Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 70, 71 - Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
Bài 1 trang 70 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính nhẩm
Nội dung chính Show- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 57
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 4
- Video liên quan
a, 4,08 × 10 = ………. b) 45,81 × 100 = ……….
21,8 × 10 =………. 9,475 × 100 = ……….
c) 2,6843 × 1000 =……….
0,8341 × 1000 =……….
Trả lời
a, 4,08 × 10 = 40,8 b) 45,81 × 100 = 4581
21,8 × 10 = 218 9,475 × 100 = 947,5
c) 2,6843 × 1000 = 2684,3
0,8341 × 1000 = 834,1
Bài 2 trang 71 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính:
12,6 × 80
75,1 × 300
25,71 × 40
42,25 × 400
Trả lời
Bài 3 trang 71 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km, trong 4 giờ sau đó, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki – lô –mét?
Trả lời
Số ki –lô – mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:
11,2 × 2 = 22,4 (km)
Số ki- lô – mét xe đạp đi trong 4 giờ sau đó là:
10,52 × 4 = 42,08 (km)
Số ki–lô–mét xe đạp đi được tất cả là:
22,4 + 42, 08= 64,48 (km)
Đáp số: 64,48km
Bài 4 trang 71 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho 2,6 × x >7
Trả lời
Chọn x = 2 ta được: 2,6 × 2 = 5,2< 7 (loại)
Chọn x = 3 ta được: 2,6 × 3 = 7,8 > 7
Chọn x = 4 ta được: 2,6 × 4 = 10,4 >7
Chọn x = 5 ta được: 2,6 × 5 = 13 > 7
Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3
Giải vở bài tập Toán 5 bài 57: Luyện tập là lời giải trang 70, 71 SBT với đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập cách nhân nhẩm Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 và các dạng bài tập liên quan. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
>> Bài trước:Vở bài tập Toán lớp 5 bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 57
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 4
Bài tập Toán lớp 5 bài 57 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 1
Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = ...........
21,8 x 10 = ...........
b) 45,81 x 100 = .........
9,475 x 100 = .........
c) 2,6843 x 1000 = ........
0,8341 x 1000 = .......
Phương pháp giải
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,..... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = 40,8
21,8 x 10 = 218
b) 45,81 x 100 = 4581
9,475 x 100 = 947,5
c) 2,6843 x 1000 = 2684,3
0,8341 x 1000 = 834,1
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 2
Đặt tính rồi tính
12,6 x 80
75,1 x 300
25,71 x 40
42,25 x 400
Phương pháp giải
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
Đáp án và hướng dẫn giải
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 3
Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải
- Tính quãng đường người đó đi được trong 2 giờ đầu = số ki-lô-mét đi được trong mỗi giờ đầu × 2.
- Tính quãng đường người đó đi được trong 4 giờ sau = số ki-lô-mét đi được trong mỗi giờ sau × 4.
- Quãng đường người đó đã đi = quãng đường đi được trong 2 giờ đầu + quãng đường đi được trong 4 giờ sau.
Tóm tắt
2 giờ đầu: 11,2km
4 giờ sau: 10,52km
Đi tất cả: ? km
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:
11,2 x 2 = 22,4 (km)
Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là:
10,52 x 4 = 42, 08 (km)
Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là:
22,4 + 42,08 = 64,48 (km)
Đáp số: 64,48 km
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 71 Câu 4
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x X > 7
Phương pháp giải
Thay lần lượt x = 2; 3; 4; 5 vào biểu thức 2,6 x X rồi so sánh kết quả với 7.
Đáp án và hướng dẫn giải
Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7
Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7
Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7
Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |
Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!
Giải vở bài tập Toán 5 bài 57: Luyện tập bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, phép nhân số thập phân, nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,..., hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 5: Luyện tập chung phép nhân. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường Tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 54: Luyện tập chung
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 53: Luyện tập Trừ hai số thập phân
Đề bài
1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:
a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số
b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số
2. Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = ...........
