- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 4›
Tiếng Việt Lớp 4›
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2›
Tuần 21 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Tuần 21
CHÍNH TẢ (1) a) Điền vào chỗ trống r, dhoặc gi: Mưa giăng trên đổng Hoa xoan theo gió Uốn mềm ngọn lửa Rải tím mặt đường. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điểu mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chĩ cần một làn gió thoảng. Chúng liền tản mát bay đi mất. (T) Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau : Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc. Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẫm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum xuê một màu xanh chắc bền. Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái mầu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa : đã có mai vàng rực rỡ góp với muôn hoa ngày Tết, lại có mai tứ quý cần mẫn thịnh vượng quanh năm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỈ A! THẾ NÀO? I - Nhận xét Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong những câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M : Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Chúng thật hiền lành. Anh trẻ và thật khỏe manh. M : Cây cối thế nào ? Nhà cửa thế nào ? Chúng (đàn voi) như thế nào ? Anh (anh quản tượng) thế nào ? Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M : Cái gì xanh um ? Cái gì thưa thớt dần ? Những con gì thật hiền lành ? Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? M : Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Chúng thât hiền lành. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. II - Luyện tập Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau : Rồi những ngưòi con cũng lớn lên và lần lươt lên dưởng. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, me lai nghĩ về ho. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lòi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tinh thì đĩnh dac, chu dáo. Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào ? Lớp em có 4 tổ, mỗi tổ có 6 bạn. Em thuộc về tổ 4. Tổ em có 3 nam, 3 nữ. Bạn Hạnh học rất giỏi nhưng có mái tóc quăn tự nhiên nên chúng em thường gọi là “Hạnh xù”. Bạn Hương dáng người nhỏ thó nhưng rất nhanh nhẹn. Bạn bè trong lớp gọi là “Hương còi”. Bạn Tuấn cao lớn nhất lớp, là một chân sút cừ khôi của đội bóng lớp. Bạn Thịnh học toán giỏi nhất lớp, ai cũng phải nể phục. Bạn Hà tổ trưởng hát rất hay, kể chuyện rất duyên dáng. Tổ chúng em ai cũng vui vẻ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về tổ mình. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ Đổ VẬT Học sinh tự làm. Chọn viết một đoạn văn của em cho hay hơn : Chiếc cặp da của em trông xinh xắn làm sao I Da màu nâu vàng, được đánh xi bóng loáng. Quai cặp chắc chắn vừa vặn với tay của em. Chiếc khóa mạ kền sáng loáng. Mỗi lần cài khóa vào nghe một tiếng “tách” vui tai. LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ 4/ THẾiNÀO ? I - Nhận xét Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau : (1 )Về đêm, cảnh vât thât im lìm. (2)Sông thôi vỗ sóng dồn dâp vô bờ như hổi chiều. (3)Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. (4)Ông Ba trầm ngâm. (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7)Ông hêt nhu Thần Thổ Đĩa của vùng nàv vâv. Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau : Câu VỊ ngữ trong câu biểu thị Từngữtạo thành vị ngữ 1 trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ 2 trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (ĐT: thôi) 4 trạng thái của người Động từ 6 trạng thái của người Cụm tính từ 7 đặc điểm của người Cụm tính từ (TT : hệt) II - Luyện tập Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau : Cánh dai bàng rất khỏe. Mỏ đai bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đai bàng rất ít bav. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như môt con ngỗng cư nhưng nhanh nhen hơn nhiều. , 2. Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ). Câu Ai thế nào ? Từ ngữ tạo thành vị ngữ Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Dại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. rất khỏe dài và rất cứng giống như cái móc hàng của cần cẩu rất ít bay giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích. Hoa hồng tỏa hương thơm ngát. Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY côì I - Nhận xét Đọc bài văn Bãi ngô (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 30 - 31), xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. Đoạn Nội dung M : Đoạn 1 (3 dòng đầu) M : Giỏi thiệu bao quát về cây ngô (từ khi cây còn non đến lúc trở thành cây ngô với lá rộng dài, nõn nà). Đoạn 2 Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, (4 dòng tiếp thân, tán, gốc, cành, nhánh). theo) Đoạn 3 : Tả chi tiết cánh hoa và trái cây. Còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. Đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 23), xác định trình tự miêu tả của bài. Đoạn Nội dung Đoạn 1 : Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, 4 dòng đầu thân, tán, gốc, cành, nhảnh). Đoạn 2 : 4 dòng tiếp Tả chi tiết cánh hoa và trái cây. Đoạn 3 : còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô. Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. II - Luyện tập Đọc bài văn Cây gạo (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32) và ghi lại trình tự miêu tả (Gợi ý : tả từng bộ phận của cây, hay tả từng thời kì phát triển của cây. Nêu cụ thể). Bài .văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những mủi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Ghi dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học : Tả lần lượt từng bộ phận của cây. Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. Dàn ý miêu tả cây ổi (tả lẩn lượt từng bộ phận của cây) Mở bài: Giới thiệu cây định tả. Thân bài : Giới thiệu dáng cây. Thân cây : Tròn, nhẵn bóng, vỏ cây màu nâu nhạt. Thỉnh thoảng có những miếng vỏ khô tróc ra khỏi cây, cho thân một lớp da mới. Lá cây : Xanh sẫm, hình thuôn tròn hoặc hình ô van. Những đường gân trắng xếp đều đặn dọc theo xương cuống lá. Hoa : Trắng, nhụy vàng. Trái: Da trái màu xanh, với lớp thịt trắng dày, giòn, ruột trắng, hạt Ổi màu vàng cứng. Trái xanh mang vị chát, trái chín vị ngọt. Kết bài: Nêu tình cảm của bản thân đối với cây ổi.
Các bài học tiếp theo
- Tuần 22
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29
- Tuần 30
- Tuần 31
Các bài học trước
Tham Khảo Thêm
- Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2(Đang xem)
- SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1
- SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tập 2
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tuần 19
- Tuần 20
- Tuần 21(Đang xem)
- Tuần 22
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29
- Tuần 30
- Tuần 31
- Tuần 32
- Tuần 33
- Tuần 34
- Tuần 35