Giáo án Bài Học đường đời đầu Tiên Theo CV 5512

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm VnDoc.com Giáo Án - Bài Giảng Giáo án lớp 6 Giáo án Ngữ văn lớp 6 Giáo án Bài học đường đời đầu tiên theo CV 5512Giáo án Ngữ văn lớp 6Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 61: Bài học đường đời đầu tiên được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 59

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 60

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 62

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

2. Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

-Năng lực chuyên biệt:

Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.

Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.

2. Học sinh:

- Soạn bài.

- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản

- Đọc tài liệu về nhà văn Tô Hoài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV- HS

Nội dung bài học

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài.

? Đây là nhà văn nổi tiếng Việt Nam với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào?

? Tác phẩm nổi tiếng của Việt Nam được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó?

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời

- Dự kiến sản phẩm:

+ Đó là nhà văn Tô Hoài

+ Tác phẩm “DMPLK”

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.

- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK.

* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.

* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản?

2.Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

- Dự kiến sản phẩm…

+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời.

+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi (Truyện đồng thoại)

+ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.

+ Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của chàng Dế mèn.

+ Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình, đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hóa

- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.

? Đề xuất cách đọc văn bản?

- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.

- Đoạn trêu chị Cốc:

+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.

+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.

+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.

- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.

- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.

- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.

GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ khó trong SGK.

Hoạt động nhóm cặp đôi

1.GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?

? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv nào là quan trọng nhất?

? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?

2.Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.

- GV: Quan sát, hỗ trợ

- Dự kiến sản phẩm:

3 sự việc chính:

+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt

+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.

+ Sự ân hận của Dế Mèn.

- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất.

- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt

I. Giới thiệu chung:

1. Tác giả:

- Tên thật Nguyễn Sen (1920- 2014)

- Viết văn từ trước cách mạng

- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi

2. Tác phẩm

a/ Xuất xứ, thể loại

- Trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.

- TL: kí

b/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.

- Bố cục:

+ Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi". Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.

+ Phần 2: Còn lại Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn

Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung tự họa của nhân vật Dế Mèn.

* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn

* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:

+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn khắc họa qua những chi tiết nào?

+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế Mèn như thế nào?

+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?

HP: ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không?

2.Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả.

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

- Dự kiến sản phẩm:

* Ngoạn hình:

+ Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.

+ Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng.

+ 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu, bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai,…

* Hành động :

+ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.

+ Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?

* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn:

a. Ngoại hình:

- Càng: mẫm bóng

-Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch

- Cánh: áo dài chấm đuôi

- Đầu: to, nổi từng tảng

-Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp

- Râu: dài, uốn cong

-> Bằng sự quan sát tinh tế, chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, sd hệ thống tt, nt ss -> DM hiện lên là 1 chàng dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp .

b. Hành động:

- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi

- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó

- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu...

- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.

->Từ ngữ chính xác, trình tự miêu tả hợp lí

-> DM kiêu căng, xốc nổi, xem thường mọi người.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của văn bản để làm bài tập.

* Nhiệm vụ: HS viết đoạn văn

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.

* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bài tập

- GV hướng dẫn HS về nhà làm.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

* Sản phẩm: Câu trả lời của HS

* Cách tiến hành:

1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 

- Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

+ Nghe yêu cầu.

+ Trình bày cá nhân

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ

* Phương thức hoạt động: cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.

- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
  • Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
  • Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

  • Phân tích nhân vật.
  • Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết.

II. Chuẩn bị:

  • GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ. Tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí"
  • HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

- HS: Đọc chú thích SGK

? Em hiểu gì về Tô Hoài?

- HS trình bày

- GV nhận xét, bố sung.

- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông.

? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm?

- HS: Trả lời

? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích?

- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét.

- GV: Giải thích một số từ khó.

? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Tác dụng của nó?

- HS: Trả lời

? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì?

- HS: Thảo luận -> Trả lời:

Bố cục: 2 phần

- Đoạn 1:

+ Dế Mèn tự tả chân dung mình

+ Trình tự tả: Chân dung tĩnh: tả hình dáng.

Chân dung động: hoạt động, thói quen

- Đoạn 2: Trêu chị Cốc

Dế Mèn hối hận

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản

? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn?

