Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Tuần 26

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 5Tiếng Việt Lớp 5Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2Tuần 26 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 26
  • Tuần 26 trang 1
  • Tuần 26 trang 2
  • Tuần 26 trang 3
  • Tuần 26 trang 4
  • Tuần 26 trang 5
  • Tuần 26 trang 6
CHÍNH TẢ Ghép lại các tên riêng trong câu chuyện Tác giả bài Quốc tể ca (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 81) : ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp, Công xã Pa-ri, Quốc tế ca Cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào. Viết hoa chữ cái đẩu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. Tên một cuộc cách mạng và một tác phẩm cũng viết hoa ở chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ : TRUYỀN THỐNG ©Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? Ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng : pn Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm : Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi. Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá. Truyền máu, truyền nhiễm. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3, sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82 những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ; viết vào chỗ trống sau : Từ ngữ chỉ người Từ ngữ chỉ sự vật Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, suối tiên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI Đọc đoạn trích của truyện Thái Sư Trần Thủ Độ (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 85). Dựa theo nội dung đoạn trích, em hãy viết một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau : Giữ nghiêm phép nước Nhân vật: Cảnh trí: Thời gian: Gợi ý lời đối thoại: Trần Thủ Độ ; Linh Từ Quốc Mầu ; người quân hiệu ; một vài người lính và gia nô. Một căn phòng rộng có kê án thư, trên có hộp hút, mấy cuốn sách, một chiếc quạt. Trần Thủ Độ đang ngồi đọc sách. Khoảng gần trưa. + Linh TU Quốc Mẫu phàn nàn với Trần Thủ Độ về chuyện bà bị người quân hiệu coi thường. + Trần Thủ Độ lệnh cho quân lính đi bắt người quân hiệu. + Quân lính áp giải người quân hiệu vào. Trần Thủ Độ: Linh Từ Quốc Mẩu: Trần Thủ Độ: Linh Từ Quốc Mẩu: Trẩn Thủ Độ: Lính hầu: Người quân hiệu : Trần Thủ Độ : Trần thủ độ hỏi người quân hiệu có đúng là anh ta bắt vợ ông xuống kiệu không, có biết bà là phu nhân của thái SƯ không. Người quân hiệu khẳng định là anh ta biết và kể lại đầu đuôi câu chuyện. Trần Thủ Độ khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu. (Linh Từ Quốc Mầu bước vào phòng, vẻ mặc buồn bực như vừa khóc) (Ngạc nhiên) phu nhân sao thế ? (Tấm tức) phép nước bây giờ đảo lộn hết rồi I Một tên quân hiệu mà dám hỗn với cả vợ thái sư. Như thế thì còn trên dưới gì nữa I Bà hãy bớt nóng giận đi ! kể cho tôi nghe đầu đuôi câu chuyện thế nào đã ! Hôm nay tôi có việc qua của Bắc. Có tên quân hiệu nhất định bắt tôi xuống kiệu. Ông nghĩ xem : Tôi là vọ quan thái SƯ, thế mà kẻ dưới khinh nhờn là thế nào ? Khoan hãy khóc. Để tôi gọi hắn đến xem sao (gọi lính hầu) Quân bay, cho đòi tên quân hiệu đến đây ngay I Nhớ dẫn theo một phu Kiệu để nhận mặt hẳn. Bẩm, vâng ạ. (Chỉ một lác sau, tên lính hầu trở về, dẫn theo một người quân hiệu trẻ tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng). (Lạy chào) Con chào Thái sư và phu nhân ạ I Ngẩng mặt lên! Quân hiệu kia, ngưdi có biết mặt phu nhân ta không ? Người quân hiệu : Trần Thủ Độ: Người quân hiệu: Trần Thủ Độ: Người quân hiệu : Trần Thủ Độ: Lính Từ Quốc Mầu: Gia nô: Linh Từ Quốc Mầu: Người quân hiệu : (Vẻ lo lắng) Dạ, bẩm Đức Ông, con biết phu nhân ạ ! Ngươi có biết, vậy có đúng là sáng nay ngươi đã chặn