Giải Vô địch Thế Giới Liên Minh Huyền Thoại 2020 - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Địa điểm
  • 2 Các điểm thay đổi Hiện/ẩn mục Các điểm thay đổi
    • 2.1 Thay đổi chính
    • 2.2 Thay đổi liên quan
  • 3 Điều kiện tham dự Hiện/ẩn mục Điều kiện tham dự
    • 3.1 Phân loại[15]
      • 3.1.1 Hạt giống khu vực
      • 3.1.2 Nhóm hạt giống
    • 3.2 Các đội đủ điều kiện[16][17][18]
  • 4 Các giai đoạn chính Hiện/ẩn mục Các giai đoạn chính
    • 4.1 Vòng khởi động
      • 4.1.1 Vòng 1
        • 4.1.1.1 Bảng A
        • 4.1.1.2 Bảng B
      • 4.1.2 Vòng 2
    • 4.2 Vòng bảng
      • 4.2.1 Bảng A
      • 4.2.2 Bảng B
      • 4.2.3 Bảng C
      • 4.2.4 Bảng D
    • 4.3 Vòng loại trực tiếp
  • 5 Thông tin thêm Hiện/ẩn mục Thông tin thêm
    • 5.1 Cúp giải đấu
    • 5.2 Lễ khai mạc
  • 6 Thứ hạng chung cuộc Hiện/ẩn mục Thứ hạng chung cuộc
    • 6.1 Danh hiệu
    • 6.2 Bảng xếp hạng
  • 7 Thống kê Hiện/ẩn mục Thống kê
    • 7.1 Vòng khởi động
    • 7.2 Sự kiện chính
  • 8 Tham khảo
  • 9 Liên kết ngoài Hiện/ẩn mục Liên kết ngoài
    • 9.1 Trang chủ
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Giải vô địch thế giớiLiên Minh Huyền Thoại
Lần thứ10Sự kiện thể thao đang diễn raNăm2020
Sự kiện thể thao đang diễn ra Thông tin giải đấu
Khu vựcToàn cầu
Địa điểm Trung Quốc
Thời gian25/9 – 31/10
Nhà tài trợ Danh sách
  • MasterCardOPPOCiscoSpotifyBoseMercedes-BenzLouis VuittonState FarmAlienwareSecretlabRed BullAXE
Loại giải đấuQuốc tế
Thể thức thi đấuThể thức thi đấu chính thức
Phiên bản áp dụng10.19[1]
Địa điểm tổ chức 2 (tại Thượng Hải)
  • Shanghai Media Tech Studio (vòng khởi động, vòng bảng, Tứ kết & Bán kết)Sân vận động bóng đá Phố Đông (Chung kết)
Số đội22
Tổng giải thưởngTBD
Ca khúc chủ đề
Take Over(ft. Jeremy McKinnon (A Day To Remember), MAX & Henry)[2]
Thứ hạng chung cuộc
Vô địchDAMWON Gaming
Á quânSuning
(F.) MVPKim "Canyon" Geon-bu
Trang chủ
https://watch.lolesports.com
Phát sóng
Twitch | Youtube | VETV
← 20192021 →

Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2020 (tiếng Anh: 2020 League of Legends World Championship) là Giải vô địch thế giới lần thứ 10 của Liên Minh Huyền Thoại. Giải đấu diễn ra từ ngày 25/9 cho đến 31/10 tại Thượng Hải (Trung Quốc) với trận chung kết và trước đó là lễ khai mạc sẽ được tổ chức tại sân vận động bóng đá Phố Đông (Thượng Hải)[3] như là sự kiện khánh thành của sân vận động này, với số lượng giới hạn 6.312 khán giả do vấn đề đại dịch COVID-19.[4]

Giải đấu được chia thành 3 giai đoạn: vòng khởi động, vòng bảng và vòng loại trực tiếp với sự góp mặt của 22 đội tuyển mạnh nhất từ khắp các khu vực trên thế giới, họ quy tụ lại để tranh nhau chiếc cúp danh giá - Summoner's Cup và chức vô địch của giải đấu Liên Minh Huyền Thoại lớn nhất hành tinh.[5]

