Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2 Trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn Tập ...

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay nhất - Kết nối tri thức
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
  • Giải VBT Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
  • Vẻ đẹp quanh em
  • Tuần 19
  • Bài 1: Chuyện bốn mùa
  • Bài 2: Mùa nước nổi
  • Tuần 20
  • Bài 3: Họa mi hót
  • Bài 4: Tết đến rồi
  • Tuần 21
  • Bài 5: Giọt nước và biển lớn
  • Bài 6: Mùa vàng
  • Tuần 22
  • Bài 7: Hạt thóc
  • Bài 8: Lũy tre
  • Hành tinh xanh của em
  • Tuần 23
  • Bài 9: Vè chim
  • Bài 10: Khủng long
  • Tuần 24
  • Bài 11: Sự thích cây thì là
  • Bài 12: Bờ tre đón khách
  • Tuần 25
  • Bài 13: Tiếng chổi tre
  • Bài 14: Cỏ non cười rồi
  • Tuần 26
  • Bài 15: Những con sao biển
  • Bài 16: Tạm biệt cánh cam
  • Tuần 27
  • Ôn tập giữa học kỳ 2
  • Giao tiếp và kết nối
  • Tuần 28
  • Bài 17: Những cách chào độc lạ
  • Bài 18: Thư viện biết đi
  • Tuần 29
  • Bài 19: Cảm ơn anh hà mã
  • Bài 20: Từ chú bồ câu đến in - tơ - nét
  • Con người Việt Nam
  • Tuần 30
  • Bài 21: Mai An Tiêm
  • Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo
  • Tuần 31
  • Bài 23: Bóp nát quả cam
  • Bài 24: Chiếc rễ đa tròn
  • Việt Nam quê hương em
  • Tuần 32
  • Bài 25: Đất nước chúng mình
  • Bài 26: Trên các miền đất nước
  • Tuần 33
  • Bài 27: Chuyện quả bầu
  • Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa
  • Tuần 34
  • Bài 29: Hồ Gươm
  • Bài 30: Cánh đồng quê em
  • Tuần 35
  • Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn tập giữa học kỳ 2 - Kết nối tri thức Trang trước Trang sau

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn tập giữa học kỳ 2 - Kết nối tri thức

  • Tiết 1 – 2 (Trang 37)
  • Tiết 3 – 4 (Trang 37)
  • Tiết 5 – 6 (Trang 38)
  • Tiết 7 – 8 (Trang 39)
  • Tiết 9 – 10 (Trang 37, 40, 41)

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn tập giữa học kỳ 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Tiết 1 – 2

Câu 1. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết tên các bài đọc dưới mỗi tranh.

Ôn tập giữa học kỳ 2

.............

.............

.............

Trả lời 

Ôn tập giữa học kỳ 2

Chuyện bốn mùa

Lũy tre

Tết đến rồi

Quảng cáo

Câu 2. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 1 – 2 câu về nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học.

Trả lời 

Hình ảnh lũy tre làng là hình ảnh em rất thích. Nhìn bức tranh em thấy hiện lên một khung cảnh làng quê yên bình.

Tiết 3 – 4

Câu 3. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ:

a. Viết tên các con vật được nói đến trong bài thơ.

M: cánh cam, ……………………………

b. Đánh dấu ✔ vào ô trống dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ.

☐ đi         ☐ xô            ☐ kêu

☐ gọi        ☐ nói           ☐ vườn

☐ về         ☐ nấu cơm     ☐ gai góc

☐ giã gạo    ☐ cắt áo       ☐ bảo nhau

c. Viết một câu về một con vật trong bài thơ.

M: cánh cam khóc vì lạc mẹ.

Trả lời 

a. 

cánh cam, ve sầu, bọ dừa, xén tóc.

Quảng cáo

b. 

☑ đi       ☑ xô       ☑ kêu

☑ gọi      ☑ nói      ☐ vườn

☐ về        ☑ nấu cơm  ☐gai góc

☑ giã gạo  ☑ cắt áo   ☑ bảo nhau

c. 

Ve sầu kêu ve ve suốt mùa hè nóng bức.

Tiết 5 - 6

Câu 4. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Quan sát trong SHS trang 71, viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ màu sắc của sự vật vào bảng dưới đây:

Từ ngữ

Chỉ sự vật

Chỉ màu sắc của sự vật

M: con thuyền

M:  màu nâu

Quảng cáo

Trả lời 

Từ ngữ

Chỉ sự vật

Chỉ màu sắc của sự vật

M: con thuyền

con đường

dòng sông

con cò

con bò

mây

M:  màu nâu

màu nâu

màu xanh

màu trắng

màu nâu

màu trắng

Câu 5. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 2 – 3 câu với từ ngữ tìm đươc ở bài tập 4.

