Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 93, 94 Tập 2: Phép Nhân
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Giải bài 1 trang 93 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
- Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 94
- Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 94 tập 2
- Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 94
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 93, 94: Phép nhân bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài 1 trang 93 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Tính:
Hướng dẫn giải
- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Đáp án
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 94
Tính nhẩm:
a. 2,35 ⨯ 10 =
2,35 ⨯ 0,1 =
472,54 ⨯ 100 =
472,54 ⨯ 0,01 =
b. 62,8 ⨯ 100 =
62,8 ⨯ 0,01 =
9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =
172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =
Hướng dẫn giải
a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;
2,35 ⨯ 0,1 = 0,235
472,54 ⨯ 100 = 47254
472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254
b. 62,8 ⨯ 100 = 6280
62,8 ⨯ 0,01 = 0,628
9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9
172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 94 tập 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =
b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =
Hướng dẫn giải
Áp dụng các tính chất của phép nhân như:
Tính chất giao hoán: a × b = b × a
Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)
Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c.
Đáp án
a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7
b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748
Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 94
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải
Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:
Cách 1:
- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
- Tính tổng vận tốc của hai xe.
- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
Cách 2:
- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.
Tóm tắt
Bài giải
Cách 1:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)
Quãng đường từ A đến B là:
80 ⨯ 1,5 = 120 (km)
Đáp số: 120 km
Cách 2:
Độ dài quãng đường AC là:
44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)
Độ dài quãng đường BC là:
32,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
66,75 + 53,25 = 120 (km)
Đáp số: 120 km.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 93, 94: Ôn tập Phép nhân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Từ khóa » Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 94 Tập 2
-
Giải Vbt Toán 5 Tập 2 Bài 153: Phép Nhân - Trang 93, 94 - Tech12h
-
Một ô Tô Và Một Xe Máy Khởi Hành Cùng Một Lúc Và đi Ngược Chiều ...
-
Toán Lớp 5 Trang 94, 95 Luyện Tập
-
Bài 2 Trang 94 (Luyện Tập) SGK Toán 5
-
Toán Lớp 5 Trang 94 Luyện Tập
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 94, Tính Bằng Cách Thuận ...
-
Bài Tập 4 Trang 94 VBT Toán 5 Tập 2
-
Phép Nhân - Vở Bài Tập Toán 5 Tập 2 Trang 93+94 - YouTube
-
Bài 2 Trang 94 (Luyện Tập) SGK Toán 5
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 94 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Giải Toán 5: Bài Tập 2 Trang 94 - Luyện Tập Chung
-
Giải Bài 2 Trang 94 SGK Toán 5 - Thủ Thuật
-
Bài 2 Trang 94 SGK Toán Lớp 5 - Top Lời Giải