Tại trận chung kết diễn ra ở sân vận động bóng đá Phố Đông, đội tuyển DAMWON Gaming của LCK - Hàn Quốc đã xuất sắc giành chiến thắng trước đối thủ Suning của LPL - Trung Quốc với tỉ số 3-1 qua đó trở thành tân vương của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại thế giới.[6][7]

FunPlus Phoenix là nhà đương kim vô địch, nhưng đã không thể tới CKTG 2020 để bảo vệ ngôi vương sau khi bị loại ở VLKV LPL hè 2020. DAMWON Gaming (Hàn Quốc) lấy lại chức vô địch Thế giới cho LCK sau khi đánh bại hạt giống số 3 Trung Quốc - Suning ở trận Chung Kết. Kim "Canyon" Geon-bu được vinh danh là FMVP của trận Chung kết. Trong khi đó, tuyển thủ đi rừng của Suning - Lê "SofM" Quang Duy trở thành tuyển thủ LMHT người Việt Nam đầu tiên và duy nhất cho tới nay tham dự 1 trận Chung kết của CKTG.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Thượng Hải, Trung Quốc
Vòng khởi động Vòng bảng Tứ kết Bán kết Chung kết
Shanghai Media Tech Studio Sân vận động bóng đá Phố Đông
Sức chứa: 0 Sức chứa: 33.765
Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2020 trên bản đồ Trung QuốcThượng HảiThượng Hải

Các điểm thay đổi

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thượng Hải là thành phố duy nhất tổ chức Giải vô địch thế giới LMHT 2020: Để đảm bảo sức khỏe và sự an toàn của mọi người trong khi vẫn đảm bảo rằng Giải vô địch thế giới 2020 có thể diễn ra, toàn bộ các vòng thi đấu sẽ chỉ được tổ chức tại Thượng Hải.[5][8][9]
  • Thi đấu không khán giả: Ngoại trừ trận chung kết, toàn bộ các trận đấu từ vòng khởi động đến bán kết đều thi đấu mà không có khán giả.[10]
  • Số lượng đội tuyển tham dự của các khu vực: LPL & LEC - 4 đội, LCK & LCS - 3 đội, PCS & VCS - 2 đội, các khu vực còn lại - 1 đội/khu vực.[11][12]
  • Tổng số đội tham dự giảm xuống còn 22 đội: 2 đại diện của khu vực VCS không thể tham dự do các vấn đề liên quan đến đại dịch Covid-19. Do vậy nên thể thức thi đấu tại vòng khởi động & vòng bảng cũng sẽ thay đổi và hạt giống số 3 của LCK sẽ bắt đầu thi đấu tại vòng bảng thay vì vòng khởi động. Dù không thể tham dự nhưng 2 đại diện của Việt Nam vẫn sẽ được chia tiền thưởng như khi họ tham dự. Cụ thể, 2,1% tổng giá trị giải thưởng tại Giải vô địch thế giới 2020 (trong đó, 25% doanh thu từ đợt sales dành cho Trang phục Vô địch Giải vô địch thế giới cùng mẫu mắt sẽ được đóng góp thẳng vào tổng số tiền thưởng chung của giải) sẽ được chia cho Team Flash và GAM Esports.[5]
  • Bổ sung tiền thưởng: Ngoài trường hợp của 2 đội VCS ơ trên, BTC còn quyết định trao 0,6% tổng giá trị giải thưởng tại Giải vô địch thế giới 2020 cho Gambit Esports, bởi theo tiết lộ của Riot Games, Gambit Esports - á quân LCL mùa Hè 2020 (khu vực Cộng đồng các quốc gia độc lập) đã được mời sang Trung Quốc để phòng trừ trường hợp đại diện số 1 của LCL là Unicorns of Love (UOL) không thể tham dự do vấn đề visa, nhưng rất may là trường hợp đó đã không xảy ra, và UOL vẫn có thể tham dự.[13][14]

