- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 5›
Tiếng Việt Lớp 5›
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2›
Tuần 21 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 21
CHÍNH TẢ (1). Tìm và viết lại các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, hoặc gi, có nghĩa như sau : Giữ lại để cùng về sau : để dành, dành dụm Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa, như sau: Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm: dũng cảm, can đảm Lớp mỏng bọc lên ngoài của cây, quả : vỏ Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ (2) a) Điển r, dhoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau : Dáng hình ngọn gió Bầu trời rộng thênh thang Là căn nhà của gió Chân trời như cửa ngỏ Thả sức gió đi về Nghe cây lá rầm rì Ấy là khi gió hát Mặt biển sóng lao xao Là gió đang dạo nhạc Những ngày hè oi bức Cứ tưởng gió đi đâu Gió nép vào vành nón Quạt dịu trưa ve sầu Gió còn lượn lên cao Vượt sông dài biển rộng Cõng nước làm mưa rào Cho xanh tươi đồng ruộng Gió khô ô muối trắng Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao giờ mệt! Nhưng đố ai biết được Hình dáng gió thế nào. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau : Sợ mèo không biết Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích : Bên cổng có một con mèo. Bác sĩ bảo : Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà. Anh trả lời : Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhố con mèo nó không biết điều ấy thì sao ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: CÔNG DÂN 1. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa : nghĩa vụ công dân quyền công dân ý thức công dân bổn phận công dân ■ trách nhiệm công dân công dân gương mẫu công dân danh dự 2. Nối nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B : A B Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. V Nghĩa vụ công dân Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. Quyền công dân Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. Ý thức công dân Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. Tự ngàn xưa đến nay, dân tộc ta đã có một tấm lòng yêu nước nồng nàn. Từ Bà Trưng, Bà Triệu là phận gái mà dũng cảm ngồi trên bành voi xông pha chiến trận, đến những thiếu niên như Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, hạ quyết tâm dấy binh dẹp giặc. Biết bao người con gái, con trai ngã xuống để giữ gìn bờ cõi nước nhà. Vì thế, để xứng đáng vái truyền thống ông cha, mỗi một người dân Việt Nam phải có ý thức và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” như lời nhắn nhủ Người gửi đến toàn dân tộc. TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG Đề bài : Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học, ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau đây : Hội trại Chúng em tiến bước theo Đoàn (nhân kĩ niệm Ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3) Thi nghi thức Đội. Triễn làm về các chủ đề Bảo vệ môi trường, Yêu hòa bình, Uống nước nhớ nguồn ... Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai. Gặp gỡ, giao lưu với học sinh các trường kết nghĩa hoặc các bạn thiếu nhi quốc tế đang sống và học tập ở Việt Nam. Em hãy lập chương trình (viết vắn tắt) cho một trong các hoạt động nói trên (hoặc cho một hoạt động khác mà trường em dự kiến tổ chức). CHƯƠNG TRÌNH HỘI TRẠI CHÚNG EM TIẾN BƯỚC THEO ĐOÀN (Nhân kỉ niệm Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3) Mục đích : Vui chơi, gắn bó thêm với bạn bè, tập thể. Thông qua các cuộc thi hoạt động vui chơi ôn lại truyền thống của Đoàn, của Đội. Phân công chuẩn bị : lốp phó học tập, lớp phó lao động, lớp phó kỉ luật, lóp phó văn thể mĩ. Thành iáp ban tố chúc (BTC): Lớp trưởng, 4 lớp phó và 4 tổ trưởng. Cóng tac chuân bị : + Lều trại (4 lều / 4 tổ), que, dây, dù, bạt, mang vác : tổ 1 và tổ 2 . + Thức ăn (bánh mì, thịt nguội, tương ởt, tương đen, rau muống, dưa leo, cà chua, muối, bánh, kẹo, trái cây) nước