Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Tuần 20

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 4Tiếng Việt Lớp 4Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2Tuần 20 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Tuần 20
  • Tuần 20 trang 1
  • Tuần 20 trang 2
  • Tuần 20 trang 3
  • Tuần 20 trang 4
  • Tuần 20 trang 5
  • Tuần 20 trang 6
CHĨNH TÁ ® Điền vào chỗ trống : a) ch hoặc tr Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười ? b) uôt hoặc uôc Cày sâu cuốc bẫm. Mang dây buộc mình. Thuốc hay tay đảm. Chuột gặm chân mèo. (2) Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau : a) Tiếng có âm írhoặc ch Đãng trí bác học Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vế đến, nhà bác học tìm toát mổ hôi mà chẳng thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo : Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa. Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói: b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt Vị thuốc quý Nhà thố Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ thuốc bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông : Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố. Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ: Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quỷ. Bác sĩ mỉm cười : Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những cuộc đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt buộc ngài phải vận động. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ Aí LÀM GÌ? Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau : Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trưởng Sa. Môt số chiến sĩ thả câu. Môt số khác guâv gưẩn trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo goi nhau ouâv đến uuanh tàu nhu để chia vui. Viết một đoạn văn khoảng năm câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng các kiểu câu Ai làm gì ? Sáng hôm qua là ngày tổ em trực nhật, vì thế cả tổ ai cũng đi học sớm hơn mọi ngày. Theo sự phân công của tổ trưởng chúng em bắt tay vào làm việc. Hai bạn Hiếu và Vân quét thật sạch nền lớp. Bạn Trâm lau chùi bàn cô giáo và bảng đen, giặt khăn ■i lau. Hai bạn Phát và Hào kê lại bàn ghế. Em lấy chổi lòng gà quét thật sạch bụi trên bàn ghế và giá sách cuối lớp. Bạn Ngọc tổ trưởng quét hành lang, bậc thềm. Chì một lúc sau, chúng em đã làm xong mọi việc. TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) Chọn viết theo một trong bốn đề bài gợi ý sau : Tả chiếc cặp sách của em. Tả cái thước kẻ của em. Tả cây bút chì của em. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. Bài làm Đầu năm học lớp 4, ba em tự tay đóng cho em một cái bàn học bằng gỗ ép rất đẹp. Mẹ em đem cái bàn xinh xắn ấy đặt bên cửa sổ trong phòng em, bên cạnh là một giá sách, tạo cho em một góc học tập hết sức lí tưởng. Cái bàn được ba em tự tay đóng nên rất vừa với em. Cái bàn cao 0,7m, mặt bàn rộng 0,35m, dài 0,6m. Ngăn của chiếc bàn được ba em chia thành hai hộc, một hộc lớn đủ để đựng rộng rãi một chiếc cặp sách, một hộc nhỏ dùng để đựng giấy kiểm tra, bút, thước kẻ. Đặc biệt cả hai ngăn bàn đều có thể kéo ra, đẩy vào, mỗi ngăn có một bộ khóa nho nhỏ, xinh xắn. bàn được làm bằng một thứ ván ép màu nâu, đường vân nổi rõ trên nền gỗ sáng bóng trông như màu hổ phách rất đẹp. Mỗi khi ngồi vào bàn học em luôn cảm thấy vô cùng thoải mái, có lẽ bởi chiều cao vừa vặn của nó so với chỗ ngồi của em nhưng cũng có lẽ bởi tình cảm và sự tin yêu của ba mẹ gửi vào từng góc bàn, từng ngăn bàn. Em cảm thấy cái bàn như một người bạn nhỏ, luôn dang rộng vòng tay và hân hoan chờ đón em, cùng em tiến bộ từng ngày qua từng bài học. Em giữ gìn bàn học của mình rất cẩn thận : không rạch lên mặt bàn, thường xuyên lau chùi bàn sạch sẽ. Em yêu quý cái bàn học của mình nhiều lắm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG Từ: SỨC KHỎE Tìm các từ ngữ và điển vào chỗ trống : a) Chỉ những M : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, choi hoạt động có lợi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉngdi cho sức khỏe. b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh M : vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn Viết tên các môn thê thao mà em biết: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau : b) Nhanh như M : nhanh như cắt nhanh như gió nhanh như chớp a) Khỏe như M : khỏe như voi khỏe như trâu khỏe như hùm Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ? Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. Những người ăn được, ngủ dược thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền (do bị bệnh) mà còn mang nỗi lo vào mình. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Hãy viết về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em, (M : phát triển phong trào trồng cây gây rừng, phát triển chăn nuôi, phát triền nghề phụ, giữ gìn xóm làng hay phố phưòng sách đẹp,...). Bài làm Mở bài : Phường nơi em ở tương đối nghèo so với các phường trong quận và tập chung nhiều người lao động ở nơi khác đến. Tuy vậy, trong thời gian qua nhân dân trong Phường đã làm được nhiều việc tốt, đáng kể nhất là việc giữ gìn đường phố sạch đẹp. Thân bài: Trước kia, ít ai chú ý đến việc giữ gìn vệ sinh chung. Các ngõ hẻm thường ngập ngụa rác, nước thải. Các nhà trọ nhếch nhác, quần áo phơi ngay lối đi. Mỗi khi có khách đến nhà em, đi qua ngõ, mẹ em lộ vẻ ngại ngùng. Thời gian sau này, thường xuyên xuống thăm các tổ dân phố, các vị lãnh đạo trong Phường thống nhất phát động bà con tham gia giữ gìn thành phố sạch đẹp. Ngày chủ nhật, từng tốp thanh niên xung kích bắc loa kêu gọi mọi nhà làm vệ sinh nhà ở, phần hẻm trước cửa nhà. Ai nấy mang chổi quét sạch rác, nhổ cỏ khơi thông cống rãnh. Lũ muỗi trốn dưới cống bị xịt thuốc tiêu diệt sạch. Không những thế, các tờ giấy quảng cáo dán trên cột điện được lột ra, các số điện thoại in trên tường nhà được cạo đi, quét lại sơn mới. Mọi người vui vẻ lao động trong tiếng trống ếch của đội thiếu nhi. Các anh chị đoàn viên vừa giúp bà con dọn dẹp, vừa cười nói ầm ĩ. Kết thúc buổi sáng, nhà cửa, các ngõ hẻm trong Phường sạch sẽ, quang đãng hẳn ra. Ai nấy tươi cười, lộ vẻ hài lòng. Kết bài: Từ đó trở về sau, người dân trong phường vẫn tiếp tục phát huy việc giữ gìn đường phố sạch đẹp. Khu phố nơi em ở đã đổi mới, thay đổi bộ mặt. Bà con đang phấn đấu trở thành : ‘‘Khu phố văn hóa”.

Các bài học tiếp theo

  • Tuần 21
  • Tuần 22
  • Tuần 23
  • Tuần 24
  • Tuần 25
  • Tuần 26
  • Tuần 27
  • Tuần 28
  • Tuần 29
  • Tuần 30

Các bài học trước

  • Tuần 19

Tham Khảo Thêm

  • Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2(Đang xem)
  • SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1
  • SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2
  • SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tập 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2

  • Tuần 19
  • Tuần 20(Đang xem)
  • Tuần 21
  • Tuần 22
  • Tuần 23
  • Tuần 24
  • Tuần 25
  • Tuần 26
  • Tuần 27
  • Tuần 28
  • Tuần 29
  • Tuần 30
  • Tuần 31
  • Tuần 32
  • Tuần 33
  • Tuần 34
  • Tuần 35

Từ khóa » Em Tự ôn Luyện Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Tuần 20