Thay đổi liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 khu vực Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao - League of Legends Master Series (LMS) và Đông Nam Á - League of Legends SEA Tour (LST) đã được hợp nhất thành khu vực Thái Bình Dương - Pacific Championship Series (PCS).[11]

Điều kiện tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại[15]

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống số 1
Vô địch khu vực mùa hè 2020 LCK, LPL, LEC, LCS, PCS, VCS, CBLOL, LCL, LLA, TCL, LJL, OPL
Hạt giống số 2
Điểm tích lũy mùa giải khu vực 2020 cao nhất LPL, LCK
Á quân khu vực mùa hè LEC, LCS, VCS, PCS
Hạt giống số 3
Vượt qua vòng loại khu vực LPL, LCK
Hạng 3 khu vực mùa hè 2020 LEC, LCS
Hạt giống số 4
Vượt qua vòng loại khu vực nhánh thua LPL
Hạng 4 khu vực mùa hè 2020 LEC

Nhóm hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vòng bảng - Sự kiện chính
Nhóm hạt giống số 1
LPL #1, LCK #1, LEC #1, LCS #1
Nhóm hạt giống số 2
LPL #2, LPL #3, LCK #2, LEC #2
Nhóm hạt giống số 3
LCK #3, LEC #3, LCS #2, PCS #2
Nhóm hạt giống số 4
4 đội vượt qua vòng khởi động
  • Vòng khởi động
Nhóm hạt giống số 1
LPL #4, LEC #4, LCS #3, PCS #2
Nhóm hạt giống số 2
CBLOL, LCL, LLA, TCL, LJL, OPL

Các đội đủ điều kiện[16][17][18]

[sửa | sửa mã nguồn]

 VCS  - Không thể tham dự.

Khu vực Giải đấu Điều kiện Đội tuyển ID Seed Pool
Bắt đầu ở vòng bảng - Sự kiện chính
Trung Quốc LPL Vô địch LPL mùa hè 2020 Top Esports TES 1 1
#1 điểm tích lũy LPL 2020 JD Gaming JDG 2 2
#1 vòng loại khu vực LPL Suning SN 3
Châu Âu LEC Vô địch LEC mùa hè 2020 G2 Esports G2 1 1
Á quân LEC mùa hè 2020 Fnatic FNC 2 2
#3 LEC mùa hè 2020 Rogue RGE 3 3
Hàn Quốc LCK Vô địch LCK mùa hè 2020 DAMWON Gaming DWG 1 1
#1 điểm tích lũy LCK 2020 DragonX DRX 2 2
Vượt qua vòng loại khu vực LCK Gen.G Esports GEN 3 3
Bắc Mỹ LCS Vô địch LCS mùa hè 2020 Team SoloMid TSM 1 1
Á quân LCS mùa hè 2020 FlyQuest FLY 2 3
Thái Bình Dương PCS Vô địch PCS mùa hè 2020 Machi Esports MCX 1
Việt Nam VCS Vô địch VCS mùa hè 2020 Team Flash FL 1 -
Bắt đầu ở vòng 1 - Vòng khởi động
Trung Quốc LPL #2 vòng loại khu vực LPL LGD Gaming LGD 4 1
Châu Âu LEC #4 LEC mùa hè 2020 MAD Lions MAD 4
Bắc Mỹ LCS #3 LCS mùa hè 2020 Team Liquid TL 3
Thái Bình Dương PCS Á quân PCS mùa hè 2020 PSG Talon PSG 2
Việt Nam VCS Á quân VCS mùa hè 2020 GAM Esports GAM 2 -
CIS LCL Vô địch khu vực mùa hè 2020 Unicorns Of Love UOL 1[!] 2
Thổ Nhĩ Kỳ TCL Papara SuperMassive SUP
Nhật Bản LJL V3 Esports V3
Mỹ Latinh LLA Vô địch LLA mùa bế mạc 2020 Rainbow7 R7
Brazil CBLOL Vô địch CBLOL mùa đông 2020 INTZ INTZ
Châu Đại Dương OPL Vô địch OPL split 2 2020 Legacy Esports LGC

