Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Trang 42, 43, 44 Bài 10: Vui đến Trường

Nội dung bài viết

  1. Giải Bài đọc 1: Bài hát tới trường trang 42, 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều
  2. Giải Bài đọc 2: Đến trường trang 43, 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 42, 43, 44 Bài 10: Vui đến trường - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Bài hát tới trường trang 42, 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): 

Các bạn hỏi nhau những gì trên đường?

Trả lời:

Nối a – 1, b – 2, c – 3 

Câu 3 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): 

Em hiểu 2 câu thơ "Còn bài thơ hay. Ở ngay dưới mũ" như thế nào?

a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ.

b) Bạn nhỏ chép bài thơ để dưới mũ.

c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.

Trả lời:

Đáp án c

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): 

Các từ in đậm trong mỗi câu dưới đây miêu tả đặc điểm của sự vật nào?

a) Áo quần sạch sẽ.

b) Bầu trời trong xanh.

Trả lời:

Nối: a – 2, b – 1 

Câu 2 (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): 

Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời cho câu hỏi nào:

- Là gì?

- Làm gì?

- Thế nào?

Trả lời:

Đáp án c. 

Câu 3 (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): 

Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Trả lời:

- Sự vật: áo quần, gương mặt, bàn chân, bầu trời, bạn bè, bài thơ.

- Đặc điểm: sạch sẽ, đep, vội, trong xanh, đông đủ, hay.

Giải Bài đọc 2: Đến trường trang 43, 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 1 (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): Theo em mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?

Trả lời:

Chọn ý: Để cậu làm quen với trường học, thích đi học. 

Câu 2 (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Đi thăm các lớp học đọc, học toán cậu bé nói gì?

Trả lời:

Chọn ý: Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?  

Câu 3 (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?

Trả lời:

Chọn ý: Cô đưa cậu đi thgawm trường để cậu nhận thấy học rất vui.  

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra rất thích đi học.

Trả lời:

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học, phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.

Mẫu: Các bạn đang tập đọc, làm toán.

Câu 2 (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1):

Đọc lại đoạn cuối câu chuyện Đến trường và cho biết:

a) Mẹ khen cô giáo thế nào?

b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ thế nào?

* Viết 2 – 3 câu nhận xét lời khen của mẹ cậu bé, lời đáp của cô giáo.

Trả lời:

a. Mẹ đã khen cô giáo rằng: Cô như có phép màu ấy ạ.

b. Cô giáo đã đáp lại lời khen của mẹ rằng: Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.

Bài viết 2:

Câu 2 (trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1): 

Dựa vào những điều vừa kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) vè một ngày đi học của em.

Trả lời: 

Một ngày đi học của em luôn tràn ngập những niềm vui và những điều thú vị. Buổi sáng, em thức dậy lúc 6h. Sau đó, em sẽ tập một vài động tác thể dục đơn giản. Rồi em đánh răng rửa mặt thật sạch sẽ. Em cũng tự mình chải đầu và buộc kiểu tóc mình yêu thích. Lúc này, mẹ em đã chuẩn bị đồ ăn sáng xong. Em nhanh chóng ngồi vào bàn ăn sáng. Rồi em lên phòng, mặc quần áo và đi giày dép chỉnh tề. Bố mẹ thay nhau đưa em đi học hằng ngày. Tới trường, em được học tập rất nhiều điều lí thú. Em còn được gặp gỡ thầy cô, bạn bè. Lúc nào em cũng thấy đi học rất vui.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 42, 43, 44 Bài 10: Vui đến trường - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Từ khóa » Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Trang 42 43