Giáo án GDCD 10 Bài 5: Cách Thức Vận động Phát Triển ... - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang) Giáo án GDCD 10 bài 5: Cách thức vận động phát triển của sự vật hiện tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.75 KB, 11 trang )

Tiết 8.Bài 5 - CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂNCỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNGI/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.1. Kiến thức.- Hiểu được khái niệm chất và lượng theo nghĩa triến học.- Nhận rõ sự biến đổi của chất là quy luật phổ biến của mọi sản xuất vận độngvà phát triển của sự vật.2. Kĩ năng.- Giải thích được mặt chất và mặt lượng của một sự vật.- Chứng minh được cách thức lượng đổi dẫn đến chất đổi.3. Thái độ.- Trong học tập và rèn luyện phải kiên trì, nhẫn nại, khăc phục thái độ nơnnóng, đốt cháy giai đoạn.- Tích cực tích lũy về lượng trong học tập và rèn luyện để nhanh chóng tạo ranhững chuyển biến, bước nhảy của bản thân, tránh lối sống trung bình chủ nghĩa.II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.- SGK, SGV GDCD lớp 10- Hình vẽ và sơ đồ.- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao.- Bài tập tình huống, trắc nghiệm.- Máy chiếu, giấy khổ to, bút dạ.III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.1. Ổn định tổ chức.2. Kiểm tra bài cũ.Câu hỏi 1: Em hiểu thế nào là câu nói của Mác: “Hạnh phúc là đấu tranh”3. Học bài mới.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Phương án 1: Thế giới vật chất không ngừng vận động, phát triển theo nhữngquy luật vốn có của nó. Phép biện chứng duy vật giải thích cho chúng ta biết nguồngóc vận động phát triển của sự vật, hiện tượng. Sự vật hiện tượng có cách thức vậnđộng và phát triển như thế nào, chúng ta xem xét bài học hôm nay.Phương án 2: Em hiểu câu ca dao sau đây như thế nào?“Con sông kia bên lở bên bồiBên lở lở mãi, bên bồi bồi thêm”.GV dẫn câu ca dao này - nói về sự biến đổi của sự vật, hàm ý lượng đổi, chấtđổi.Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài học.Hoạt động của giáo viên và học sinh- GV đặt vấn đề.Nội dung kiến thức cần đạt1. Đơn vị kiến thức 1: Thế nào là chất- GV lấy VD những sự vật tồn tại trong thực và lượng của sự vật hiện tượng.tế, trong trường lớp...* Cây phượng: Cao, thấp, màu hoa đỏ...* Cái bảng: Hình chữ nhật, cạnh dài, ngắn,làm bằng gỗ...* Một bạn học sinh: Chiều cao, cân nặng,trình độ kiến thức lớp 10, đạo đức, tácphong...- GV cho học sinh trả lời các câu hỏi sau:- GV chỉ ra đâu là mặt lượng, chất trong 2VD trên.* Em hãy chỉ ra mặt lượng, chất của các VDtrên.* Hai mặt lượng, chất có gắn bó với nhauhay khơng?* Có sự vật nào thiếu một trong hai mặtlượng, chất không?- HS trả lời ý kiến cá nhân. - HS cả lớp trao đổi.- Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế- GV nhận xét kết luận.giới đều có mặt chất và mặt lượngthống nhất với nhau.