Các giai đoạn chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thời gian: 25/9 - 28/9, bắt đầu từ 15:00 (UTC+7).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]
A Đội ID Kết quả
1 Team Liquid TL 3 - 1 Vòng bảng
2 Legacy Esports LGC 3 - 1 Vòng 2-2
3 Papara SuperMassive SUP 2 - 2 Vòng 2-1
4 MAD Lions MAD 1 - 3 Vòng 2-1
5 INTZ ITZ 1 - 3 Bị loại
Tiebreak
MAD Lions T B INTZ
Team Liquid T B Legacy Esports
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]
B Đội ID Kết quả
1 PSG Talon UOL 3 - 1 Vòng bảng
2 Unicorns Of Love PSG 3 - 1 Vòng 2-2
3 Rainbow7 R7 2 - 2 Vòng 2-1
4 LGD Gaming LGD 1 - 3 Vòng 2-1
5 V3 Esports V3 1 - 3 Bị loại
Tiebreak
UOL B T PSG Talon
V3 Esports B T LGD Gaming

Vòng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thời gian: 29/9 - 30/9, bắt đầu từ 17:00 (UTC+7).
  Vòng loại 1     Vòng loại 2
                 
    A2 Legacy Esports 0
  B3 Rainbow7 0     B LGD Gaming 3
  B4 LGD Gaming 3  
    B2 Unicorns Of Love 3
  A3 Papara SuperMassive 3     A Papara SuperMassive 0
  A4 MAD Lions 2  

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thời gian:
    • Lượt đi: 3 - 6/10, bắt đầu từ 15:00 (UTC+7).
    • Lượt về: 8 - 11/10, bắt đầu từ 15:00 (UTC+7).

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn]
A Đội ID Kết quả
1 Suning SN 4 - 2 Tứ kết
2 G2 Esports G2 4 - 2 Tứ kết
3 Team Liquid TL 3 - 3 Bị loại
4 Machi Esports MCX 1 - 5 Bị loại
Tiebreak
Suning T B G2 Esports

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn]
B Đội ID Kết quả
1 DAMWON Gaming DWG 5 - 1 Tứ kết
2 JD Gaming JDG 4 - 2 Tứ kết
3 PSG Talon PSG 2 - 4 Bị loại
4 Rogue RGE 1 - 5 Bị loại

Bảng C

[sửa | sửa mã nguồn]
C Đội ID Kết quả
1 Gen.G Esports GEN 5 - 1 Tứ kết
2 Fnatic FNC 4 - 2 Tứ kết
3 LGD Gaming LGD 3 - 3 Bị loại
4 Team SoloMid TSM 0 - 6 Bị loại

Bảng D

[sửa | sửa mã nguồn]
D Đội ID Kết quả
1 Top Esports TES 5 - 1 Tứ kết
2 DragonX DRX 4 - 2 Tứ kết
3 FlyQuest FLY 3 - 3 Bị loại
4 Unicorns Of Love UOL 0 - 6 Bị loại

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thời gian:
    • Tứ kết: 15 - 18/10, bắt đầu từ 17:00 (UTC+7).
    • Bán kết: 24 - 25/10, bắt đầu từ 17:00 (UTC+7).
    • Chung kết: 31/10, bắt đầu từ 17:00 (UTC+7).
Tứ kết Bán kết Chung kết
         
LPL Top Esports 3
LEC Fnatic 2
LPL Top Esports 1
LPL Suning 3
LPL Suning 3
LPL JD Gaming 1
LPL Suning 1
LCK DAMWON Gaming 3
LCK Gen.G Esports 0
LEC G2 Esports 3
LEC G2 Esports 1
LCK DAMWON Gaming 3
LCK DAMWON Gaming 3
LCK DragonX 0

