- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 4›
Tiếng Việt Lớp 4›
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2›
Tuần 22 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Tuần 22
CHĨNH TA (T) Điển vào chỗ trống : / hoặc n Bé Minh ngã sóng soài Đứng dậy nhìn sau trước Có ai mà hay biết Nên bé nào thấy đau Ị Tối mẹ về xuýt xoa Bé òa lên nức nở Vết ngã giờ sực nhớ Mẹ thương thì mới đau ! b) ut hoặc uc Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa Bút nghiêng, lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau : Cái đẹp Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời : nắng chan hòa như rót mật xuống quê hương, khóm trúc xanh rì rào trong gió sớm, những bông cúc vàng lóng lánh sương mai... có cái đẹp do bàn tay con người tạo nên : những mái chùa cong vút, những bức tranh rực rỡ sắc màu, những bài ca náo nức lòng người... Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ Aí thế nào ĩ I - Nhận xét Đọc đoạn văn sau : Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Những dòng người từ khắp các ngả tuôn vể vườn hoa Ba Đình. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Ghi lại vào bảng dưới đây : Các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn. Gạch dưới chủ ngữ của những câu vừa tìm được. Nêu nội dung mà chủ ngữ biểu thị và những từ ngữ tạo thành chủ ngữ. Câu kể Ai thế nào ? Nội dung chủ ngữ biểu thị Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Nói về Hà Nội Danh từ riêng “Hà Nội’’ Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Nói về vùng trời Hà Nội Cụm dang từ : “Cả một vùng trời” Câu 4 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Nói về các cụ già Cụm danh từ “Các cụ già” Câu 5 : Những cô gái Thủ đó hớn hở, áo màu rực rỡ. Nói về những cô gái Cụm danh từ : “Những cô gái Thủ đô” II - Luyện tập Đọc đoạn văn sau : Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. Ghi lại những câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn. Gạch dưới chủ ngữ của từng câu : Câu 3 : Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Câu 4 : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Câu 5 : Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Câu 6: Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Câu 8 : Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng một số câu kể Ai thế nào ?. Vào những ngày hè nóng rực, mẹ em thường hay mua dưa hấu - thứ trái cây mà em yêu thích - về để cả nhà ăn giải khát, vỏ dưa hấu màu xanh, thẫm đen, láng mịn. Bổ dưa hấu ra, một màu đỏ mát, ngọt ngào thật hấp dẫn hiện ra. Hạt dưa hấu đen trũi, nhưng bên trong lớp vỏ đen ấy lại là một màu trắng mỡ màng... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI Đọc lại ba bài văn tả cây cối mới học {Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo') và nhận xét: Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào ? Ghi dấu X vào ô trống ý em lựa chọn. Tên bài Trình tự quan sát Từng bộ phận của cây Từng thời kì phát triển của cây Sầu riêng X Bãi ngô X Cây gạo X (Từng thời kì phát triển của bông gạo) b) Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào ? - Thị giác (Bãi ngô): Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm (mắt) trắng, bướm vàng (Cây gạo): cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (Sầứ riêng): hoa, trái, dáng, thân, cành, lá - Khứu giác (mũi) (Sẩu riêng): hương thơm của trái sầu riêng - Vị giác (lưỡi) (Sầu riêng): vị ngọt của trái sầu riêng - Thính giác (tai) (Cây gạo): tiếng chim hót (Bãi ngô) tiếng tu hú Viết lại những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích trong các đoạn văn trên. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì ? Bài “Sầu riêng” So sảnh : + Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi. + Cảnh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. + Trái tảng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bài “Bãi ngô” So sánh : + Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non. + Búp như kết bằng nhung và phấn. + Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Nhân hóa : + Búp ngô non núp trong cuống lá. + Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. Bài “Cây gạo” So sánh ': + Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. " + Quả hai đầu thon vút như con thoi. ■ + Cầy như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - Nhân hóa : + Các múi bông gạo nở đều, như nồi cơm chín đội vung mà cười. + Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. + Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. * Trên đây là những hình ảnh được tác giả dùng biện pháp so sánh, nhân hóa trong miêu tả. Học sinh lựa chọn một số hình ảnh mà em thích. Về tác dụng, các hình ảnh so sánh và nhân hóa trên làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ? Hai bài sẩu riêng và Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể. - Giống Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể ? Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. - Khác Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loài. Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em (hoặc noi em ở) và ghi lại vắn tắt những gì em đã quan sát được. Chú ỷ kiểm tra xem : Trình tự quan sát của em có họp lí không ? Em đã quan sát bằng những giác quan nào ? Cái cây em quan sát có gì khác với những cây khác cùng loài ? Tác dụng gì ? (Học sinh tự làm) 1. Tìm các từ ngữ : a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người. b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: CÁI ĐẸP M : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu M : thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ải, phúc hậu Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ : M : tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành trảng M : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 : Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ. Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. Bạn Nam thật dũng cảm. Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hồ Chí Minh thật là tráng lệ. Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ nhưgà bởi) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây : Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI Đọc hai đoạn văn tả lá cây bàng, tả thân và gốc của cây sồi già (Sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 41 - 42). Ghi lại cách tả của tác giả trong mỗi đoạn. Đoạn tả lá bàng - Tả sự thay đổi của lá bàng : tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng) theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Đoạn tả cây cối - Tả sự thay đổi của cây sồi già : từ mùa đông sang mùa xuân. Hình ảnh so sánh : nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. Hình ảnh nhân hóa : Mùa đông, cây sồi già : cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích. Lá cây chuối màu xanh. Thế nhưng cái màu xanh ấy cũng rất riêng biệt, lá chuối non màu xanh như lá mạ non, khi già mang màu xanh sậm. Trên thân lá từng đường gân song song đều đặn. và nếu mặt trên của lá chuối mang một màu xanh căng đầy sức sống thì mặt dưới của nó lại như được rây lên một lớp phấn mịn màng màu trắng bạc. Lá chuối đương non mềm mịn bao nhiêu thì càng về già nó giòn bấy nhiêu và rồi cái màu xanh sậm ấy theo thời gian ngả dần sang màu vàng úa, dần sang màu nâu thì dòng đời của nó chính thức lụi tàn. Đặt biệt, rất ít tấu lá chuôi nào giữ được sự nguyên vẹn trước những cơn gió ngày đêm trêu chọc. Cho nên khi nó chuyển sang màu nâu đất thì tàu lá chuối xác xơ trông thương lắm ...
Các bài học tiếp theo
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29
- Tuần 30
- Tuần 31
- Tuần 32
Các bài học trước
Tham Khảo Thêm
- Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2(Đang xem)
- SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1
- SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tập 2
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tuần 19
- Tuần 20
- Tuần 21
- Tuần 22(Đang xem)
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29
- Tuần 30
- Tuần 31
- Tuần 32
- Tuần 33
- Tuần 34
- Tuần 35