0,102 x 10 = ..........
b) 23,013 x 100 = ........
8,515 x 100 =..........
c) 7,318 x 1000 = .........
4,57 x 1000 = ...........
3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
a) 1,2075 km = ............ b) 0,452 hm = ...........
c) 12,075km = ............. d) 10,241 dam = .........
4. Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án
1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:
a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số Đ
b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số S
2. Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = 40,8
0,102 x 10 = 1,02
b) 23,013 x 100 = 2301,3
8,515 x 100 = 851,5
c) 7,318 x 1000 = 7318
4,57 x 1000 = 4570
3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
a) 1,2075 km = 1207,5m b) 0,452 hm = 45,2m
c) 12,075km = 120,75 m d) 10,241 dam = 102,41m
4.
Bài giải
Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là:
35,6 x 10 = 356 (km)
Đáp số: 356km
Giaibaitap.me
Page 2
Đề bài
1. Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = ...........
21,8 x 10 = ...........
b) 45,81 x 100 = .........
9,475 x 100 = .........
c) 2,6843 x 1000 = ........
0,8341 x 1000 = .......
2. Đặt tính rồi tính
12,6 x 80 75,1 x 300
25,71 x 40 42,25 x 400
3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7
Đáp án
1. Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = 40,8
21,8 x 10 = 218
b) 45,81 x 100 = 4581
9,475 x 100 = 947,5
c) 2,6843 x 1000 = 2684,3
0,8341 x 1000 = 834,1
2. Đặt tính rồi tính
3.
Bài giải
Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:
11,2 x 2 = 22,4 (km)
Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là:
10,52 x 4 = 42, 08 (km)
Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là:
22,4 + 42,08 = 64,48 (km)
Đáp số: 64,48 km
4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7
Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7
Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7
Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7
Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3
Giaibaitap.me
Page 3
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 4
Đề bài
1. Tính nhẩm
a) 12,6 x 0,1 = .............
2,05 x 0,1 = ............
b) 12,6 x 0,01 = ..........
47,15 x 0,01 = ..........
c) 12,6 x 0,001 = ..........
503,5 x 0,001 = ..........
2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:
1200 ha = .......; 215ha = ......; 16,7 ha = .........
3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang.
4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.
Đáp án
1. Tính nhẩm
a) 12,6 x 0,1 = 1,26
2,05 x 0,1 = 0,205
b) 12,6 x 0,01 = 0,126
47,15 x 0,01 = 0,4715
c) 12,6 x 0,001 = 0,0126
503,5 x 0,001 = 0,5035
2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:
1200 ha = 12km2; 215ha = 2,15km2;
16,7 ha = 0,167km2
3.
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:
33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km)
Đáp số: 338km
4.
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình vuông
9,6 x 9,6 = 92,16 (m2)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
15 x 9,6 = 144 (m2)
Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:
92,16 + 144 = 236,16 (m2)
Giaibaitap.me
Page 5
Đề bài
1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: \((a × b) × c = a × (.....× ......)\)
Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân .................
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
7,01 x 4 x 25 =..................
250 x 5 x 0,2 = .................
0,29 x 8 x 1,25 = ..............
0,04 x 0,1 x 25 = ..............
2. Tính
a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = ..............
b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = .................
3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án
1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a x b) x c = a x (b x c)
Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701
250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500
0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9
0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1
2. Tính
a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02
b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02
3.
Bài giải
Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là:
32,5 x 3,5 = 113, 75 (km)
Đáp số: 113,75km
Sachbaitap.com
Page 6
Đề bài
1. Tính
a) 653,38 + 96,92 = ........ b) 52,8 x 6,3 = .......
35,069 – 14,235 = ........ 17,15 x 4,9 = ......
2. Tính nhẩm
a) 8,37 x 10 =............
39,4 x 0, 1 = ..........
b) 138,05 x 100 = ............
420,1 x 0,01 = ............
c) 0,29 x 10 =..........
0,98 x 0,1 = ........
3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = (a + ....) x .........
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ...........................
