Giải Vbt Toán 5 Tập 2 Bài 160: Luyện Tập - Trang 103, 104, 105

Bài tập 1: Trang 103 vở bt toán 5 tập 2

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :

a. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?

b. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?

hướng dẫn:

1 cm trên bản đồ = 1000 cm trên thực tế

Chiều dài thực của sân vận động = 1000 x 15

Chiều rộng thực của sân vận động = 1000 x 12

Chu vi sân vận động = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

Diện tích sân vận động = Chiều dài x Chiều rộng

=> Giải:

Chiều dài thực của sân vận động là :

             15 ⨯ 1000 = 15000 (cm)

                              = 150m

Chiều rộng thực của sân vận động là :

           12 ⨯ 1000 = 12000 (cm)

                             = 120m

Chu vi sân vận động là :

           (150 + 120) ⨯ 2 = 540 (m)

Diện tích sân vận động là :

           150 ⨯ 120 = 18000 (m2)                          Đáp số : a. 540m ;

                                        b. 18000m2

Bài tập 2: Trang 104 vở bt toán 5 tập 2

Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m

hướng dẫn:

 

Cạnh hình vuông = chu vi : 4

Diện tích hình vuông = Cạnh hình vuông x Cạnh hình vuông

=> Giải:

Cạnh hình vuông là :

        60 : 4 = 15 (cm)

Diện tích hình vuông là :

        15 ⨯ 15 = 225 (cm2)

                Đáp số : 225cm2

Bài tập 3: Trang 104 vở bt toán 5 tập 2

Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

hướng dẫn:

 

Chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ = $\frac{2}{5}$ x chiều dài

Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó = Diện tích thửa ruộng : 100 x 60

=> Giải:

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :

         120 x $\frac{2}{5}$ = 48 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là :

          120 ⨯ 48 = 5760 (m2)

Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó là :

          5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 (kg)

                               Đáp số : 3456kg

Bài tập 4: Trang 105 vở bt toán 5 tập 2

Hình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích bằng nhau và có kích thước như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật.

Giải vbt toán 5 tập 2 bài 160: luyện tập - Trang 103, 104, 105

hướng dẫn:

Chiều cao hình thang = chiều rộng hình chữ nhật = 10cm

 

Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) : 2 x chiều cao 

Diện tích hình chữ nhật = Diện tích hình thang

Chiều dài hình chữ nhật = Diện tích hình chữ nhật  : chiều rộng

=> Giải:

Chiều cao hình thang là chiều rộng hình chữ nhật bằng 10cm

Diện tích hình thang là :

        (8 + 16) ⨯ 10 : 2 = 120 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật là :

       120 : 10 = 12 (cm)

                 Đáp số : 12cm

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 104 105