Giăm Bông – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại
  • 2 Dinh dưỡng
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một miếng thịt nguội
Một vài loại thịt nguội bán trong một cửa hàng tại Rome, Ý
Sơ đồ với vị trí thịt đùi heo (màu đậm), khúc thịt dùng làm giăm bông
Một miếng thịt nguội

Giăm bông (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp jambon /ʒɑ̃bɔ̃/),[1] còn được viết là dăm bông,[2] còn gọi là thịt nguội là một món ăn làm từ đùi heo có nguồn gốc từ các nước châu Âu. Khi chưa có tủ lạnh và tủ đông để bảo quản thịt lâu ngày, người dân đã ướp muối các đùi heo và phơi khô (giăm bông khô hoặc còn gọi là giăm bông sống), hoặc ướp muối và luộc trong nước dùng (giăm bông tươi hoặc giăm bông chín). Đây là một trong những món ăn phổ biến, tuy nhiên có những cảnh báo về nguy cơ ung thư khi ăn quá nhiều thịt nguội.

Đừng nhầm lẫn với Chà bông.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ "ham" hay thịt nguội được dùng để gọi các sản phẩm thịt làm sẵn, thường được ăn lạnh và thường làm từ chân lợn. Tùy thuộc vào cách thức, chúng được ướp muối, luộc, rang, phơi khô hoặc hun khói.

  • Giăm bông hun khói xuất phát từ những vùng lạnh và ẩm, mà cả thịt ướp muối cũng có thể bị mốc vì độ ẩm. Những sản phẩm được biết tới nhiều là Westfälischer Schinken, Holsteiner Katenschinken, Ammerländer Schinken và Schwarzwälder Schinken, mà được hun khói bằng gỗ cây thông.
  • Giăm bông treo khô thường được sản xuất ở các nước Nam Âu như Pháp, Tây Ban Nha và Ý, nơi khí hậu cho phép thịt được khô đi dần dần. Nổi tiếng là Prosciutto di Parma của Ý, được xát muối và treo khô trên hơn 1 năm. Cũng từ vùng này là loại giăm bông hiếm và đắt hơn, Culatello-giăm bông.
  • Giăm bông nấu ban đầu được chích nước muối có pha với gia vị. Lượng nước chích bằng khoảng 20% lượng thịt. Sau đó thịt được trụng nưới sôi rồi hun khói hoặc hun khói trước khi trụng. Do lượng nước cao giăm bông chín phải để ở chỗ lạnh và chỉ giữ được vài ngày. Một loại nổi tiếng là Prager Schinken (Pražská šunka) của vùng Bohemia, nó được kho hoặc được bọc trong bột bánh mì bỏ lò cũng được dùng trong các món ăn nóng.
  • Giăm bông sống ướp mối được xát muối rồi sau đó treo lên phơi khô hay hun khói để giữ được lâu.
  • Giăm bông Serrano của Tây Ban Nha cũng được chế biến tương tự nhưng thường thì được trộn nhiều gia vị hơn. Một đặc sản khác của nước này là Jamón Ibérico Bellota, còn được gọi là Pata-Negra-giăm bông, xuất phát từ thịt của heo đen nhà, nhưng thả ra sống hoang ăn hạt dẻ (bellota) trong các rừng hạt dẻ. ba loại giăm bông treo khô khác được ưa thích là San-Daniele-giăm bông của Ý, Bayonne-giăm bông (Jambon de Bayonne) từ vùng ở nước Pháp của Baskenland và Aoste-giăm bông (Jambon de Bosses) của Pháp ở vùng Savoyer Alpen. Cũng nổi tiếng là Presunto de Chaves từ Chaves ở Bồ Đào Nha. Giăm bông treo khô thường được cắt rất mỏng vì nó dai hơn.

Dinh dưỡng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ăn nhiều giăm bông (khô hoặc tươi) không tốt cho sức khỏe vì để giữ thịt heo được màu đỏ thì người ta bỏ chất kali nitrat (được ghi trên các sản phẩm với ký hiệu E252, và phân tử hóa chất là KNO3, còn gọi là diêm tiêu), chất này nếu quá hàm lượng 2g/kg sẽ có nguy cơ trực tiếp dẫn đến ung thư.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d'origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 113.
  2. ^ Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d'origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 97.
  • x
  • t
  • s
Thịt
Bài viết chính Thịt Cá Gia cầm (Chăn nuôi gia cầm) Gia súc (Chăn nuôi) Thủy sản Hải sản
Gia cầm
  • Thịt gà
  • Thịt gà tây
  • Thịt vịt
  • Thịt bồ câu
  • Thịt chim cút
  • Thịt đà điểu
Food MeatSeafood Meat
Gia súc
  • Thịt bò và Thịt bê
  • Thịt lợn
  • Thịt cừu
  • Thịt dê
  • Thịt ngựa
  • Thịt trâu
Vật nuôiThú săn
  • Thịt chó
  • Thịt thỏ
  • Thịt kangaroo
  • Thịt chuột
  • Thịt ếch
  • Thịt rừng
  • Thịt nai
  • Thịt voi
  • Thịt rắn
  • Thịt khỉ
  • Thịt dơi
  • Thịt cá sấu
  • Thịt cá voi
Cá vàhải sản
  • Thịt cá hồi
  • Thịt cá tuyết
  • Thịt cua
  • Thịt hải sâm
  • Tôm hùm
  • Giáp xác
  • Cá Cơm
  • Cá ba sa
  • Bộ Cá da trơn
  • Cá chép
  • Cá trứng
  • Cá heo
  • Cá chình
  • Bơn
  • Cá mú
  • Cá trích
  • Cá thu vua
  • Cá thu
  • Cá nục heo cờ
  • Cá măng sữa
  • Cá kiếm
  • Cá rô phi
  • Cá ngừ đại dương
Phân loại
  • Thịt tươi
  • Thịt sống
  • Thịt bẩn
  • Thịt đỏ
  • Thịt trắng
  • Thịt mỡ
  • Thịt nạc
  • Thịt trong ống nghiệm
Chế biến
  • Thịt chế biến
  • Thịt nguội
  • Thịt muối
  • Thịt xông khói
  • Thịt nướng hun khói
  • Thịt viên
  • Thịt hộp
  • Quay
  • Xúc xích
  • Bít tết
Liên quan
  • Lát thịt
  • Đồ tể
  • Giết mổ động vật
  • Mổ lợn
  • Ăn thịt đồng loại
  • Đạo đức ăn thịt
  • Bảo quản thực phẩm
  • Ngộ độc thực phẩm
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Ngộ độc thịt
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giăm_bông&oldid=71608244” Thể loại:
  • Giăm bông
  • Món ăn
  • Món ăn cổ đại
  • Charcuterie
  • Thức ăn mùa Giáng sinh
  • Thịt nguội
  • Thực phẩm Lễ Phục Sinh
  • Garde manger
  • Thịt hun khói
  • Thực phẩm Lễ Tạ ơn
  • Từ gốc Pháp
  • Sản phẩm động vật

Từ khóa » Giò Dăm Bông Làm Từ Gì