Thông tin thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện từ Giải vô địch thế giới lần thứ 2 (2012) Riot đã ủy thác cho một thương hiệu về bạc rất nổi tiếng ở London (Anh) để làm chiếc cúp này là Thomas Lyte Silver[19] – nơi đã làm nên chiếc cup FA (chiếc cup của giải bóng đá lâu đời nhất thế giới The FA Cup)[20] hay chiếc Ryder cup (Golf)[21]. Summoner's cup có khối lượng lên tới 32 kg – có khá ít người đoán được chính xác khối lượng chiếc cúp này vì nhìn sơ thì trông nó khá nhẹ. Nó được làm ra bởi 18 người thợ cơ khí trong suốt 2 tháng trời. Có một điều bất ngờ ở đây, chính là dự án làm chiếc cúp này thật ra không phải do Riot nghĩ ra mà do cộng đồng game thủ Liên Minh Huyền Thoại vẽ nên và sau đó đưa lên Riot. Trải qua vài lần chỉnh sửa bản vẽ, chúng ta có được chiếc cúp ngày hôm nay.[22][23]

Bắt đầu từ Giải vô địch thế giới 2019, Louis Vuitton (LV), thương hiệu thời trang xa xỉ nổi tiếng thế giới, đã hợp tác với Riot Games để tạo ra hộp đựng Cúp Summoner, và sẽ được trao cho nhà vô địch của Giải vô địch thế giới.[24] Hộp có họa tiết truyền thống của LV cùng những yếu tố tiên tiến lấy cảm hứng từ vũ trụ LMHT.[25][25][26][26]

Lễ khai mạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại lễ khai mạc trận chung kết Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2020, nhóm nhạc nữ K/DA đã quay trở lại và trình diễn ca khúc More nằm trong album All Out[27][28], cùng với đó sân khấu được kết hợp công nghệ tân tiến Unreal Engine 5, sửa đổi bởi Possible Productions & LuxMC, lễ khai mạc có hơn 40 nghệ sĩ tham gia biểu diễn và công nghệ VR, AR, XR được áp dụng.[29][30]

Trước đó, David Higdon, Trưởng bộ phận Truyền thông Esports Toàn cầu tại Riot Games cho biết, “Đây là hệ thống kết xuất thực tế hỗn hợp tiên tiến nhất trên thế giới, sẽ kết xuất trong thời gian thực ở độ phân giải 32k và 60 FPS. Nó thật sự rất tuyệt vời. Giải vô địch thế giới 2020 sẽ không giống như bất cứ điều gì bạn đã thấy trước đây." [31][32]

Thứ hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
                       F.MVP                       

DAMWON Gaming

Kim "Canyon" Geon-bu

20 Sự kiện thể thao đang diễn ra 20                              Vô địch                              

LPLDAMWON Gaming

Vô địch lần đầu tiên

                     Á quân                     

LCK

Suning

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng GT ($) GT (%) Đội tuyển Khu vực
1st 25% DAMWON Gaming LCK
2nd 17.5% Suning LPL
3rd-4th 9% Top Esports LPL
G2 Esports LEC
5th-8th 4.5% Fnatic LEC
JD Gaming LPL
Gen.G Esports LCK
DragonX LCK
9th-12th 2.5% Team Liquid LCS
PSG Talon PCS
LGD Gaming LPL
FlyQuest LCS
13th-16th 1.5% Machi Esports PCS
Rogue LEC
Team SoloMid LCS
Unicorns Of Love LCL
17th 1% Papara SuperMassive TCL
18th Legacy Esports OPL
19th 0.75% MAD Lions LEC
20th Rainbow7 LLA
21st-22nd 0.6% INTZ CBLoL
V3 Esports LJL
- 2.1% Team Flash VCS
GAM Esports
- 0.6% Gambit Esports LCL

