Giải Vật Lí 9 Bài 21: Nam Châm Vĩnh Cửu

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Nam châm vĩnh cửu lớp 9.

Giải bài tập Vật lí lớp 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời bài C1 trang 58 SGK Vật lí lớp 9: Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm ở lớp 5 và lớp 7, hãy đề xuất và thực hiện một thí nghiệm để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ?

Lời giải:

Đưa thanh kim loại đó đến gần vật bằng sắt, nếu thanh kim loại hút được các vật bằng sắt đó thì nó là nam châm.

Trả lời bài C2 trang 58 SGK Vật lí lớp 9: Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1

Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 1)

+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?

+ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm lại thí nghiệm hai lần và cho nhận xét.

Lời giải:

+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm dọc theo hướng Nam - Bắc.

+ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay thì kim nam châm vẫn chỉ hướng như lúc đầu.

Nhận xét: Kim nam châm luôn chỉ theo một hướng nhất định.

Trả lời bài C3 trang 59 SGK Vật lí lớp 9: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (hình 21.3). Quan sát hiện tượng cho nhận xét.

Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 7)

Lời giải:

Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam châm

Trả lời bài C4 trang 59 SGK Vật lí lớp 9: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?

Lời giải:

Đổi đầu một trong hai nam châm rồi đưa chúng lại gần nhau, các cực cùng tên của hai nam châm sẽ đẩy nhau.

Trả lời bài C5 trang 59 SGK Vật lí lớp 9: Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn chỉ hướng Nam ?

Lời giải:

Có thể trên hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi có gắn thanh nam châm, và cánh tay là cực Nam của nam châm.

Trả lời bài C6 trang 59 SGK Vật lí lớp 9: Người ta dùng la bàn (hình 21.4) để xác định hướng Bắc, Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm.

Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 6)

Lời giải:

Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. Vì tại mọi nơi trên Trái Đất (trừ ở hai cực), kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.

Trả lời bài C7 trang 60 SGK Vật lí 9: Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm (nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm).

Lời giải:

Đầu của thanh nam châm có ghi chữ N là cực Bắc, đầu có ghi chữ S là cực Nam.

Đầu của kim nam châm có màu đậm là cực Bắc, đầu có màu nhạt là cực Nam.

Trả lời bài C8 trang 59 SGK Vật lí lớp 9: Xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5.Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.

Lời giải:

Trên hình 21.5, cực có ghi chữ N là cực Bắc của thanh nam châm, sát với cực Bắc là cực Nam của nam châm (cực S).

Lý thuyết nam châm vĩnh cửu

I - NAM CHÂM VĨNH CỬU

Nam châm nào cũng có hai cực.

Khi để tự do,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam

Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 3)

Kí hiệu:

+ N (North): cực Bắc

+ S (South): cực Nam

II - ĐẶC ĐIỂM

- Hút sắt hoặc bị sắt hút (ngoài ra còn hút niken, coban, gađolini…)

Ở hai từ cực của nam châm hút sắt mạnh nhất

- Nam châm hầu như không hút đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ

- Luôn có hai cực, cực Bắc (N) sơn đỏ và cực Nam (S) sơn xanh hoặc trắng

- Nếu để hai nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.

Khi một nam châm thẳng bị gãy thì chúng sẽ tạo thành các nam châm nhỏ

III - KIM NAM CHÂM

Luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý (la bàn)

Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 4)

IV - ỨNG DỤNG

Kim nam châm, labàn, Đi-na-mô xe đạp, Loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm), động cơ điện đơn giản, máy phát điện đơn giản…

Sơ đồ tư duy về nam châm vĩnh cửu

Giải Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (ảnh 5)

Từ khóa » C2 Bài 21 Vật Lý 9