uống, dao, giấy vệ sinh .... tổ 3 + lớp phó học tập. + Túi thuốc, bông băng, truyện, báo ... tổ 4 + lớp phó kỉ luật. + Dụng cụ thể thao (trống, cờ, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cầu đá ...) Lớp phó lao động + đội thể thao. + Dụng cụ để diễn văn nghệ (trang phục, đạo cụ ...) Lốp phó văn thể mĩ + đội văn nghệ. II. Chương trình cụ thể : 6 giờ (sáng) : Tập trung tại trưòng. Điểm danh và BTC kiểm tra công tác chuẩn bị. 6 giờ 30 phút -> 8 giò : Tiến hành cắm trại. 8 giờ -> 9 giò : Dọn vệ sinh, ăn nhẹ + Chuẩn bị thi thể thao và văn nghệ. 9 giờ -» 11 giờ 30 phút : Dự khai mạc Hội trại của trường. Thi thể thao, văn nghệ. 11 giờ 30 phút -> 1 giờ : Ăn trưa + nghỉ trưa. 1 giờ -» 16 giờ 30 phút : Đón Ban giám khảo chấm lều trại, tiếp tục thi thể thao, văn nghệ. -16 giờ 30 phút -> 17 giờ : Dự tổng kết trại, nhổ trại, kiểm tra sĩ số. 17 giờ : Tan trại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ Q) - Nhận xét: Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới : Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Đánh dấu gạch chéo để tách các vế câu trong mỗi câu ghép trên. Gạch dưới các cặp quan hệ từ hoặc từ có tác dụng nối các vế câu trong mỗi câu văn. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau ? Ghi câu trả lời vào bảng : Câu ghép Cách nối các vế câu Cách sắp xếp các vế câu a Hai vế cầu được nối bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả. Vế 1 chỉ nguyên nhân Vế 2 chỉ kết quả b Hai vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ. Vế 1 chỉ kết quả Vế 2 chỉ nguyên nhân II - Luyện tập : (Ị) Đọc các câu sau : Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ (QHT). Cặp quan hệ từ nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới : a) (1) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai., (2)VÌ nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Điển quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp : Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi làm ra được.Nhở thời tiết thuận nên lúa tốt. Tai thời tiết không thuận nên lúa xấu. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Câu ghép Vế nguyên nhân Vế kết quả QHT, cặp QHT 1 Bác mẹ tôi nghèo (vế 1) Tôi phải băm bèo, thái khoai (vế2) Bởi chưng - cho nên 2 Nhà nghèo quá (vế 1) Chú phải bỏ học (vế 2) Vì 3 Ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được (vế 2) Lúa gạo quý (vế 1) Vì 4 Nó đắt và hiếm (vế 2) Vàng cũng quý (vê'1) Vì (2) Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, em hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần thiết) : Câu ghép Câu ghép mới 1 M: Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo. 2 -> Chủ phải bỏ học vì nhà nghèo quá. Vì nhà nghèo quá nên chú phải bỏ học. 3 -> Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra lúa gạo nên lúa gạo rất quý. 4 -> Vì vàng đắt và hiếm nên nó rất quý. Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy : "Nhờ và tại" hợp với "nên” đều thể hiện quan hệ nhân quả. "Tại” gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu, còn "nhờ” lại gắn với nguyên nhân làm nên kết quả tốt. Trường hợp câu "a” là kết quả tốt nên dùng "nhờ”. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả : Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém. - Vì bạn Dũng không thuộc bài cho nên bị cô giáo trách phạt. Do nó chủ quan nên bài kiểm tra của nó điểm không cao. Nhờ có sự cô'gắng nhiều nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VÃN TẢ NGƯỜI Học sinh tự làm.
Các bài học tiếp theo
- Tuần 22
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29
- Tuần 30
- Tuần 31
Các bài học trước
Tham Khảo Thêm
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2(Đang xem)
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 2
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- Tuần 19
- Tuần 20
- Tuần 21(Đang xem)
- Tuần 22
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29
- Tuần 30
- Tuần 31
- Tuần 32
- Tuần 33
- Tuần 34
- Tuần 35