Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Tuần 4

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 4Tiếng Việt Lớp 4Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1Tuần 4 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Tuần 4
  • Tuần 4 trang 1
  • Tuần 4 trang 2
  • Tuần 4 trang 3
  • Tuần 4 trang 4
  • Tuần 4 trang 5
  • Tuần 4 trang 6
CHÍNH TẢ Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi: Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đổng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời, sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. Điền vào chỗ trống ân hoặc âng : Vua Hùng một sáng đi săn Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này Dân dâng một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi. - Nơi ấy ngôi sao khuya Nơi cả nhà tiễn chân Soi vào trong giấc ngủ Anh tôi đi bộ đội Ngọn đèn khuya bóng mẹ Bao niềm vui nỗi đợi Sáng một vầng trên sân Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I - Nhận xét Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm : Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành. truyện cổ, ông cha, lặng im chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại tạo thành. II - Luyện tập Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa: Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sòng Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. Từ ghép Từ láy Đoạn a ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ nô nức, bờ bãi Đoạn b vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai Tìm và viết các từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau vào ô thích hợp : Từ ghép Từ láy Ngay ngay thẳng, ngay thật ngay ngắn Thẳng thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tắp thẳng thắn, thẳng thớm Thật chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình thật thà TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I - Nhận xét 1. Ghi lại những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh của mình: bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. Sự việc 3: Dế Mèn tức giận, phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ bọn nhện đang mai phục. Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng bằng cách phá vòng vây hãm Nhà Trò. Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò thoát nạn. 2. Theo em cốt truyện là : một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. 3. Cốt truyện gồm những phần nào ? Nêu tác dụng của từng phần. Các phần của cốt truyện Tác dụng Mô bài Sự việc mở đầu, khơi nguồn cho các sự việc khác. Diễn biến Các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. Kết thúc Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính. II - Luyện tập Hãy sắp xếp lại các sự việc chính sau đây của truyện cổ tích Cây khế (bằng cách đánh số thứ tự 1, 2, 3, ... vào trước mỗi dòng) để tạo thành cốt truyện Cây khế. Chim chở người em ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giàu có. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. Người anh bị rơi xuống biển và chết. Dựa vào cốt truyện trên, em hãy viết lại truyện Cây khế: Ngày xưa, ở một nhà nọ có hai anh em. Khi cha mẹ chết đi, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. Người em chăm sóc cây khế rất cẩn thận. Đến mùa, cây khế có quả, có một con chim phượng hoàng đến ăn. Người em buồn bã bảo chim : "Chim ơi, tôi chỉ có một cây khế này thôi, chim ân hết trái, tôi lấy gì mà sống đây’’? Chim phượng hoàng nghe thế đáp : "Ăn một quả khế, trả một cục vàng, mang túi ba gang, mang đi mà đựng", rồi bay đi. Người em nghe lời phượng hoàng, may một cái túi nhỏ. Hôm sau, đúng hẹn phượng hoàng đến chỏ người em vượt biển khơi, đến một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc. Người em lấy vàng bỏ vừa túi nhỏ rồi leo lên lưng chim trở về. Từ đó, anh trở nên giàu có. Có tiền, anh ra sức giúp đỡ những người gặp cảnh bần hàn như mình trước kia. Tiếng lành đồn xa. Một hôm, người anh biết chuyện đến nhà người em chơi. Anh ta ra sức gặng hỏi, người em thật thà kể lại câu chuyện. Người anh nghe thấy, nổi máu tham, gạ em đổi cây khế cho mình. Chiều lòng anh, người em vui vẻ đổi cây khê' cho anh. Người anh ngày đêm chờ đợi phượng hoàng trở lại. HỒI mùa khế cũng chín. Phượng hoàng lại đến ăn khế, người anh cũng bắt chước em, hắn giả vờ phàn nàn. Chim cũng hẹn sẽ trả vàng cho hắn. Người anh may sẵn một cái túi thật to. Khi chim đưa hắn ra đến đảo, hắn vơ đầy túi, tham lam hơn hắn còn nhét khắp mình. Phượng hoàng cõng người anh bay về. Nhưng túi vàng nặng quá. Đến giữa biển, chim kiệt sức, nghiêng cánh. Ngưởi anh rơi tõm xưống biển và chết. Thế là hết đời kẻ tham lam. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 1. So sánh hai từ ghép : bánh trái, bánh rán. Từ ghép có nghĩa tổng hợp là : bánh trái Từ ghép có nghĩa phân loại là : bánh rán Viết các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây vào' nhóm thích họp : Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại M : ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. M : đường ray, xe điện, xe đạp, tàu hoả, máy bay. Tìm các từ láy trong đoạn văn sau và viết vào dòng thích hợp : Cây nhút nhát Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn : không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Từ láy có hai tiếng giống nhau ồ âm đầu : nhút nhát Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần : rào rào, lạt xạt, lao xao, he hé Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần : rào rào, he hé TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DựNG CỐT TRUYỆN Đề bài Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. (Chú ý : Em cần đọc kĩ gợi ý trong sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 45, tưởng tượng, xây dựng cốt truyện theo một trong hai gợi ý đã nêu.) Bài làm Ngày xưa, ở một làng nọ có hai mẹ con sống bên nhau. Một ngày kia, người mẹ ốm rất nặng. Người con trai của bà chăm sóc bà tận tụy. Cậu bé ở bên giường mẹ suốt đêm. Nhưng bệnh tình của mẹ cậu vẫn không thuyên giảm. Một hôm cậu nghe người làng nói bệnh của mẹ cậu còn chữa được bằng một cây thuốc quý, mọc trong rừng sâu, nơi ấy rất nguy hiểm. Cậu quyết tâm lên đường tìm thuốc về chữa bệnh cho mẹ. Cậu nhờ hàng xóm coi chăm sóc mẹ mình rồi lên đường. Trên đường đi, cậu phải vượt qua không biết bao nhiêu là núi cao, khe sâu, gai nhọn, thú dữ. Nhưng cậu vẫn không sờn lòng - Thấy thế, bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của cậu, đã ra tay giúp cậu. Cậu bé lạy tạ bà tiên rồi chạy như bay về nhà lấy thuốc chữa bệnh cho mẹ.

Các bài học tiếp theo

  • Tuần 5
  • Tuần 6
  • Tuần 7
  • Tuần 8
  • Tuần 9
  • Tuần 10
  • Tuần 11
  • Tuần 12
  • Tuần 13
  • Tuần 14

Các bài học trước

  • Tuần 3
  • Tuần 2
  • Tuần 1

Tham Khảo Thêm

  • Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1(Đang xem)
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1
  • SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2
  • SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tập 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1

  • Tuần 1
  • Tuần 2
  • Tuần 3
  • Tuần 4(Đang xem)
  • Tuần 5
  • Tuần 6
  • Tuần 7
  • Tuần 8
  • Tuần 9
  • Tuần 10
  • Tuần 11
  • Tuần 12
  • Tuần 13
  • Tuần 14
  • Tuần 15
  • Tuần 16
  • Tuần 17
  • Tuần 18

Từ khóa » Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 4 Tập Làm Văn