

Điền vào ô trống > = <?

3    5;   -3    5;             4    -6,        10    -10

Giải: 

3 < 5;          -3 > -5;           4 > -6;             10 > -10.

Bài 12 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6

a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thự tự tăng dần:

2, -17, 5, 1, -2, 0.

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

-101, 15, 0, 7, -8, 2001.

Giải:

a) Các số nguyên theo thự tự tăng dần: -17, -2, 0, 1, 2, 5.

b) Các số nguyên theo thứ tự giảm dần: 2001, 15, 7, 0, -8, -101.

Bài 13 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6

Tìm x ∈ Z, biết:

a) -5 < x < 0;                  b) -3 < x < 3.

Giải:

a) x = -4 hoặc x = -3 hoặc x = -2 hoặc x = -1.

b) x = -2 hoặc x = -1 hoặc x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = 2.

Bài 14 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 2000, -3011, -10.

Giải:

|2000| = 2000;

|-3011| = 3011;

|-10| = 10.

Bài 15 trang 73 trang 73 SGK toán lớp 6

Điền vào ô trống > = <?

|3|    |5|;                       |-3|    |-5| ;

|-1|    |0|;                      |2|    |-2|;

Giải:

|3| < |5|;                       |-3| < |-5| ;

|-1| > |0|;                      |2| = |-2|;

Bài viết liên quan:

  • Bài 2: Tập hợp các số nguyên
  • Luyện tập trang 73

Từ khóa » Toán Trị Tuyệt đối Lớp 6