Giải Vở BT địa Lí 5 Bài 7: Ôn Tập - Tech12h

[toc:ul]

Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 13

Dùng bút chì màu tô phần đất liền của Việt Nam trên lược đồ sau đây:

Trả lời.

Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 14

Viết trên lược đồ (ở câu 1) các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào vị trí các dãy núi, cụ thể:

  • 1. Dãy sông Gâm.
  • 2. Dãy Ngân Sơn.
  • 3. Dãy Bắc Sơn.
  • 4. Dãy Đông Triều.
  • 5. Dãy Hoàng Liên Sơn.
  • 6. Dãy Trường Sơn.

Trả lời:

  • Như hình vẽ bài 1

Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 14

Viết trên lược đồ (ở câu 1) các chữ a, b, c, d, đ, e, g, h vào vị trí các con sông, cụ thể:

  • a) Sông Hồng.
  • b) Sông Đà.
  • c) Sông Thái Bình.
  • d) Sông Mã.
  • đ) Sông Cả.
  • e) Sông Đồng Nai.
  • g) Sông Tiền.
  • h) Sông Hậu.

Trả lời:

  • Như hình vẽ bài 2

Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 14

Hoàn thành bảng sau:

Các yếu tố tự nhiên của nước ta

Đặc điểm chính

Địa hình

Khí hậu

Sông ngòi

Biển

Đất

Rừng

Trả lời:

Các yếu tố tự nhiên của nước ta

Đặc điểm chính

Địa hình

3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi

1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng

Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

Khí hậu giữa hai miền có sự khác nhau:

  • Miền Bắc có mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít mưa.
  • Miền Nam nóng quanh năm, chỉ có mùa mưa và mùa khô.

Sông ngòi

Mạng lưới sông ngòi nhiều, phân bố khắp cả nước.

Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

Biển

Nước không bao giờ đóng băng.

Miền Bắc và miền Trung hay có bão, gây nhiều thiệt hại.

Hằng ngày nước có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống, gọi là thủy triều.

Đất

Đất phe-ra-lít phân bố ở miền núi, có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đá badan thì tơi xốp, phì nhiêu.

Đất phù sa ở đồng bằng, hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.

Rừng

Rừng rậm nhiệt đới: diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở đồi núi, gồm nhiều tầng cây gỗ, rậm rạp.

Rừng ngập mặn: phân bố ở vùng đất thấp ven biển; có các loài cây đước, vẹt, sú…

Từ khóa » địa Lí Lớp 5 Bài 7 ôn Tập Trang 13 14