- HS: Trả lời

? Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn?

- HS: Trả lời

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả khi tả Dé Mèn?

- HS: Trả lời

? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì?

- HS: Trả lời

? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn?

- HS: Trả lời

? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?

? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?

- HS: trả lời

GV: Thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính cách của Dế Mèn?

- HS: Thảo luận theo bàn (5p):

* Nét đẹp trong hình dáng: Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, hoạt động… Đẹp trong tính nết: yêu đời tự tin.

* Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn: Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu

GV tiểu kết: Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật, bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hình dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên ở nhiều thời.

- HS: Đọc phân vai

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả: SGK

2. Tác phẩm: SGK

3. Đọc và tìm hiểu chú thích

4. Bố cục, thể loại

a. Bố cục: 2 phần

b. Thể loại: là kí nhưng thực chất là truyện, tiểu thuyết đồng thoại

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:

* Ngoại hình:

+ Càng: mẫm bóng

+ Vuốt: Cứng, nhọn hoắt

+ Cánh - áo dài chấm đuôi

+ Đầu to: Nổi từng tảng

+ Răng: Đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp

+ Râu: Dài, uốn cong

* Hành động:

+ Đạp phanh phách

+ Nhai ngoàm ngoạp

+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu.

+ Cà khịa với tất cả mọi người trong xóm

+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó

-> Sử dụng nhiều động từ, tính từ->Tạo nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế Mèn.

* Tính cách:

- Yêu đời, tự tin

- Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu.

* Luyện tập

-------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án môn Ngữ văn lớp 6: Bài học đường đời đầu tiên.. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.

Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết 2 1.940 Bài viết đã được lưu Bài trướcMục lụcBài sau
  • Chia sẻ bởi: Nguyễn Nam Hoài
  • Nhóm: Sưu tầm
  • Ngày: 23/09/2021
Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêmTìm thêm: giáo án môn ngữ văn lớp 6 giáo án môn ngữ văn 6 soạn sẵn bài giảng ngữ vănSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiGiáo án Ngữ văn 6
  • Bài: Con rồng - Cháu tiên

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 1
  • Bài: Bánh chưng, bánh giầy

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2
  • Bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 3
  • Bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 4
  • Bài: Thánh Gióng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 5
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 6
  • Bài: Từ mượn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 7
  • Bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 8
  • Bài: Sơn Tinh - Thủy Tinh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 9
  • Bài: Nghĩa của từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 10
  • Bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 11
  • Bài: Sự tích Hồ Gươm

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 12
  • Bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 13
  • Bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 14
  • Bài: Kiểm tra

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 15
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 30
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 38
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 41
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 85
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 93
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 102
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 108
  • Bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 16
  • Bài: Lời văn, đoạn văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 17
  • Bài: Thạch Sanh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 18
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 18
  • Bài: Chữa lỗi dùng từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 19
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22
  • Bài: Trả bài kiểm tra

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 20
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 34
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 39
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 47
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 55
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 60
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 86
      • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 103
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 118
  • Bài: Em bé thông minh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 21
  • Bài: Luyện nói kể chuyện

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 23
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 35
  • Bài: Luyện tập nhân vật, sự việc trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 25
  • Bài: Danh từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 26
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 33
  • Bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 27
  • Bài: Thứ tự kể trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 28
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 29
  • Bài: Ếch ngồi đáy giếng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 31
  • Bài: Thầy bói xem voi

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 32
  • Bài: Cụm danh từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 36
  • Bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 37
  • Bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 40
  • Bài: Treo biển

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 42
  • Bài: Số từ và lượng từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 43
  • Bài: Kể chuyện tưởng tượng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 44
  • Bài: Ôn tập truyện dân gian

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 45
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 46
  • Bài: Chỉ từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 48
  • Bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 49
  • Bài: Con hổ có nghĩa

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 50
  • Bài: Động từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 51
  • Bài: Cụm động từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 52
  • Bài: Mẹ hiền dạy con

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 53
  • Bài: Tính từ và cụm tính từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 54
  • Bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 56
  • Bài: Ôn tập Tiếng Việt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 57
  • Bài: Chương trình địa phương