M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm

Trả lời 

- Con thuyền bồng bềnh trên mặt sông.

- Sau lũy tre là con đường khúc khuỷu, quanh co.

Câu 6. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Điền dấu câu phù hợp vào mỗi ô trống.

Mặt trời thấy cô đơno buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngàyo Mặt trời muốn kết bạn với trăngo saoo Nhưng trăngo sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Trả lời 

Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Tiết 7 – 8

Câu 7. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm và viết vào bảng dưới đây từ ngữ:

Có tiếng bắt đầu là c hoặc k

M: cây phượng, ...............

M: lạ kì, ..........................

Có tiếng bắt đầu là g hoặc gh

M: gặt lúa, ........................

M: con ghẹ, .......................

Có tiếng bắt đầu là ng hoặc ngh

M: ngắm cảnh, .................

M: suy nghĩ, ......................

Trả lời 

Có tiếng bắt đầu là c hoặc k

cây phượng, cây cau, cây xoài.

lạ kì, kẹo kéo, cây kem.

Có tiếng bắt đầu là g hoặc gh

gặt lúa, hoa gạo, bàn gỗ.

con ghẹ, bàn ghế, ghe thuyền.

Có tiếng bắt đầu là ng hoặc ngh

ngắm cảnh, con ngan, buồn ngủ.

suy nghĩ, nghỉ ngơi, nằm nghiêng.

Câu 8. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 - 5 câu kể về sự việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.

G: - Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì)?

     - Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?

     - Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ)?

Trả lời 

Tuần trước, trong giờ ra chơi, em đã vấp phải hòn đá ở sân trường. Biết em bị chảy máu, Lan chạy lại và dùng chiếc khăn đỏ của mình để lau và băng tạm cho em. Sau đó Lan dìu em lên phòng y tế của trường. Em rất cảm ơn Lan vì đã giúp đỡ em.

Tiết 9 – 10

Câu 9. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Đọc bài sau:

Mây đen và mây trắng

Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp.

Tháp mây đen bay thấp, mây trắng rủ:

- Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!

- Cậu bay lên đi! – Mây đen nói - Tớ còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong tớ.

Mây trắng ngạc nhiên hỏi:

- Làm mưa ư? Cậu không sợ tan biến hết hình hài à?

Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung. 

Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống đồng, cây cỏ, ... Con người và vạn vật reo hò đón mưa.

Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hóa thành mưa rơi xuống... Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi.

(Theo Ngụ ngôn chọn lọc)

Đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?

☐ mây đen và mây trắng

☐ nắng và gió

☐ bầu trời và ruộng đồng

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?

☐ rong ruổi theo gió

☐ bay lên cao

☐ sà xuống thấp

c. Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?

☐ Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.

☐ Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.

☐ Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.

Thực hiện yêu cầu sau:

d. Chép lại câu văn trong bài cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?

e. Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:

Đám mây xốp, trông như một chiếc gối bông xinh xắn.

g. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong câu dưới đây:

Trên bầu trời cao rộng, mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Trả lời 

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?

☑ mây đen và mây trắng

☐ nắng và gió

☐ bầu trời và ruộng đồng

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?

☐ rong ruổi theo gió

☑ bay lên cao

☐ sà xuống thấp

c. Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?

☐ Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.

☑ Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.

☐ Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.

d. 

Con người và vạn vật reo hò đón mưa.

e. Viết lại các từ chỉ đặc điểm: xốp, xinh xắn.

g. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp:

Trên bầu trời cao rộng, mây đen, mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Câu 10. (Trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 – 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

G: 

- Em thích làm việc gì? (đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đến chơi nhà người thân, ...)

- Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Ôn tập giữa học kỳ 2

Trả lời

Ngày chủ nhật là khoảng thời gian em được đi chơi cùng gia đình. Hôm chủ nhật tuần trước, bố mẹ dẫn em đến chơi tại công viên khủng long. Vào tới công viên, đập vào mắt em là một khung cảnh tráng lệ với nhiều cây xanh và đèn lồng, tiếp theo là một thế giới khủng long thu nhỏ với những chú khủng long đuôi búa, khủng long bay.... Em rất thích đến nơi này. Em mong sẽ được đến đây thường xuyên vào các ngày nghỉ.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập giữa học kì 2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 17: Những cách chào độc lạ

  • Bài 18: Thư viện biết đi

  • Bài 19: Cảm ơn anh hà mã

  • Bài 20: Từ chú bồ câu đến in - tơ - nét

  • Bài 21: Mai An Tiêm

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
  • Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
  • Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
  • Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
  • Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
  • Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT
Học cùng VietJack
Tài liệu giáo viên

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email: vietjackteam@gmail.com

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2 Trang 37