Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Bốn Mùa Tươi đẹp (Tuần 21 - 22)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21 - 22) ❮ Bài trước Bài sau ❯

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21 - 22)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21 - 22) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21 - 22) - Chân trời sáng tạo

  • Bài 1: Chuyện bốn mùa

  • Bài 2: Đầm sen

  • Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

  • Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Bài 1: Chuyện bốn mùa

Câu 1. (trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ chỉ đặc điểm.

Tập 2 trang 18 Bài 1: Chuyện bốn mùa

Trả lời

Các từ ngữ chỉ đặc điểm là: trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.

Câu 2. (trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:

a. Mùa xuân.

b. Mùa hạ.

c. Mùa thu.

d. Mùa đông

Trả lời

a. Mùa xuân: nảy lộc, mát mẻ.

b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

c. Mùa thu: mát dịu, trong vắt.

d. Mùa đông: lạnh buốt, gió lớn.

Câu 3. (trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết 1 – 2 câu về sự vật trong mỗi bức tranh sau:

Tập 2 trang 18 Bài 1: Chuyện bốn mùa

Trả lời

Đoá hoa nở rực rỡ.

Bầu trời thật trong lành.

Bài 2: Đầm sen

Câu 1. (trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Nghe – viết: Đầm sen (Từ đầu đến trưa hè).

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Đầm sen

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Câu 2. (trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).

cái l..................

áo th.................hoa

hoa h.....................

tập đi đ............

Trả lời

cái lều áo thêu hoa hoa huệ tập đi đều

Câu 3. (trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc n.

.......ắng tô xanh .... á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc ......ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inhvà thêm dấu thanh (nếu cần).

Cây rì rào khúc nhạc

Trong veo sớm t..... sương

Lung l..... bao tia nắng

Đậu quả ch ...... vàng ươm.

Theo Phạm Hải Lê

Trả lời

a.

Nắng tô xanh lá

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc lên mái nhà

Sắc màu óng ả.

b.

Cây rì rào khúc nhạc

Trong veo sớm tinh sương

Lung linh bao tia nắng

Đậu quả chín vàng ươm.

Câu 4. (trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

a. Mùa xuân

M: ấm áp

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Trả lời

a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.

b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.

d. Mùa đông: lạnh buốt.

..........................

..........................

..........................

Từ khóa » Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Chuyện Bốn Mùa