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 58
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 75
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 123
  • Bài: Hoạt động ngữ văn - Thi kể chuyện

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 59
  • Bài: Bài học đường đời đầu tiên

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 61
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 62
  • Bài: Phó từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 63
  • Bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 64
  • Bài: Sông nước Cà Mau

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 65
  • Bài: So sánh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 66
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 74
  • Bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 67
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 68
  • Bài: Bức tranh của em gái tôi

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 69
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 70
  • Bài: Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 71
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 72
  • Bài: Vượt thác

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 73
  • Bài: Phương pháp tả cảnh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 76
  • Bài: Buổi học cuối cùng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 77
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 78
  • Bài: Nhân hóa

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 79
  • Bài: Phương pháp tả người

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 80
  • Bài: Đêm nay Bác không ngủ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 81
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 82
  • Bài: Ẩn dụ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 83
  • Bài: Luyện nói về văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 84
  • Bài: Lượm

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 87
  • Bài: Mưa

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 88
  • Bài: Hoán dụ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 89
  • Bài: Tập làm thơ bốn chữ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 90
  • Bài: Cô Tô

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 91
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 92
  • Bài: Các thành phần chính của câu

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 94
  • Bài: Thi làm thơ năm chữ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 95
  • Bài: Cây tre Việt Nam

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 96
  • Bài: Lòng yêu nước

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 97
  • Bài: Câu trần thuật đơn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 98
  • Bài: Câu trần thuật đơn không có từ Là

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 99
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 105
  • Bài: Lao xao

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 100
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 101
  • Bài: Ôn tập truyện và kí

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 104
  • Bài: Ôn tập Văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 106
  • Bài: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 107
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 113
  • Bài: Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 109
  • Bài: Viết đơn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 110
  • Bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 111
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 112
  • Bài: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 114
  • Bài: Động Phong Nha

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 115
  • Bài: Ôn tập về dấu câu

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 116
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 117
  • Bài: Tổng kết phần Văn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 119
  • Bài: Tổng kết phần tập làm văn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 120
  • Bài: Tổng kết phần Tiếng Việt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 121
  • Bài: Ôn tập tổng hợp

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 122
Tải xuống

Tham khảo thêm

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Câu trần thuật đơn không có từ Là theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Các thành phần chính của câu theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Hoán dụ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Thi làm thơ năm chữ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Tập làm thơ bốn chữ theo CV 5512

  • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 60

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512 (tiếp)

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Lượm theo CV 5512

  • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 59

🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Được 18-20 điểm khối A1 kỳ thi THPT Quốc gia 2022, nên đăng ký trường nào?

  • Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 9 chương trình mới

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 1 - Đề 1

  • Trắc nghiệm tiếng Anh 5 i-Learn Smart Start Unit 1 Online

Xem thêm
  • Giáo Án - Bài Giảng Giáo Án - Bài Giảng

  • Giáo án lớp 6 Giáo án lớp 6

  • Giáo án Ngữ văn lớp 6 Giáo án Ngữ văn lớp 6

  • Giáo án điện tử Toán lớp 6 Giáo án điện tử Toán lớp 6

  • Giáo án Tiếng anh lớp 6 Giáo án Tiếng anh lớp 6

  • Giáo án Vật lý lớp 6 Giáo án Vật lý lớp 6

  • Giáo án Sinh học lớp 6 Giáo án Sinh học lớp 6

  • Giáo án Lịch sử lớp 6 Giáo án Lịch sử lớp 6

  • Giáo án Địa lý lớp 6 Giáo án Địa lý lớp 6

  • Giáo án Công nghệ lớp 6 Giáo án Công nghệ lớp 6

  • Giáo án Tin học 6 Giáo án Tin học 6

  • Giáo án Thể dục 6 Giáo án Thể dục 6

  • Bài giảng điện tử lớp 6 Bài giảng điện tử lớp 6

🖼️

Giáo án Ngữ văn lớp 6

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Các thành phần chính của câu theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Câu trần thuật đơn không có từ Là theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512 (tiếp)

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Thi làm thơ năm chữ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Tập làm thơ bốn chữ theo CV 5512

Xem thêm

Từ khóa » Giáo án Bài Giảng Dế Mèn Phiêu Lưu Ký