Giải Vô địch Bóng đá U-23 Châu Á 2020 – Wikipedia Tiếng Việt

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020
2020 AFC U-23 Championship - Thailandฟุตบอลชิงชนะเลิศแห่งเอเชีย รุ่นอายุไม่เกิน 23 ปี 2020
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian8 tháng 1 năm 2020 – 26 tháng 1 năm 2020 [1]
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hàn Quốc (lần thứ 1)
Á quân Ả Rập Xê Út
Hạng ba Úc
Hạng tư Uzbekistan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng69 (2,16 bàn/trận)
Số khán giả107.402 (3.356 khán giả/trận)
Vua phá lướiÚc Nicholas D'AgostinoIraq Mohammed NassifThái Lan Jaroensak WonggornCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Zaid Al-AmeriUzbekistan Islom Kobilov (mỗi cầu thủ 3 bàn)
Cầu thủxuất sắc nhấtHàn Quốc Won Du-jae
Thủ mônxuất sắc nhấtHàn Quốc Song Beom-keun
Đội đoạt giảiphong cách Ả Rập Xê Út
← 2018 2022 →

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 (tiếng Anh: 2020 AFC U-23 Championship) là lần thứ tư của giải vô địch bóng đá U-23 châu Á, giải đấu bóng đá hai năm một lần dành cho cầu thủ trẻ dưới 23 tuổi do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức. Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ thi đấu trong giải.

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á này sẽ đóng vai trò là vòng loại khu vực châu Á cho giải bóng đá nam của Thế vận hội. Ba đội xuất sắc nhất của giải đấu này sẽ giành quyền tham dự môn bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 2020 tại Nhật Bản với tư cách là đại diện của AFC.[2] Vì Nhật Bản đã giành quyền tham dự với tư cách là đội chủ nhà của Thế vận hội Mùa hè 2020, nên nếu họ vào đến vòng bán kết, các đội còn lại lọt vào bán kết cũng sẽ giành quyền tham dự ngay cả khi vòng bán kết chưa bắt đầu.[3]

Uzbekistan là đương kim vô địch, nhưng đã thất bại trước Ả Rập Xê Út ở trận bán kết và cả ở trận tranh hạng ba trước Úc. Hàn Quốc đã giành chức vô địch U-23 châu Á lần đầu tiên trong lịch sử sau khi vượt qua Ả Rập Xê Út với tỉ số 1-0 ở hiệp phụ thứ hai trong trận chung kết.[4]

Đây là mùa giải cuối cùng giải đấu sử dụng tên gọi "Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á" (AFC U-23 Championship). Kể từ mùa giải tiếp theo (2022), giải đấu được đổi tên thành "Cúp bóng đá U-23 châu Á" (AFC U-23 Asian Cup).[5]

Lựa chọn chủ nhà

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số quốc gia đã bày tỏ sự quan tâm đến việc tổ chức giải đấu, bao gồm Úc, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam.[6][7] AFC đã chọn Thái Lan làm chủ nhà của giải đấu tại cuộc họp của Ủy ban thi đấu AFC ở Tokyo vào tháng 8 năm 2018.[8]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  Vượt qua vòng loại cho giải vô địch bóng đá U-23 châu Á  Không vượt qua vòng loại  Rút lui  Không phải là thành viên AFC
Bài chi tiết: Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020

Vòng loại của giải đấu đã được tổ chức trong các ngày từ 18 đến 26 tháng 3 năm 2019, nằm trong Lịch thi đấu quốc tế của FIFA.[9]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là 16 đội tuyển vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.[10]

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Tham dự Thành tích tốt nhất lần trước
 Thái Lan Chủ nhà 3 lần Vòng bảng (2016, 2018)
 Qatar Nhất bảng A 3 lần Hạng ba (2018)
 Bahrain Nhất bảng B 1 lần Lần đầu
 Iraq Nhất bảng C 4 lần Vô địch (2013)
 UAE Nhất bảng D 3 lần Tứ kết (2013, 2016)
 Jordan Nhất bảng E 4 lần Hạng ba (2013)
 Uzbekistan Nhất bảng F 4 lần Vô địch (2018)
 CHDCND Triều Tiên Nhất bảng G 4 lần Tứ kết (2016)
 Hàn Quốc Nhất bảng H 4 lần Á quân (2016)
 Nhật Bản Nhất bảng I 4 lần Vô địch (2016)
 Trung Quốc Nhất bảng J 4 lần Vòng bảng (2013, 2016, 2018)
 Việt Nam Nhất bảng K 3 lần Á quân (2018)
 Úc Nhì bảng H[note 1] 4 lần Tứ kết (2013)
 Iran Nhì bảng C[note 1] 3 lần Tứ kết (2016)
 Syria Nhì bảng E[note 1] 4 lần Tứ kết (2013)
 Ả Rập Xê Út Nhì bảng D[note 1] 4 lần Á quân (2013)

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu sẽ được diễn ra tại 4 địa điểm ở Băng Cốc, các tỉnh Buriram, Pathum Thani và Songkhla.

