- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 5›
Tiếng Việt Lớp 5›
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2›
Tuần 29 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 29
CHÍNH TẢ 1. Đọc bài văn Gắn bó với miền Nam (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 109-110), viết lại những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài văn : - Huân chương Huân chương Kháng chiến Huân chương Lao động Danh hiệu Giải thưởng Anh hùng Lao động Giải thưởng Hồ Chí Minh Ghi nhận xét về cách viết các cụm từ đó : Mỗi một cụm từ trên đều được chia làm hai bộ phận (Huân chương / Kháng chiến, Anh hùng / Lao động .... ) chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đểu được viết hoa. Trong số những cụm từ trên, có cụm từ “Giải thưởng Hổ Chí Minh” có “Hồ Chí Minh” là tên riêng chỉ người - do đó viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. Viết lại các tên danh hiệu trong đoạn văn dưới đây cho đúng : Với các thành tích xuất sắc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, huyện cần Giờ (Thành phố Hồ Chí Minh) đã được Nhà nước tuyên dương đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Toàn huyện có 2 xã được tặng danh hiệu đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, có 28 bà mẹ được tặng danh hiệu bà mẹ Việt Nam anh hùng. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) Gạch dưới các dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì. Điền câu trả lời vào bảng ở dưới: Kỉ lục thế giới (1)Một vận động viên đang tích cực luyện tập để tham gia thế vận hội. (2)Không may, anh bị cảm nặng. (3)Bác sĩ bảo : (4)Anh sốt cao lắm ! (5)Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! (6)Người bệnh hỏi : (7)Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ ? (8)Bác sĩ đáp : (9)Bốn mươi mốt độ. (10)Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy : (11)Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ? Dấu câu Đặt cuối câu số ... Tác dụng Dấu chấm 1, 2, 9 Dùng để kết thúc câu kể (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.) Dấu chấm hỏi 7, 11 Dùng để kết thúc các câu hỏi. Dấu chấm than 4, 5 Dùng để kết thúc câu cảm (câu 4) câu khiến 5. Chú ý : Các câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm. Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong bài văn sau. Viết lại các chữ đầu câu và cuối câu, giữa để dấu ba chấm (...). Thiên đường của phụ nữ Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. ô đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao. Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là ... đàn ông. Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông : 70 pê-xô. Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nỗi có lắm anh tìm cách trở thành... con gái. 3. Khi chép lại mẩu chuyên vui Tỉ số chưa được mở, bạn Hùng đã dùng sai một số dấu câu. Em hãy gạch dưới các dấu câu dùng sai và giúp bạn chữa lại những lỗi đó. Các câu văn sửa lỗi Câu (1) là câu hỏi, phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi. Câu (3) là câu hỏi do đó phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi. Câu (4) là câu kể, phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm. Nam : - (1)Hùng này, hai bài kiểm tra tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu được mấy điểm. Hùng Nam : Hùng Nam : (2)vẫn chưa mở được tỉ số. (3>Nghĩa là sao ! (4)vẫn đang hòa không - không ? ? ! TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI Đọc lại một trong hai phần của truyện Một vụ đắm tàu (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 108 - 109) : Phần I, từ đầu đến gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bảng cho bạn. Có thể đặt tên phần này là Làm quen hoặc Giu-li-ét-ta. Phần II, từ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên đến hết. Có thể đặt tên phần này là Cơn bão hoặc Ma-ri-ô. (2). Viết tiếp một số lời đối thoại để chuyển một trong hai phần nói trên thành màn kịch theo gợi ý sau : Màn 1 Nhân vật: Cảnh trí: Gợi ỷ lời đối thoại Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô, một vài hành khách và thủy thủ. Buổi chiều tối, trên boong một chiếc tàu thủy đang chạy giữa đại dương, Giu-li-ét-ta đang đứng tựa vào lan can, nhìn ra biển. Xung quanh em, một vài hành khách và thủy thủ đang trò chuyện với nhau về biển, về thời tiết hoặc về con tàu. Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô chào nhau, làm quen với nhau. Từng bạn kể về mình, về gia đình, về mục đích của chuyến đi. Hai bạn chia tay, hẹn ngày mai gặp lại. Giu-li-ét-ta kêu lên khi thấy bạn bị xô ngã và an ủi bạn khi băng bó cho bạn. (Bước đến bên Giu-li-ét-ta) Xin lỗi. Mình có làm phiền cậu không ? (Vui vè) Ồ không, không I Mình đang nghĩ xung quanh chỉ toàn người lớn, chẳng biết nói chuyện với ai. Cậu tên gì ? Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Mình là Ma-ri-ô, 12 tuổi. Còn cậu ? Mình là Giu-li-ét-ta, cũng 12 tuổi. Cậu có vẻ lớn hơn tuổi đấy I Cậu đi cùng bố mẹ à ? o không, mình đi có một mình thôi. Mình về nhà mà cho nên vui lắm Ị sắp gặp bô' mẹ và người thân rồiI Thế còn cậu, cậu đi với ai ? Mình cũng đi một mình thôi. Mình về qưê. Vậy à ? Mình rất thích ngắm biển. Cậu thì sao ? Mình cũng thích nhưng buổi tối sóng lớn quá I ừ, đúng rồi. Buổi tối sóng lớn, biển lại đen, dễ sợ hơn ban ngày. Nhất là hôm nay. sao sóng lớn quá và cả gió nữa. Mình lạnh quá I ừ, vậy nên tốt nhất mình xuống khoang tàu đi. Không khéo cậu bị cảm mất! (Xúc động) - Cảm ơn cậu. Chúng ta xuống nhé I Chúc cậu ngủ ngon I ừ, chúc cậu ngủ ngon. Hẹn gặp /ạ/. (Sóng lớn, con tàu chao đảo. Ma-rj-ô ngã dúi đầu đập xuống sàn tàu) (Kêu to, chạy lại) Ôi, Ma-ri-ô I Cậu có sao không ? (Gượng ngồi dậy, nén đau) Mình không sao I (Nhìn thấy máu trên đẩu bạn, kêu lên hoảng hốt) Tròi ơi I Trán cậu chảy máu rồi I (Gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, nhẹ nhàng băng cho bạn) Cậu đau lắm phải không ? Dể mình dìu cậu xuống khoang tàu. Màn 2 Nhân vật : Cảnh trí: Gợi-ý lời đối thoại: Ma-ri-ô : Giu-li-ét-ta : Ma-ri-ô : Người dưới xuồng : Người dưới xuồng : Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta, một số phụ nữ, trẻ em và một thủy thủ. Ban đêm. Cơn bão dữ dội. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu. Con tàu đang chìm dần, nước tràn ngập các bao lơn. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống biển. Trong cơn bão, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô sợ hãi nhắc nhau : “Cẩn thận!” Một người kêu lên : “Còn một chỗ đấy I Chỗ cho đứa nhỏ thôi I Xuống mau !” Ma-ri-ô nhường chỗ cho Giu-li-ét-ta, thả bạn xuống nước. Mọi người bảo nhau kéo Giu-li-ét-ta lên xuồng. Giu-li-ét-ta bật khóc nức nở, vẫy tay nói lời vĩnh biệt bạn. (Hét to) Giu-li-ét-ta ! cẩn thận ! Giữ chặt nhé ! (Hét to đáp lại) Ma-ri-ô ! Tàu đang chìm. Mình sợ lắm I (Hét to) Đừng sợ. Giu-li-ét-ta ! Trông kìa, có một chiếc xuồng ! Còn chỗ đây ! Xuống mau Ị (Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta cùng lao tới) Một đứa nhỏ thôi! Xuồng nặng lắm rồi! (Giu-li-ét-ta thẫn thờ, buông thõng tay thất vọng) Ma-ri-ô : Người dưới xuồng : - (Liếc nhìn bạn quyết định) Giu-li-ét-ta ! Xuống đi Ị Bạn còn bô' mẹ.... Nào, đừng sợI (Ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả bạn xuống nước) (Kêu to) Đừng sợ, cô bé / Đưa tay đây ! Cố lên I Dược rồi. Giu-li-ét-ta : (Bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô, bật khóc nức nở, giơ tay về phía bạn) Vĩnh biệt Ma-ri-ô ! Ma-ri-ô : - Vĩnh biệt Giu-li-ét-ta I Cậu hãy cố gắng sống cho hạnh phúc .... (Con tàu chìm dần, chìm dần) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống trong đoạn đối thoại dưới đây : Tùng bảo Vĩnh : Chơi cờ ca-rô đi p~| Để tớ thua à |~?~] Cậu cao thủ lắm [7~| Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vĩnh xem [~7~| Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế [7~[ Cậu nhầm to rồi |7~] Tớ đâu mà tớ |~T~Ị ông tớ đấy [7] Ông cậu p7| ừ [~T~[ Ông tớ ngày còn bé mà [~T| Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà [7] Gạch dưới những dấu câu bị dùng sai trong mẩu chuyên vui Lười dưới đây, sửa lại cho đúng. Giải thích vì sao em lại sửa như vậy ? Các câu văn Nam : -(1)TỚ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo. Hùng : -(2)Thế à ? Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo. Nam : -(4) Chà. (5)Cậu tự giặt lấy cơ à ! (6)Giỏi thật đấy ? Hùng : - (7)Không ? (8)TỚ không có chị, đành nhờ ... anh tớ giặt giúp ! Nam : !!! Sửa lỗi và giải thích Cấu (4) là một cấu cảm, dấu chấm phải sừa thành dấu chấm than. Câu (5) là một câu hỏi do đó phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi. Câu (6) là một câu cảm do vậy phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm than. Câu (7) là một câu cảm do vậy phải sữa từ dấu chấm hỏi thành dấu chấm than. Câu (8) là câu kể do đó phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm. Với mỗi nội dung sau đây, em hãy đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp : Nhờ em (hoặc anh, chị) mở hộ cửa sổ. Hỏi bố xem mấy giờ hai bố con đi thăm õng bà. Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn. Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu. - cưng mở giùm chị cánh cửa sổ nào! Chị mở giúp em cánh cửa sổ với I Bô' di, mấy giờ thì bô' con mình đi thăm ông bà, hở bô' ? Bô' di, chừng nào thì bô' con mình đi thăm ông ạ ? Kỳ này cậu đạt điểm cao thật đấy! Thành tích học tập của bạn cao quá I Ôi, quyển truyện hay quá I - Mẹ di, con búp bê xinh quá I TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TÂ CÂY CỐI Học sinh tự làm
Các bài học tiếp theo
- Tuần 30
- Tuần 31
- Tuần 32
- Tuần 33
- Tuần 34
- Tuần 35
Các bài học trước
- Tuần 28
- Tuần 27
- Tuần 26
- Tuần 25
- Tuần 24
- Tuần 23
- Tuần 22
- Tuần 21
- Tuần 20
- Tuần 19
Tham Khảo Thêm
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2(Đang xem)
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 2
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- Tuần 19
- Tuần 20
- Tuần 21
- Tuần 22
- Tuần 23
- Tuần 24
- Tuần 25
- Tuần 26
- Tuần 27
- Tuần 28
- Tuần 29(Đang xem)
- Tuần 30
- Tuần 31
- Tuần 32
- Tuần 33
- Tuần 34
- Tuần 35