Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 62: Luyện Tập Chung (tiếp Theo)

Giải vở bài tập Toán 5 bài 62: Luyện tập chung (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 62

Giải vở bài tập Toán 5 bài 62: Luyện tập chung tiếp theo trang 76, 77, 78 SBT Toán 5 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập cộng, trừ, nhân số thập phân, các dạng bài tập tính nhanh, tìm x,.... Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 76, 77, 78 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1

Câu 1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...................

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ............................

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ............................

Câu 2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

Câu 3. Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Câu 4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) 8,7 × x =8,7

b) 4,3 × x = 3,8 × 4,34

c) 6,9 × x = 69

d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25

b) 2,5 x 5 x 0,2

c) 0,8 x 1,25 x 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8

Đáp án và hướng dẫn giải vở BT toán 5 tập 1

Câu 1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02

= 961,22 – 541,02 = 420,2

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036,73

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35

Câu 2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

Cách 1:

(22,6 + 7,4) x 30,5

= 30 x 30,5 = 915

Cách 2:

(22,6 + 7,4) x 30,5

= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5

= 689,3 + 225, 7

= 915

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

Cách 1:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 10 x 5,4 = 54

Cách 2:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4

= 64,926 – 10,962 = 54

Câu 3.

Bài giải

Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:

460000 : 2 = 230 000 (đồng)

Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:

230000 x 4,5 = 1035000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn:

1035000 – 230000 = 805000 (đồng)

Đáp số: 805 000 đồng

Câu 4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) 8,7 × x = 8,7

x = 1

b) 4,3 × x = 3,8 × 4,34

x = 3,8

c) 6,9 × x = 69

x = 10

d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10

10 × x = 10

x = 1

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832

b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5

c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 62 Luyện Tập Chung