Băng Cốc Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 trên bản đồ Thái LanBăng CốcBăng CốcBuriramBuriramSongkhlaSongkhlaPathum ThaniPathum Thani Buriram
Sân vận động Rajamangala Sân vận động Buriram
Sức chứa: 49.722 Sức chứa: 32.600
Songkhla Pathum Thani
Sân vận động Tinsulanon Sân vận động Thammasat
Sức chứa: 45.000 Sức chứa: 25.000

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng chung kết đã được tổ chức vào ngày 26 tháng 9 năm 2019, lúc 15:00 ICT (UTC+7), tại Swissotel Bangkok Ratchada ở Băng Cốc.[11][12][13] 16 đội tuyển đã được bốc thăm chia thành 4 bảng 4 đội. Các đội tuyển đã được phân hạt giống dựa trên thành tích của họ tại vòng chung kết và vòng loại của Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018. Với tư cách chủ nhà, Thái Lan tự động được xếp hạt giống và gán vào vị trí A1 trong buổi lễ bốc thăm.[14]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Thái Lan (chủ nhà)
  2.  Uzbekistan
  3.  Việt Nam
  4.  Qatar
  1.  Hàn Quốc
  2.  Iraq
  3.  Nhật Bản
  4.  CHDCND Triều Tiên
  1.  Trung Quốc
  2.  Úc
  3.  Jordan
  4.  Ả Rập Xê Út
  1.  Syria
  2.  Iran
  3.  UAE
  4.  Bahrain

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 3 tháng 1 năm 2020, AFC đã công bố danh sách trọng tài được chọn cho Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020. 34 trọng tài, 26 trợ lý trọng tài và 2 trợ lý trọng tài hỗ trợ đã được chỉ định cho giải đấu. Lần đầu tiên, trợ lý trọng tài video sẽ được sử dụng trong giải đấu này.[15][16]

Trọng tài
  • Úc Chris Beath
  • Úc Shaun Evans
  • Bahrain Nawaf Shukralla
  • Trung Quốc Phó Minh
  • Trung Quốc Mã Ninh
  • Hồng Kông Lưu Quách Dân
  • Iran Alireza Faghani

  • Iraq Ali Sabah
  • Iraq Mohanad Qasim Eesee Sarray
  • Nhật Bản Iida Jumpei
  • Nhật Bản Kimura Hiroyuki
  • Nhật Bản Sato Ryuji
  • Nhật Bản Tōjō Minoru
  • Jordan Adham Makhadmeh

  • Jordan Ahmed Al-Ali
  • Hàn Quốc Kim Hee-gon
  • Hàn Quốc Kim Jong-hyeok
  • Hàn Quốc Ko Hyung-jin
  • Malaysia Mohd Amirul Izwan Yaacob
  • Oman Ahmed Al-Kaf
  • Qatar Abdulla Al-Marri

  • Qatar Abdulrahman Al-Jassim
  • Qatar Khamis Al-Kuwari
  • Qatar Khamis Al-Marri
  • Ả Rập Xê Út Turki Al-Khudhayr
  • Singapore Muhammad Taqi
  • Sri Lanka Hettikamkanamge Perera
  • Syria Hanna Hattab

  • Thái Lan Sivakorn Pu-udom
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ammar Al-Jeneibi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mohammed Abdulla Hassan Mohamed
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Omar Mohamed Al-Ali
  • Uzbekistan Valentin Kovalenko
  • Uzbekistan Ilgiz Tantashev

Trợ lý trọng tài
  • Úc Anton Shchetinin
  • Úc Ashley Beecham
  • Bahrain Mohamed Salman
  • Bahrain Abdulla Al-Rowaimi
  • Trung Quốc Cao Yi
  • Trung Quốc Shi Xiang