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng khởi động

[sửa | sửa mã nguồn] Thông số nổi bật
Tổng số trận đấu đã diễn ra 38
Thời lượng trung bình Thời gian kết thúc trận đấu 32'25
Số điểm hạ gục trung bình/trận 27
Trận đấu có thời gian ngắn nhất Legacy Esports vs Team Liquid (Thời gian kết thúc trận đấu 20'25)
Trận đấu có thời gian dài nhất Legacy Esports vs INTZ (Thời gian kết thúc trận đấu 40'48)
Trận đấu có nhiều điểm hạ gục nhất V3 Esports vs Unicorns Of Love (40 ĐHG)
Tuyển thủ có KDA cao nhất PSG Uniboy (24.0)
Tuyển thủ có chỉ số lính trung bình cao nhất V3 Archer (9.6 CS)

Sự kiện chính

[sửa | sửa mã nguồn] Thông số nổi bật
Tổng số trận đấu đã diễn ra 76
Thời lượng trung bình Thời gian kết thúc trận đấu 32'01
Số điểm hạ gục trung bình/trận 26
Trận đấu có thời gian ngắn nhất G2 Esports vs DAMWON Gaming (Thời gian kết thúc trận đấu 19'03)
Trận đấu có thời gian dài nhất Gen.G Esports vs LGD Gaming (Thời gian kết thúc trận đấu 45'28)
Trận đấu có nhiều điểm hạ gục nhất JD Gaming vs DAMWON Gaming (43 ĐHG)
Tuyển thủ có KDA cao nhất DWG Canyon (8.1)
Tuyển thủ có chỉ số lính trung bình cao nhất DRX Chovy (9.6 CS)
Pentakill
Tuyển thủ Vai trò Trận đấu Tướng
Bin (Suning) Đường trên Suning vs DAMWON Gaming tại chung kết ván 2[33] Fiora