0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ...........................
16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................
Đáp án
1. Tính
a) 653,38 + 96,92 = 750,30 b) 52,8 x 6,3 = 332,64
35,069 – 14,235 = 20,834 17,15 x 4,9 = 84,035
2. Tính nhẩm
a) 8,37 x 10 = 83,7
39,4 x 0, 1 = 3,94
b) 138,05 x 100 = 13805
420,1 x 0,01 = 4,201
c) 0,29 x 10 = 2,9
0,98 x 0,1 = 0,098
3.
Bài giải
Số tiền mua 1 mét vải là:
455 000 : 7 = 65 000 (đồng)
Số tiền mua 4,2m vải là:
65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)
Số tiền phải trả ít hơn là:
455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)
Đáp số: 182000 đồng
4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c
hay a x c + b x c = (a + b) x c
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5)
= 12,1 x 10 = 121
0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6)
= 0,81 x 11 = 8,91
16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5)
= 47,8 x 20 = 956
Sachbaitap.com
Page 7
Đề bài
1. Tính
a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...................
b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ............................
c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ............................
2. Tính bằng hai cách
a) (22,6 + 7,4) x 30,5
b) (12,03 – 2,03) x 5,4
3. Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
4. Tính nhẩm kết quả tìm x
a) \(8,7 \times x = 8,7\)
b) \(4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\)
c) \(6,9 \times x = 69\)
d) \(7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\)
5. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 8,32 x 4 x 25
b) 2,5 x 5 x 0,2
c) 0,8 x 1,25 x 0,29
d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8
Đáp án
1. Tính
a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02
= 961,22 – 541,02 = 420,2
b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036,73
c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35
2. Tính bằng hai cách
a) (22,6 + 7,4) x 30,5
Cách 1:
(22,6 + 7,4) x 30,5
= 30 x 30,5 = 915
Cách 2:
(22,6 + 7,4) x 30,5
= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5
= 689,3 + 225, 7
= 915
b) (12,03 – 2,03) x 5,4
Cách 1:
(12,03 – 2,03) x 5,4
= 10 x 5,4 = 54
Cách 2:
(12,03 – 2,03) x 5,4
= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4
= 64,926 – 10,962 = 54
3.
Bài giải
Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:
460000 : 2 = 230 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:
230 000 x 4,5 = 1035000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là:
1035000 – 460000 = 575 000 (đồng)
Đáp số: 575 000 đồng
4. Tính nhẩm kết quả tìm x
a)
\(\matrix{{8,7 \times x = 8,7} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1} \hfill \cr} \)
b)
\(\eqalign{ & 4,3 \times x = 3,8 \times 4,3 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3,8 \cr} \)
c)
\(\eqalign{ & 6,9 \times x = 69 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x{\rm{ }} = 10 \cr} \)
d)
\(\eqalign{& \matrix{{7,3 \times x + 2,7 \times x = 10} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \times x = 10} \hfill \cr} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 \cr} \)
5. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832
b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5
c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29
d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2
Giaibaitap.me
Page 8
Đề bài
1. Đặt tính rồi tính
7,44 : 6 47,5 : 25 0,1904 : 8
0,72 : 9 20,65 : 35 3,927 : 11
2. Tìm x
a) \(x \times 5 = 9,5\)
b) \(42 \times x = 15,12\)
3. Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Đáp án
1. Đặt tính rồi tính
2. Tìm x
a)
\(\matrix{{x \times 5 = 9,5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 9,5:5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 1,9} \hfill \cr}\)
b)
\(\eqalign{ & 42 \times x = 15,12 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15,12:42 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,36 \cr} \)
3.
Bài giải
Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được làL
342,3 : 6 = 57,05 (m)
Đáp số: 57,05 m
Giaibaitap.me
Page 9
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 10
Đề bài
1. Tính nhẩm
a) 27,4 : 10 = .......... b) 145,3 : 100 = .........
8,5 : 10 = ............ 90,36 : 100 = ........
c) 6,09 : 10 = ......... d) 17,35 : 1000 = .......
