Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Tuần 5: Chính Tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Chính tảGiải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tuần 5Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Để củng cố thêm kiến thức về Chính tả, mời các em cùng tham khảo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 19 và trang 20. Qua bài tập này, các em có thể nhận biết được mình sai chính tả ở đâu, lỗi chính tả lớp 2 ở chỗ nào và sửa lỗi, từ đó các em sẽ không mắc lỗi chính tả nữa.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Chính tả

  • 1. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 19: Chính tả
  • 2. Đáp án Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 19: Chính tả
  • 3. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 20: Chính tả
  • 4. Đáp án Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 20: Chính tả

1. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 19: Chính tả

Câu 1. Điền ia hoặc ya vào chỗ trống:

t....... nắng; đêm khu.......; cây m......

Câu 2. a) Viết vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:

- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa nắng:.............

- Chỉ con vật kêu ủn ỉn:............

- Có nghĩa là ngại làm việc:............

- Trái nghĩa với già:..............

b) Viết vào chỗ trống từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:

- Chỉ đồ dùng để xúc đất:.................

- Chỉ vật dùng để chiếu sáng:................

- Trái nghĩa với chê:..............

- Cùng nghĩa với xấu hổ (mắc cỡ): .....................

2. Đáp án Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 19: Chính tả

Câu 1. Điền ia hoặc ya vào chỗ trống:

tia nắng; đêm khuya; cây mía

Câu 2. a) Viết vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n.

- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa nắng: nón

- Chỉ con vật kêu ủn ỉn: lợn

- Có nghĩa là ngại làm việc: lười

- Trái nghĩa với già: non

b) Viết vào chỗ trống từ chứa tiếng có vần en hoặc eng.

- Chỉ đồ dùng để xúc đấ: xẻng

- Chỉ vật dùng để chiếu sáng: đèn

- Trái nghĩa với chê: khen

Cùng nghĩa với xấu hổ (mắc cỡ): thẹn.

3. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 20: Chính tả

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

... ong ....anh đáy ...ước in trời

Thành xây khói biếc ....on phơi bóng vàng.

b) en hoặc eng

Đêm hội, ngoài đường người và xe ch........ chúc. Chuông xe xích lô l.... k......; còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ h...... với bạn,

Hùng cố l.... qua dòng ngưòi đang đổ về sân vận động.

c) i hoặc iê

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày ch......m đến t... m mồi chíp ch... u

Đường xa gánh nặng sớm ch.... u

Kê cái đòn gánh bao nh........ u người ngồi.

Câu 2. Tìm và viết vào chỗ trống:

a) Những tiếng bắt đầu bằng

l: ............................................

n: ............................................

b) Những tiếng có vần

en: ............................................

eng: ..........................................

c) Những tiếng có vẩn

im:.............................................

iêm :...........................................

4. Đáp án Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5 trang 20: Chính tả

Câu 1. Điền vào chỗ trống

a) l hoặc n

Long lanh đáy nước in trời,

Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.

b) en hoặc eng

Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c) i hoặc iê

Cây bàng lá nõn xanh ngời,

Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu.

Đường xa gánh nặng sớm chiều,

Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.

Câu 2. Tìm và ghi vào chỗ trống:

a) Những tiếng bắt đầu bằng

l: lên, len, li, lo, lành, linh, lượng, lớn,...

n: no, nước, na, nồi, nấu, nến, nóng, non,...

b) Những tiếng có vần

en: len, kén, hẹn, thẹn, chén, (dế) mèn, bén,...

eng: xẻng, (xà) beng, leng keng, kẻng,...

c) Những tiếng có vần

im: tìm, kim, tim, tím, chim, mỉm, lim sim,...

iêm: tiêm, kiếm, kiểm, chiếm, liếm,...

>>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

Với những tài liệu lý thuyết này đã giúp các em học sinh lớp 2 có thể tham khảo cũng như tự có thể làm các bài tập từ đơn giản đến khó để tự mình củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng học Tiếng Việt lớp 2. Các bạn học sinh hoàn toàn có thể tự tiến hành làm bài tập và giải bài tập theo đúng những kiến thức trên đã học, các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em. Chúc các em có thể nâng cao được các kỹ năng giải Tiếng Việt lớp 2 của mình một cách tốt nhất.

Ngoài bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Chính tả, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Từ khóa » Tìm Từ Chứa Vần En