kiệu phu nhân ta không ? Dạ bẩm Đức Ông, quả có việc đó ạ ! (Nổi giận) Giỏi thật ! Người biết phu nhân vậy sao còn dám hỗn láo ? Dạ bẩm, sáng nay, kiệu của phu nhân đi ngang qua điện Kính Thiện. Con đã trình VỚI phu nhân nhưng các thị nữ và phu kiệu cứ xô đến, nói là kiệu của phu nhân quan Thái sư, không được phép cản. Cho nên, con đành lấy gươm ngăn, buộc kiệu phu nhân đi vòng. Bẩm, chuyện là như thế. Con xin chịu tội VỚI Đức Ông và phu nhân. Gật đầu, tỏ vẻ hài lòng) Ra là thế Ị Ngươi ở chức thấp mà giữ nghiêm phép nước như vậy. ta trách móc gì ngươi được. (NÓI với phu nhân) Bà hãy thưởng cho anh ta. (NÓI với gia nô) Lấy cho ta một tấm lụa và một nén vàng. (Gia nô vào rồi mang lụa. vàng ra) Bẩm, phu nhân. Quà thưởng đây ạ. (Linh Từ Quốc Mầu lấy quà từ tay già nô, trao cho quân hiệu) Dây là Thái su' và ta ban thưởng cho ngươi. (Cảm động) Xln đa tạ Thái sư và phu nhân, (tất cả cùng đi vào hạ màn). LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐE liên kết câu Đọc đoạn văn sau, gạch dưới những từ ngữ mà người viết đã dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng): Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương, tôi thường tưởng tượng đến một trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn tất cả mọi người thời xưa. Tráng sĩ ấy găp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khỏe mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Tảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấu kín nỗi đau đớn của mình mà chết. b) Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng : [~X~Ị Tránh lặp từ mà vẫn đảm bảo liên kết câu, khiến đoạn văn sinh động hơn. Người thiếu nữ họ Triệu Nàng nàng Bà Triệu bà Bà Đọc đoạn văn sau. gạch dưới những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn. Thay thế những từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa (viết lên trên những từ ngữ lặp lại): (5)Hằng ngày, chứng kiến cảnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, Triêu Thi Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. (6)Năm 248, Triêu Thi Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc khỏi nghĩa chống quân xâm lược. (7)Cuộc khởi nghĩa tuy không thành công nhưng tấm gương anh dũng của Triêu Thi Trinh sáng mãi với non sông, đất nước. (3) Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu : Thuở bé, Trần Quốc Khái rất ham học. Cậu học ngay cả khi đốn củi, kéo vó tôm. Vì nhà nghèo nên buổi tối không có đèn, cậu bé bèn bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sảng mà đọc sách. Nhờ học say mê và chăm chỉ như vậy nên chẳng bao lâu Khái đỗ tiến sĩ rồi làm quan to cho nhà Lê. Ông còn có công truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng. Nhân dân biết dn ông nên tôn ông là “Ông tổ nghề thêu". Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT Học sinh tự làm.

Các bài học tiếp theo

  • Tuần 27
  • Tuần 28
  • Tuần 29
  • Tuần 30
  • Tuần 31
  • Tuần 32
  • Tuần 33
  • Tuần 34
  • Tuần 35

Các bài học trước

  • Tuần 25
  • Tuần 24
  • Tuần 23
  • Tuần 22
  • Tuần 21
  • Tuần 20
  • Tuần 19

Tham Khảo Thêm

  • Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
  • Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2(Đang xem)
  • SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1
  • SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2
  • SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 1
  • SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2

  • Tuần 19
  • Tuần 20
  • Tuần 21
  • Tuần 22
  • Tuần 23
  • Tuần 24
  • Tuần 25
  • Tuần 26(Đang xem)
  • Tuần 27
  • Tuần 28
  • Tuần 29
  • Tuần 30
  • Tuần 31
  • Tuần 32
  • Tuần 33
  • Tuần 34
  • Tuần 35

Từ khóa » Giải Vở Luyện Từ Và Câu Lớp 5 Tập 2