  • Iran Mohammadreza Abolfazl
  • Iran Mohammadreza Mansouri
  • Jordan Ahmad Al-Roalle
  • Jordan Mohammad Al-Kalaf
  • Nhật Bản Jun Mihara

  • Nhật Bản Yamauchi Hiroshi
  • Hàn Quốc Park Sang-jun
  • Hàn Quốc Yoon Kwang-yeol
  • Oman Abu Bakar Al-Amri
  • Oman Rashid Al-Ghaith

  • Qatar Saud Al-Maqaleh
  • Qatar Taleb Al-Marri
  • Ả Rập Xê Út Mohammed Al-Abakry
  • Ả Rập Xê Út Khalaf Al-Shammari
  • Singapore Koh Min Kiat

  • Sri Lanka Palitha Hemathunga
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mohamed Al-Hammadi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hasan Al-Mahri
  • Uzbekistan Timur Gaynullin
  • Uzbekistan Andrey Tsapenko

Trợ lý trọng tài hỗ trợ
  • Malaysia Mohd Yusri Mohamad

  • Thái Lan Rawut Nakarit

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, với tổi thiểu 3 cầu thủ trong số đó phải là thủ môn (Quy định mục 24.1 và 24.2).[3]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định mục 9.3):[3]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm nhỏ của các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chuẩn đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm nhỏ này.
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong trận đấu cuối của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ do hai thẻ vàng = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Tất cả thời gian là giờ địa phương, ICT (UTC+7).[17]

Lịch thi đấu
Ngày đấu Các ngày Các trận đấu
Ngày đấu 1 8–10 tháng 1 năm 2020 (2020-01-10) 1 v 4, 2 v 3
Ngày đấu 2 11–13 tháng 1 năm 2020 (2020-01-13) 4 v 2, 3 v 1
Ngày đấu 3 14–16 tháng 1 năm 2020 (2020-01-16) 1 v 2, 3 v 4

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 3 1 2 0 4 3 +1 5 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Thái Lan (H) 3 1 1 1 7 3 +4 4
3  Iraq 3 0 3 0 4 4 0 3
4  Bahrain 3 0 2 1 3 8 −5 2
Nguồn: AFCQuy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng(H) Chủ nhà 8 tháng 1 năm 2020 (2020-01-08)17:15
Iraq 1–1 Úc
  • Nassif  77'
Chi tiết
  • Piscopo  62'
Sân vận động Thammasat, RangsitKhán giả: 106Trọng tài: Phó Minh (Trung Quốc) 8 tháng 1 năm 2020 (2020-01-08)20:15
Thái Lan 5–0 Bahrain
  • Suphanat  12', 79'
  • Supachok  47'
  • Jaroensak  89', 90+2'
Chi tiết
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcKhán giả: 7.076Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản) 11 tháng 1 năm 2020 (2020-01-11)17:15
Bahrain 2–2 Iraq
  • Isa  44'
  • Marhoon  86'
Chi tiết
  • Al-Ammari  65'
  • Nassif  90+2'
Sân vận động Thammasat, RangsitKhán giả: 112Trọng tài: Ko Hyung-jin (Hàn Quốc) 11 tháng 1 năm 2020 (2020-01-11)20:15
Úc 2–1 Thái Lan
  • D'Agostino  43', 76'
Chi tiết
  • Anon  24'
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcKhán giả: 22.352Trọng tài: Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út) 14 tháng 1 năm 2020 (2020-01-14)20:15
Thái Lan 1–1 Iraq
  • Jaroensak  6' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Nassif  49'
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcKhán giả: 15.342Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan) 14 tháng 1 năm 2020 (2020-01-14)20:15
Úc 1–1 Bahrain
  • Najjarine  34'
Chi tiết
  • Marhoon  45+3'
Sân vận động Thammasat, RangsitTrọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út 3 2 1 0 3 1 +2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Syria 3 1 1 1 4 4 0 4
3  Qatar 3 0 3 0 3 3 0 3
4  Nhật Bản 3 0 1 2 3 5 −2 1
Nguồn: AFCQuy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng 9 tháng 1 năm 2020 (2020-01-09)17:15
Qatar 2–2 Syria
  • Abdurisag  1'
  • Mohammad  22' (l.n.)
Chi tiết
  • Barakat  31'
  • Dali  90+4'
Sân vận động Thammasat, RangsitKhán giả: 750Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan) 9 tháng 1 năm 2020 (2020-01-09)20:15
Nhật Bản 1–2 Ả Rập Xê Út
  • Meshino  56'
Chi tiết
  • Al-Khulaif  48'
  • Ghareeb  88' (ph.đ.)
Sân vận động Thammasat, RangsitKhán giả: 1.433Trọng tài: Chris Beath (Úc) 12 tháng 1 năm 2020 (2020-01-12)17:15
Ả Rập Xê Út 0–0 Qatar
Chi tiết
Sân vận động Thammasat, RangsitTrọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc) 12 tháng 1 năm 2020 (2020-01-12)20:15
Syria 2–1 Nhật Bản
  • Barakat  9' (ph.đ.)
  • Dali  88'
Chi tiết
  • Soma  30'
Sân vận động Thammasat, RangsitTrọng tài: Ali Sabah (Iraq) 15 tháng 1 năm 2020 (2020-01-15)20:15
Qatar 1–1 Nhật Bản
  • Al-Ahrak  79' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Ogawa  73'
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcTrọng tài: Muhammad Taqi (Singapore) 15 tháng 1 năm 2020 (2020-01-15)20:15
Ả Rập Xê Út 1–0 Syria
  • Al-Buraikan  80'
Chi tiết
Sân vận động Thammasat, RangsitTrọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Bảng C