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chi tiết phiên bản cập nhật 10.19”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “Take Over (ft. Jeremy McKinnon (A Day To Remember), MAX, Henry) - Worlds 2020”.
  3. ^ “2020 World Championship final heads to Shanghai”. nexus.leagueoflegends.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ https://www.espn.com/esports/story/_/id/30082692/limited-number-fans-allowed-attend-worlds-final-shanghai
  5. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
  6. ^ “DWG win 2020 LoL championship”. Truy cập Ngày 31 tháng 10, 2020.
  7. ^ “Damwon Gaming is the Worlds after beating Suning”. Truy cập Ngày 31 tháng 10, 2020.
  8. ^ “CKTG 2020 - Tổ chức tại Thượng Hải”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ “Worlds 2020 Primer”. lolesports.com. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “CKTG 2020 - Thi đấu không khán giả”. Truy cập 2 tháng 8, 2020.
  11. ^ a b “2020 World Championship Regional Seed Allocation”. Truy cập 13 tháng 9, 2020.
  12. ^ “Thay đổi số hạt giống của các khu vực tại CKTG 2020”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập Ngày 23 tháng 4, 2020.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :2
  14. ^ Rand, Emily (23 tháng 9 năm 2020). “How the League of Legends World Championship went on in a pandemic”. ESPN. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
  15. ^ “Bốc thăm chia bảng CKTG 2020”. Truy cập Ngày 30 tháng 9, 2020.
  16. ^ “Danh sách 22 đội tuyển tham dự CKTG 2020”. Truy cập Ngày 22 tháng 9, 2020.
  17. ^ “Danh sách tham dự CKTG 2020”. Truy cập Ngày 10 tháng 9, 2020.
  18. ^ “list of teams participating in worlds 2020”. Truy cập Ngày 9 tháng 9, 2020.
  19. ^ “A Closer Look At LoL's Summoner's Cup”. Truy cập Ngày 31 tháng 10, 2015.
  20. ^ “Makers of The FA Cup Trophy”.
  21. ^ “Restorers of The Ryder Cup”.
  22. ^ “Behind League of Legends, E-Sports's Main Attraction”. The New York Times. ngày 12 tháng 10 năm 2014 – qua New York Times.
  23. ^ “Designers and Makers of the League of Legends Summoner's Cup”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  24. ^ “[Worlds 2020] The Summoner's Cup will be presented in a Louis Vuitton Trophy Travel Case”. Truy cập Ngày 29 tháng 10, 2020.
  25. ^ a b “Riot x LV thiết kế case đựng cup”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập Ngày 21 tháng 9, 2019.
  26. ^ a b “RIOT GAMES REVEALS LOUIS VUITTON TROPHY CASE AHEAD OF 'LEAGUE OF LEGENDS' WORLD CHAMPIONSHIP”. Truy cập Ngày 30 tháng 10, 2020.
  27. ^ “K/DA returns, new song to debut at Worlds 2020 ceremony”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập Ngày 21 tháng 9, 2020.
  28. ^ “K/DA will come to life as Riot prepares for its most ambitious Worlds 2020 Opening ceremony”. Truy cập Ngày 20 tháng 10, 2020.
  29. ^ “2020 Worlds opening ceremony includes AR/VR mixed tech new K/DA song”. Truy cập Ngày 21 tháng 9, 2020.[liên kết hỏng]
  30. ^ “Opening Ceremony Presented by Mastercard | Worlds 2020 Finals”. Truy cập Ngày 31 tháng 10, 2020.
  31. ^ Dustin Steiner (ngày 21 tháng 9 năm 2020). “New K/DA Song to Debut at League of Legends Worlds 2020 Opening Ceremony”. EsportsTalk. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  32. ^ “Worlds 2020 opening ceremony aspires to push the boundaries of esports, music, technology and gaming”. Truy cập Ngày 30 tháng 10, 2020.
  33. ^ “Worlds 2020 final”. Truy cập Ngày 31 tháng 10, 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang chủ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ
  • x
  • t
  • s
Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại
Năm tổ chức
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
Đội vô địch
Fnatic (2011)
  • FNC xPeke
  • FNC Cyanide
  • FNC Shushei
  • FNC LaMiaZeaLot
  • FNC Mellisan
Taipei Assassins (2012)
  • TPA Stanley
  • TPA Lilballz
  • TPA Toyz
  • TPA BeBe
  • TPA MiSTakE
SK Telecom T1 K (2013)
  • SKT Impact
  • SKT Bengi
  • SKT Faker
  • SKT Piglet
  • SKT PoohManDu
Samsung White (2014)
  • SSW Looper