0,23 : 10 = .......... 863,2 : 1000 = ........
2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)
Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\) và \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)
a) \(\underbrace {4,9:10}_{........}\) và \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\)
b) \(\underbrace {246,8:100}_{.............}\) và \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\)
c) \(\underbrace {67,5:100}_{................}\) và \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\)
3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\) số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
4. Tính
2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................
Đáp án
1. Tính nhẩm
a) 27,4 : 10 = 2,74 b) 145,3 : 100 = 1,453
8,5 : 10 = 0,85 90,36 : 100 = 0,9036
c) 6,09 : 10 = 0,609 d) 17,35 : 1000 = 0,01735
0,23 : 10 = 0,023 863,2 : 1000 = 0,8632
2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)
Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\) = \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)
a) \(\underbrace {4,9:10}_{0,49}\) = \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\)
b) \(\underbrace {246,8:100}_{2,468}\) = \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\)
c) \(\underbrace {67,5:100}_{0,675}\) = \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\)
3.
Bài giải
Số gạo đã chuyển đến kho là:
\(246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\) (tấn)
Số gạo hiện có trong kho là:
246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 (kg)
Đáp số: 271 370 (kg)
4. Tính
2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100
= (2242,82 + 3741,18) : 100
= 5984 : 100
= 59,84
Giaibaitap.me
Page 11
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 12
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 13
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 14
Đề bài
1. Đặt tính rồi tính
864 : 2,4 9 : 0,25 108 : 22,5
2. Tìm x
a) \(x \times 4,5 = 72\)
b) \(15:x = 0,85 + 0,35\)
3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.
4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52
Đáp án
1. Đặt tính rồi tính
2. Tìm x
a)
\(\eqalign{ & x \times 4,5 = 72 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72:4,5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16 \cr} \)
b)
\(\eqalign{ & 15:x = 0,85 + 0,35 \cr & 15:x = 1,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:1,2 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,5 \cr} \)
3.
Bài giải
Diện tích cái sân hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :
12 x 12 = 144 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
144 : 7,2 = 20 (m)
Đáp số: 20m
4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52
Giá trị thích hợp là:
x = 5,501; 5,502; 5,503
Giaibaitap.me
Page 15
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 16
Đề bài
1. Đặt tính rồi tính
17,15 : 4,9 0,2268 : 0,18 37,825 : 4,25
2. Tìm x
a) \(x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\)
b) \(1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\)
3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.
4. Tính
51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = ................
Đáp án
1. Đặt tính rồi tính
2. Tìm x
a)
\(\eqalign{ & x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \)
b)
\(\eqalign{ & 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \)
3.
Bài giải
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)
Đáp số : 53m
4. Tính
51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68
= 16 – 4,3 x (0,9 ) – 2,68
= 16 – 10,3716 – 2,68
= 5,6284 – 2,68
= 2,9484
Giaibaitap.me
Page 17
Đề bài
1. Tính
a) 300 + 5 + 0,14
=......................
b) 45 + 0,9 + 0,008
=.............................
c) \(230 + 4 + {3 \over {10}} + {7 \over {100}}\)
=...............................
d) \(500 + 7 + {9 \over {1000}}\)
=.............................
2. >; ; \,\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,\, = \,\,9,8 \cr} \)
3. Tìm x
a)
\(\eqalign{ & 9,5 \times x = 47,4 + 24,8 \cr & 9,5 \times x = 72,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72,2:9,5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7,6 \cr} \)
b)
\(\eqalign{ & x:8,4 = 47,04 - 29,75 \cr & x:8,4 = 17,29 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17,29 \times 8,4 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 145,236 \cr} \)
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a)
Khoanh vào C: 0,06
b)
Khoanh vào D: 0,013
Giaibaitap.me
Page 18
Đề bài
1. Đặt tính rồi tính
216,72 : 4,2 315 : 2,5
693 : 42 77,04 : 21,4
2. Tính
a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5
b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71
3. Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?