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 5 2 +3 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Uzbekistan 3 1 1 1 4 3 +1 4
3  Iran 3 1 1 1 3 3 0 4
4  Trung Quốc 3 0 0 3 0 4 −4 0
Nguồn: AFCQuy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng 9 tháng 1 năm 2020 (2020-01-09)17:15
Uzbekistan 1–1 Iran
  • Kobilov  40' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Dehghani  58'
Sân vận động Tinsulanon, SongkhlaKhán giả: 4.180Trọng tài: Khamis Al-Marri (Qatar) 9 tháng 1 năm 2020 (2020-01-09)20:15
Hàn Quốc 1–0 Trung Quốc
  • Lee Dong-jun  90+3'
Chi tiết
Sân vận động Tinsulanon, SongkhlaKhán giả: 6.000Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE) 12 tháng 1 năm 2020 (2020-01-12)17:15
Iran 1–2 Hàn Quốc
  • Shekari  54'
Chi tiết
  • Lee Dong-jun  22'
  • Cho Gue-sung  35'
Sân vận động Tinsulanon, SongkhlaKhán giả: 5.855Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan) 12 tháng 1 năm 2020 (2020-01-12)20:15
Trung Quốc 0–2 Uzbekistan
Chi tiết
  • Kobilov  45+3' (ph.đ.)
  • Tukhtasinov  80'
Sân vận động Tinsulanon, SongkhlaKhán giả: 6.683Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) 15 tháng 1 năm 2020 (2020-01-15)17:15
Uzbekistan 1–2 Hàn Quốc
  • Abdixolikov  21'
Chi tiết
  • Oh Se-hun  5', 71'
Sân vận động Thammasat, RangsitTrọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản) 15 tháng 1 năm 2020 (2020-01-15)17:15
Trung Quốc 0–1 Iran
Chi tiết
  • Noorafkan  87' (ph.đ.)
Sân vận động Tinsulanon, SongkhlaKhán giả: 3.567Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Bảng D

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  UAE 3 1 2 0 3 1 +2 5 Vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Jordan 3 1 2 0 3 2 +1 5
3  CHDCND Triều Tiên 3 1 0 2 3 5 −2 3
4  Việt Nam 3 0 2 1 1 2 −1 2
Nguồn: AFCQuy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng 10 tháng 1 năm 2020 (2020-01-10)17:15
Việt Nam 0–0 UAE
Live ReportStats Report
Buriram Stadium, BuriramKhán giả: 3,967Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore) 10 tháng 1 năm 2020 (2020-01-10)20:15
CHDCND Triều Tiên 1–2 Jordan
  • Ryang Hyon-ju  90+1'
Live ReportStats Report
  • Bani Atieh  45+1' (ph.đ.)
  • Hani  74'
Buriram Stadium, BuriramKhán giả: 305Trọng tài: Alireza Faghani (Iran) 13 tháng 1 năm 2020 (2020-01-13)17:15
UAE 2–0 CHDCND Triều Tiên
  • K. Al-Hammadi  17'
  • Z. Al-Ameri  30'
Live ReportStats Report
Buriram Stadium, BuriramKhán giả: 1,867Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) 13 tháng 1 năm 2020 (2020-01-13)20:15
Jordan 0–0 Việt Nam
Live ReportStats Report
Buriram Stadium, BuriramKhán giả: 1,089Trọng tài: Ryuji Sato (Japan) 16 tháng 1 năm 2020 (2020-01-16)20:15
Việt Nam 1–2 CHDCND Triều Tiên
  • Nguyễn Tiến Linh  16'
Live ReportStats Report
  • Bùi Tiến Dũng  27' (l.n.)
  • Ri Chung-gyu  90' (ph.đ.)
Rajamangala Stadium, BangkokKhán giả: 1,932Trọng tài: Mohanad Qasim Sarray (Iraq) 16 tháng 1 năm 2020 (2020-01-16)20:15
Jordan 1–1 UAE
  • Al-Khawaldeh  79'
Live ReportStats Report
  • Z. Al-Ameri  41'
Buriram Stadium, BuriramKhán giả: 205Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết (Quy định mục 12.1 và 12.2).[3]

