Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 67, 68: Luyện Tập Chung

Nội dung bài viết

  1. Giải bài 1 trang 67 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
  2. Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 67
  3. Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 68 tập 1
  4. Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 68

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 67, 68: Luyện tập chung bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 67 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,47

408,23 – 62,81

17,29 + 14,43 + 9,36

Phương pháp giải

- Viết các số hạng (hoặc số trừ dưới số bị trừ) sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép cộng (hoặc phép trừ) như cộng (hoặc trừ) các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng (hoặc số bị trừ và số trừ).

Đáp án và hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính

Giải VBT Toán lớp 5 trang 67, 68

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 67

Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

Phương pháp giải

- Tính giá trị ở vế phải.

- Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

x – 3,5 = 3,9

x = 3,9 + 3,5

x = 7,4

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

x + 6,4 = 19,2

x = 19,2 – 6,4

x = 12,8

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 68 tập 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = .......................

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = ....................

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

a + b + c = (a + c) + b;

a – b – c = a – (b + c).

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = (14,75 + 6,25) + 8,96

= 21 + 8,96

= 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 – (18,89 + 12,11)

= 66,79 – 31

= 35,79

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 68

Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6 ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8 ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bao nhiêu mét vuông? (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải

Cách 1 :

- Tính tổng diện tích của vườn cây thứ hai và vườn cây thứ ba = tổng diện tích ba vườn cây – diện tích vườn cây thứ nhất.

- Tính diện tích vườn cây thứ hai = diện tích vườn cây thứ nhất – 0,8ha.

- Tính diện tích vườn cây thứ ba = tổng diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba – diện tích vườn cây thứ hai.

Cách 2 :

- Tính diện tích vườn cây thứ hai = diện tích vườn cây thứ nhất – 0,8ha.

- Tính tổng diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai.

- Tính diện tích vườn cây thứ ba = tổng diện tích ba vườn cây – tổng diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Cách 1:

Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:

5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

2,8 – 1,8 = 1 (ha) = 10000 (m2)

Đáp số: 10000 m2

Cách 2:

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là:

2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2)

Đáp số: 10000m2

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 67, 68: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 67 68