4. Tính bằng hai cách
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
b) (2,04 + 3,4) : 0,68
Đáp án
1. Đặt tính rồi tính
2. Tính
a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5
= 43,04 : 26,9 : 5
= 1,6 : 5
= 0,32
b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71
= 263,24 : 65,81 – 0,71
= 4 – 0,71
= 3,29
3.
Bài giải
Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:
140 : 0,4 = 350 (bước chân)
Đáp số: 350 bước chân
4. Tính bằng hai cách
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
Cách 1:
0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2
Cách 2:
0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72) : 0,12
= 0,24 : 0,12 = 2
b) (2,04 + 3,4) : 0,68
Cách 1:
(2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68
= 8
Cách 2:
(2,04 + 3,4) : 0,68
= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68
= 3 + 5 = 8
Giaibaitap.me
Page 19
Đề bài
1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn.
Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm
a) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là...............
b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:............
2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh
a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vường là:...................
Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là:...................
b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: ...............;.................
Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là................;..............
c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây cam
Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây chanh
3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Mẫu:
\({3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)
a) \({1 \over 2} = ...................\)
b) \({3 \over 5} = ..................\)
c) \({{36} \over {200}} = ..................\)
d) \({{84} \over {300}} = ..............\)
4. Viết thành phân số tối giản (theo mẫu)
Mẫu:
\(75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\)
a) 5% = .......................
b) 10% = ....................
c) 15% = ...................
d) 30% = .....................
Đáp án
1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn.
Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm
a) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là \({{94} \over {100}}\)
b) Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: \({6 \over {100}}\)
2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh
a) Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vườn là: \({{300} \over {500}}\)
Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là: \({{200} \over {500}}\)
b) Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: \({{60} \over {100}};\,{{40} \over {100}}\)
Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 60% và 40%
c) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 60 cây cam
Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh
3. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Mẫu:
\({3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)
a)
\({1 \over 2} = {{50} \over {100}} = 50{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)
b) \({3 \over 5} = {{60} \over {100}} = 60\% \)
c)
\({{36} \over {200}} = {{18} \over {100}} = 18{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)
d)
\({{84} \over {300}} = {{28} \over {100}} = 28{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\)
4. Viết thành phân số tối giản (theo mẫu)
Mẫu:
\(75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\)
a) \(5\% {\rm{ }} = {\rm{ }}{5 \over {100}} = {1 \over {20}}\)
b) \(10\% {\rm{ }} = {{10} \over {100}} = {1 \over {10}}\)
c) \(15\% {\rm{ }} = {{15} \over {100}} = {3 \over {20}}\)
d) \(30\% {\rm{ }} = {{30} \over {100}} = {3 \over {10}}\)
Giaibaitap.me
Page 20
Đề bài
1. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Mẫu: 1,5127 = 151,27%
a) 0,37 = ..........................
b) 0,2324 = .....................
c) 1,282 = .......................
2. Tính tỉ số phần trăm của hai số
a) 8 và 40
8 : 40 = .....................
b) 40 và 8
40 : 8 = .....................
c) 9,25 và 25
9,25 : 25 = ..................
3. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)
Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%
a) 17 và 18
17 : 18 = ...............
b) 62 và 17
62 : 17 = ...............
c) 16 và 24
16 : 24 = ..............
4. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B?
Đáp án
1. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Mẫu: 1,5127 = 151,27%
a) 0,37 = 37%
b) 0,2324 = 23,24%
c) 1,282 = 128,2%
2. Tính tỉ số phần trăm của hai số
a) 8 và 40
8 : 40 = 0,2 = 20%
b) 40 và 8
40 : 8 = 5 = 500%
c) 9,25 và 25
9,25 : 25 = 0,37 = 37%
3. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)
Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%
a) 17 và 18
17 : 18 = 0,9444... = 94,44%
b) 62 và 17
62 : 17 = 3,647... = 364,7%
c) 16 và 24
16 : 24 = 0,6666... = 66,66%
4.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số học sinh thích tập bơi so với số học sinh lớp 5B là:
24 : 32 = 0,75 = 75%
Đáp số: 75%
Giaibaitap.me
Page 21
Đề bài
1. Tính (theo mẫu)
Mẫu: 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5%
14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%
a) 17% + 18,2% = ..............
b) 60,2% - 30,2 % = .............
c) 18,1% x 5 = .....................
d) 53% : 4 = ....................