Sơ đồ

[sửa | sửa mã nguồn]
 Tứ kếtBán kếtChung kết
           
 18 tháng 1 – Băng Cốc
 
  Úc (s.h.p.)1
 22 tháng 1 – Rangsit
  Syria0
  Úc0
 19 tháng 1 – Rangsit
  Hàn Quốc2
  Hàn Quốc2
 26 tháng 1 – Băng Cốc
  Jordan1
  Hàn Quốc (s.h.p.)1
 18 tháng 1 – Rangsit
  Ả Rập Xê Út0
  Ả Rập Xê Út1
 22 tháng 1 – Băng Cốc
  Thái Lan0
  Ả Rập Xê Út1
 19 tháng 1 – Băng Cốc
  Uzbekistan0 Tranh hạng ba
  UAE1
 25 tháng 1 – Băng Cốc
  Uzbekistan5
  Úc1
 
  Uzbekistan0
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn] 18 tháng 1 năm 2020 (2020-01-18)17:15
Ả Rập Xê Út 1–0 Thái Lan
  • Al-Hamdan  78' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Thammasat, RangsitKhán giả: 14.958Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) 18 tháng 1 năm 2020 (2020-01-18)20:15
Úc 1–0 (s.h.p.) Syria
  • Toure  101'
Chi tiết
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcTrọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản) 19 tháng 1 năm 2020 (2020-01-19)17:15
Hàn Quốc 2–1 Jordan
  • Cho Gue-sung  16'
  • Lee Dong-gyeong  90+5'
Chi tiết
  • Al-Naimat  75'
Sân vận động Thammasat, RangsitKhán giả: 596Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) 19 tháng 1 năm 2020 (2020-01-19)20:15
UAE 1–5 Uzbekistan
  • Z. Al-Ameri  13'
Chi tiết
  • Alijanov  16'
  • Kobilov  26' (ph.đ.)
  • Bozorov  41'
  • Yakhshiboev  84'
  • Tukhtasinov  90+3'
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcTrọng tài: Phó Minh (Trung Quốc)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thắng sẽ vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Mùa hè 2020.

22 tháng 1 năm 2020 (2020-01-22)17:15
Ả Rập Xê Út 1–0 Uzbekistan
  • Al-Hamdan  87'
Chi tiết
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcTrọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản) 22 tháng 1 năm 2020 (2020-01-22)20:15
Úc 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Kim Dae-won  56'
  • Lee Dong-gyeong  76'
Sân vận động Thammasat, RangsitTrọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2020.

25 tháng 1 năm 2020 (2020-01-25)19:30
Úc 1–0 Uzbekistan
  • D'Agostino  47'
Chi tiết
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcKhán giả: 590Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Chung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 26 tháng 1 năm 2020 (2020-01-26)19:30
Hàn Quốc 1–0 (s.h.p.) Ả Rập Xê Út
  • Jeong Tae-wook  114'
Chi tiết
Sân vận động Rajamangala, Băng CốcTrọng tài: Chris Beath (Úc)

Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020
Hàn QuốcHàn QuốcLần thứ nhất

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chiếc giày vàng[18] Cầu thủ xuất sắc nhất[19] Thủ môn xuất sắc nhất[18] Giải phong cách[18]
Thái Lan Jaroensak Wonggorn[note 2] Hàn Quốc Won Du-jae Hàn Quốc Song Beom-keun  Ả Rập Xê Út