  • SSW DanDy
  • SSW Pawn
  • SSW imp
  • SSW Mata
SK Telecom T1 (2015)
  • SKT MaRin
  • SKT Bengi
  • SKT Faker / SKT Easyhoon
  • SKT Bang
  • SKT Wolf
SK Telecom T1 (2016)
  • SKT Duke
  • SKT Blank / SKT Bengi
  • SKT Faker
  • SKT Bang
  • SKT Wolf
Samsung Galaxy (2017)
  • SSG CuVee
  • SSG Ambition / SSG Haru
  • SSG Crown
  • SSG Ruler
  • SSG CoreJJ
Invictus Gaming (2018)
  • IG The Shy
  • IG Ning
  • IG Rookie
  • IG JackeyLove
  • IG Baolan
FunPlus Phoenix (2019)
  • FPX GimGoon
  • FPX Tian
  • FPX Doinb
  • FPX Lwx
  • FPX Crisp
DAMWON Gaming (2020)
  • DWG Nuguri
  • DWG Canyon
  • DWG Showmaker
  • DWG Ghost
  • DWG BeryL
Edward Gaming (2021)
  • EDG Flandre
  • EDG Jiejie
  • EDG Scout
  • EDG Viper
  • EDG Meiko
DRX (2022)
  • DRX Kingen
  • DRX Pyosik / DRX Juhan
  • DRX Zeka
  • DRX Deft
  • DRX BeryL
T1 (2023)
  • T1 Zeus
  • T1 Oner
  • T1 Faker
  • T1 Gumayusi
  • T1 Keria
T1 (2024)
  • T1 Zeus
  • T1 Oner
  • T1 Faker
  • T1 Gumayusi
  • T1 Keria
Đại sảnh huyền thoại
  • Faker (2024)
Ca khúc chủ đề
  • "Warriors" (2014)
  • "Worlds Collide" (2015)
  • "Ignite" (2016)
  • "Legends Never Die" (2017)
  • "RISE" (2018)
  • "Phoenix" (2019)
  • "Take Over" (2020)
  • "Burn It All Down" (2021)
  • "Star Walkin’" (2022)
  • "GODS" (2023)
  • "Heavy Is The Crown" (2024)
  • x
  • t
  • s
Liên Minh Huyền Thoại
Chính
  • Riot Games
  • Tencent
  • Garena
  • Thể thao điện tử
Giải vô địch thế giới
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
Mid-Season Invitational
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 20201
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
First Stand
  • 2025
Các giải đấu khu vực
Hiện tại
  • Trung Quốc (LPL)
  • Châu Âu (LEC)
  • Bắc Mỹ (LCS)
  • Hàn Quốc (LCK)
  • Châu Á - Thái Bình Dương
    • Nhật Bản (LJL)
    • Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao/Đông Nam Á (PCS)
    • Việt Nam (VCS)
  • Brazil (CBLoL)
  • CIS (LCL)
  • Mỹ La-tinh (LLA)
  • Châu Đại Dương (LCO)
Các giải đấu cũ
  • Challenger Series
  • Châu Đại Dương (OPL)
  • Đông Nam Á
    • GPL
    • LST
  • Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao (LMS)
Các giải đấu khác
  • All-Star
  • Đại hội Thể thao châu Á
    • 2022
  • Esports World Cup
    • 2024
  • KeSPA Cup
  • Khu vực đại chiến
    • 2017
    • 2018
    • 2019
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
    • 2021
Âm nhạc
K/DA
  • "Pop/Stars"
  • All Out
    • "The Baddest"
    • "More"
Khác
  • "Warriors"
  • "Legends Never Die"
  • "Masterpiece"
  • "Enemy"
  • "Everything Goes On"
  • "Star Walkin'"
  • "Heavy Is the Crown"
Nhân vật
  • Yasuo
Các trò chơi khác
Riot Games
  • Đấu Trường Chân Lý
  • Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
  • Huyền Thoại Runeterra
Riot Forge
  • Ruined King
  • Hextech Mayhem
Trò chơi trên máy tính bảng
  • Mechs vs. Minions
  • Tellstones: King's Gambit
Truyền thông
Phim truyền hình
  • Arcane
1 Mid-Season Invitational 2020 đã bị hủy bỏ và được thay thế bằng Mid-Season Streamathon 2020 do đại dịch COVID-19.
  • x
  • t
  • s
Riot Games
Trò chơi điện tử
  • Liên Minh Huyền Thoại
  • Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
  • Đấu Trường Chân Lý
  • Huyền Thoại Runeterra
  • Valorant
Trò chơi cờ bàn
  • Mechs vs. Minions
Liên quan
  • Tencent
  • Radiant Entertainment
  • Hypixel Studios
  • x
  • t
  • s
Hệ thống giải đấu Liên Minh Huyền Thoại
Quốc tế
  • Giải vô địch thế giới
  • Mid-Season Invitational
  • Rift Rivals
Khu vực
  • Bắc Mỹ
  • Châu Âu
  • Trung Quốc
  • Hàn Quốc
  • Thái Bình Dương
  • Việt Nam
  • Brazil
  • CIS
  • Japan
  • Mỹ Latinh
  • Châu Đại Dương
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giải_vô_địch_thế_giới_Liên_Minh_Huyền_Thoại_2020&oldid=71901478” Thể loại:
  • Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi chú thích
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Bài có liên kết hỏng
  • Pages using deprecated image syntax
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh

Từ khóa » điểm Tích Luỹ Lck 2020