2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Thôn Đông đã thực hiện được ........% kế hoạch cả năm và đã vượt mức ..........% kế hoạch cả năm.
b) Thôn Bắc đã thực hiện được .........% kế hoạch cả năm.
3. Một người mua nước mắm hết 1 600 000 đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người đó thu được 1 7200 000 đồng. Hỏi
a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Một năm sau người đó rút về, cả tiền gửi và tiền lãi được 1 080 000 đồng. Hỏi cả số tiền gửi và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A. 108% B. 10,8%
C. 1,08% D. 8%
Đáp án
1. Tính (theo mẫu)
a) 17% + 18,2% = 35,2%
b) 60,2% - 30,2 % = 30%
c) 18,1% x 5 = 90,5%
d) 53% : 4 = 13,25%
2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây.
Các phép tính
27 : 25 = 1,08 = 108%
27 : 32 = 84,375%
27 – 25 = 2
2 : 25 = 0,08% = 9%
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Thôn Đông đã thực hiện được 108% kế hoạch cả năm và đã vượt mức 8% kế hoạch cả năm.
b) Thôn Bắc đã thực hiện được 84,375% kế hoạch cả năm
3.
Bài giải
a) Phần trăm tiền bán so với tiền vốn:
1 720 000 : 1 600 000 = 1,075 = 107,5%
b) Người đó lãi được số phần trăm:
107,5% - 100% = 7,5%
Đáp số: a) 107,5%
b) 7,5%
4.
Tỉ số phần trăm tiền gửi và tiền lãi so với số tiền gửi là:
1 080 000 : 1 000 000 = 1,08 = 108%
Vậy khoanh vào đáp án A
Sachbaitap.com
Page 22
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 23
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 24
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 25
- Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
- Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2
Page 26
Đề bài
1. Đặt tính rồi tính
128 : 12,8 285,6 : 17 117,81 : 12,6
2. Tính
a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2
3. Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc.
a) Hỏi so với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
b) Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%
Để tính số tiền lỗ ta phải tính
A. 80 000 : 6 B. 80 000 x 6
C. 80 000 : 6 x 100 D. 80 000 x 6 : 100
Đáp án
1. Đặt tính rồi tính
2. Tính
a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
= 53,9 : 4 + 45,64
= 13,475 + 45,64 = 59,115
b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2
= 21,56 : 9,8 – 0,177
= 2,2 – 0,177= 2,023
3.
Bài giải
a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003 đến năm 2008) là:
8,5 – 8 = 0,5 (tấn)
Số phần trăm tăng lên là:
0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%
b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008 đến năm 2013) là:
8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)
Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:
0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)
Đáp số: a) 6,25%
b) 9,03125 tấn
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Chọn phương án D. 80 000 x 6 : 100
Giaibaitap.me
Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 70 71
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 71 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 70 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 70, 71 Bài 57 ...
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 | Luyện Tập Trang 70, 71 - Học Thật Tốt
-
Vở Bài Tập Toán 5 Trang 70, 71– LUYỆN TẬP - YouTube
-
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 57: Luyện Tập Trang 70, 71 - Haylamdo
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 70 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 57 Luyện Tập
-
Toán Lớp 5 Trang 70 Chia Một Số Tự Nhiên Cho Một Số Thập Phân
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 70, 71 Tập 2, Giải Vở ...
-
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 70 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1: Một ô Tô Chở ...
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 70, 71 Bài 57: Luyện Tập.
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 | Luyện Tập Trang 70, 71 - MarvelVietnam