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 69 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.16 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

  • Úc Nicholas D'Agostino
  • Iraq Mohammed Nassif
  • Thái Lan Jaroensak Wonggorn
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Zaid Al-Ameri
  • Uzbekistan Islom Kobilov

2 bàn thắng

  • Bahrain Mohamed Marhoon
  • Hàn Quốc Cho Gue-sung
  • Hàn Quốc Lee Dong-gyeong
  • Hàn Quốc Lee Dong-jun
  • Hàn Quốc Oh Se-hun
  • Syria Abd Al-Rahman Barakat
  • Syria Alaa Aldin Dali
  • Thái Lan Suphanat Mueanta
  • Uzbekistan Nurillo Tukhtasinov

1 bàn thắng

  • Úc Ramy Najjarine
  • Úc Reno Piscopo
  • Úc Al Hassan Toure
  • Bahrain Sayed Hashim Isa
  • Iran Reza Dehghani
  • Iran Omid Noorafkan
  • Iran Reza Shekari
  • Iraq Amir Al-Ammari
  • Nhật Bản Meshino Ryotaro
  • Nhật Bản Ogawa Koki
  • Nhật Bản Soma Yuki
  • Jordan Ihab Al-Khawaldeh
  • Jordan Yazan Al-Naimat
  • Jordan Mohammad Bani Atieh
  • Jordan Omar Hani
  • Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ri Chung-gyu
  • Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ryang Hyon-ju
  • Qatar Yusuf Abdurisag
  • Qatar Abdullah Al-Ahrak
  • Ả Rập Xê Út Firas Al-Buraikan
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Al-Hamdan
  • Ả Rập Xê Út Ayman Al-Khulaif
  • Ả Rập Xê Út Nasser Al-Omran
  • Ả Rập Xê Út Abdulrahman Ghareeb
  • Hàn Quốc Jeong Tae-wook
  • Hàn Quốc Kim Dae-won
  • Thái Lan Anon Amornlerdsak
  • Thái Lan Supachok Sarachat
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khalifa Al-Hammadi
  • Uzbekistan Bobur Abdikholikov
  • Uzbekistan Ilkhom Alijanov
  • Uzbekistan Oybek Bozorov
  • Uzbekistan Jasurbek Yakhshiboev
  • Việt Nam Nguyễn Tiến Linh

1 bàn phản lưới nhà

  • Syria Yosief Mohammad (trong trận gặp Qatar)
  • Việt Nam Bùi Tiến Dũng (trong trận gặp CHDCND Triều Tiên)

Bảng xếp hạng đội tuyển giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định theo loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Final result
1  Hàn Quốc 6 6 0 0 10 3 +7 18 Vô địch
2  Ả Rập Xê Út 6 4 1 1 5 2 +3 13 Á quân
3  Úc 6 3 2 1 6 5 +1 11 Hạng ba
4  Uzbekistan 6 2 1 3 9 6 +3 7 Hạng tư
5  Jordan 4 1 2 1 4 4 0 5 Bị loại ởtứ kết
6  UAE 4 1 2 1 4 6 −2 5
7  Thái Lan (H) 4 1 1 2 7 4 +3 4
8  Syria 4 1 1 2 4 5 −1 4
9  Iran 3 1 1 1 3 3 0 4 Bị loại ởvòng bảng
10  Iraq 3 0 3 0 4 4 0 3
11  Qatar 3 0 3 0 3 3 0 3
12  CHDCND Triều Tiên 3 1 0 2 3 5 −2 3
13  Việt Nam 3 0 2 1 1 2 −1 2
14  Bahrain 3 0 2 1 3 8 −5 2
15  Nhật Bản 3 0 1 2 3 5 −2 1
16  Trung Quốc 3 0 0 3 0 4 −4 0
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà

Các đội tuyển vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bốn đội tuyển đại diện cho châu Á tham dự môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2020, bao gồm cả Nhật Bản giành quyền tham dự với tư cách chủ nhà.

Đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Tham dự lần trước trong Thế vận hội Mùa hè1
 Nhật Bản 7 tháng 9 năm 2013 (2013-09-07) 10 (1936, 1956, 1964, 1968, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Ả Rập Xê Út 22 tháng 1 năm 2020 (2020-01-22)[20] 2 (1984, 1996)
 Hàn Quốc 22 tháng 1 năm 2020 (2020-01-22)[20] 10 (1948, 1964, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Úc 25 tháng 1 năm 2020 (2020-01-25)[21] 7 2 (1956, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008)
1 Chữ đậm chỉ ra đội vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó. 2 Úc tham dự Thế vận hội khi còn là thành viên của OFC trong 6 lần từ năm 1956 đến năm 2004.

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Bốn đội nhì bảng tốt nhất đủ điều kiện cho vòng chung kết.
  2. ^ Thi đấu ít phút hơn so với các cầu thủ khác ghi được 3 bàn, Wonggorn đã giành giải thưởng vua phá lưới

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “AFC Competitions Calendar 2020”. AFC. ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “OC for FIFA Competitions approves procedures for the Final Draw of the 2018 FIFA World Cup”. FIFA.com. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b c d “Competition Regulations AFC U-23 Championship 2020”. AFC.
  4. ^ “Sidorov the hero as Uzbekistan emerge champions”. AFC. ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  6. ^ “Việt Nam plans to host U23 champs in 2020”. Việt Nam News. ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ Rosdi, Aziman (ngày 6 tháng 2 năm 2018). “Malaysia to bid for the 2020 AFC Under-23 Championship”. New Strait Times. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “FA Thailand proposed as 2020 AFC U-23 Championship host”. AFC. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  10. ^ “Cast for 2020 Finals confirmed”. AFC. ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “AFC issues RFP for EMC service for AFC U23 Championship 2020 Final Draw Ceremony”. AFC. ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  12. ^ “Stars of tomorrow set for Thailand 2020 draw”. AFC. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “Thailand 2020: Draw produces exciting groups”. AFC. ngày 26 tháng 9 năm 2019.
  14. ^ “#AFCU23 Thailand 2020 - Preview Show (Pre Draw)”. YouTube. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  15. ^ “Match officials for Thailand 2020 appointed”. the-afc.com. ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ “Match officials”. the-afc.com. ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ “Match Schedule: AFC U-23 Championship Thailand 2020”. AFC.
  18. ^ a b c “Korea Republic's Song named Best Goalkeeper, Thailand's Wonggorn wins Top Scorer Award”. AFC. ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ “Korea Republic's Won named Thailand 2020 MVP”. AFC. ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ a b “Korea Republic and Saudi Arabia secure Tokyo 2020 qualification”. FIFA.com. ngày 22 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “Australia book final Asian ticket to Tokyo 2020”. FIFA.com. ngày 25 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á, the-AFC.com
  • Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020, stats.the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Giải đấu
Giải vô địch U-22
  • Oman 2013
Giải vô địch U-23
  • Qatar 2016
  • Trung Quốc 2018
  • Thái Lan 2020
Cúp U-23 châu Á
  • Uzbekistan 2022
  • Qatar 2024
  • Ả Rập Xê Út 2026
Vòng loại
  • 2013
  • 2016
  • 2018
  • 2020
  • 2022
  • 2024
  • 2026
Đội hình
  • 2013
  • 2016
  • 2018
  • 2020
  • 2022
  • 2024
  • 2026
Chung kết
  • 2013
  • 2016
  • 2018
  • 2020
  • 2022
  • 2024
  • 2026
  • x
  • t
  • s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 – Vòng loại
Vòng loại nam
AFC
  • Vòng loại
  • Giải vô địch U-23
CAF
  • Vòng loại
  • Cúp U-23 các quốc gia
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
  • Giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè
OFCVòng loại Thế vận hội
UEFA
  • Vòng loại
    • Bảng 1
    • Bảng 2
    • Bảng 3
    • Bảng 4
    • Bảng 5
    • Bảng 6
    • Bảng 7
    • Bảng 8
    • Bảng 9
    • Play-off
  • Trận chung kết giải vô địch U-21
Vòng loại nữ
AFC
  • Vòng loại
CAF
  • Vòng loại
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
  • Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ
OFC
  • Vòng loại
  • Cúp các quốc gia
UEFA
  • Vòng loại
    • Vòng sơ loại
    • Bảng 1
    • Bảng 2
    • Bảng 3
    • Bảng 4
    • Bảng 5
    • Bảng 6
    • Bảng 7
    • Play-off
  • Cúp Thế giới
Play-off
  • CAF–CONMEBOL

Từ khóa » Cách Tính Vòng Loại U23 Châu á 2019