- GV chuyển ý.Như chúng ta đã biết, mỗi sự vật có hai mặtthống nhất là chất và lượng. Vậy chất là gì?Lượng là gì? Quan hệ sự biến đổi giữachúng như thê nào? Chúng ta cùng nghiên a, Chấtcứu bài học:GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu chất làgì?GV chia lớp thành nhóm (Chia theo số thứtự danh sách).GV giao câu hỏi cho các nhóm.Nhóm 1: Tìm thuộc tính của đường.Nhóm 2: Tìm thuộc tính của muối.Nhóm 3: Tìm thuộc tính của gừng.GV quy định thời gian, phân cơng chỗ ngồicho các nhóm.HS thảo luận nhóm.HS cử đại diện nhóm trình bày trên bảng.HS các nhóm cịn lại tranh luận, góp ý kiến.GV nhận xét, bổ sung, giải thích vấn đề chưarõ.GV nêu câu hỏi, HS cả lớp thảo luận bổ sungdể khắc sâu kiến thức.* Trong các sự vật trên thuộc tính nào tiêubiểu.* Để phân biệt chúng với các sự vật khác,người ta căn cứ vào thuộc tính nào? * Lấy VD về các sự vật và chỉ ra thuộc tínhcủa các sự vật đó:HS cả lớp cùng trao đổi.GV kết hợp kết quả thảo luận nhóm và kếtquả thảo luận lớp đưa ra nhận xét, kết luận..GV: Những thuộc tính trên nói lên chất củasự vật hiện tượng.Em hãy cho biết chất là gì?HS đưa ra ý kiến cá nhân.GV nhận xét, kết luận.HS đọc khái niệm chất trong SGK.HS cả lớp ghi bài.Khái niệm: Chất dùng để chỉ nhữngthuộc tính cơ bản vốn có của sự vật,hiện tượng. Tiêu biểu cho sự vật hiệntượng đó. Phân biệt với các sự vậtGV chuyển ý: Mỗi sự vật hiện tượng đều có hiện tượng khác.mặt chất và mặt lượng thống nhất với nhau.Để hiểu lượng là gì chúng ta cần quan sát,xem xét các sự vật sau:GV cho HS quan sát thảo luận về khái niệmlượng.GV cho HS quan sát một túi đường, một túimuối(nhiều hơn túi đường), một củ gừng tovà một củ nhỏ.GV nêu câu hỏi:* Mỗi túi đường, muối nặng bao nhiêu gam.* Túi muối so với túi đường nặng nhẹ, to,nhỏ như thế nào?* Hai củ gừng khác nhau như thế nào?* Những đơn vị đại lượng của các sự vật trênquy định về mặt gì?b, Lượng * Chúng ta gọi quy mô to, nhỏ, mức độ nặngnhẹ của các sự vật là gì?HS trình bày ý kiến cá nhân.(Xem xét, cânthử).HS cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.GV nhận xét, kết luận các ý kiến của HS.GV đưa ra câu hỏi thảo luận chung.* Em hãy tìm các VD khác về lượng.* Em hãy cho biết lượng là gì ?HS trả lời ý kiến cá nhân.GV cho HS đọc khái niệm lượng SGK.GV kết luận.HS ghi bài.Câu 1: Những sự vật nào sau đây nói về chất Lượng dùng để chỉ thuộc tính cơ bảntheo quan điểm triết học?vốn có của sự vật, hiện tượng về trìnha, Sợi dệt vải.độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn,b, ớt cay.nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm),c, XHCN phát huy quyền làm chủ.số lượng (ít, nhiều) của sự vật hiệnd, Trường học chất lượng cao.tượng.Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Tình cảm conngười khơng quy định mặt lượng. Theo emđúng hay sai? Vì sao?- HS suy nghĩ, trả lời nhanh vào phiếu.- GV gọi 2 HS lên trả lời kết quả.- HS cả lớp cùng trao đổiGV đưa ra đáp án đúng (chiếu kết quả lênmáy hoặc bảng phụ)GV kết luận: Như vậy mọi sự vật, hiệntượng trong thế giới đều có mặt chất vàlượng thống nhất với nhau. Chất và lượngđều là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng, khơng thể có chất và lượng “thuầntúy” tồn tại bên ngồi sự vật, hiện tượng.GV chuyển ý.Trong q trình vận động và phát triển củasự vật hiện tượng, chất và lượng không đứngim mà luôn vận động trong mối quan hệ qualại với nhau. Muốn biết mối quan hệ đó nhưthế nào? Chúng ta cùng xem xét quan hệ vềsự biến đổi giữa chất và lượng.GV: Dùng phương pháp qua nạp: Từ VD rútrs kết luận nội dung kiến thức.- HS lấy VD* Trong điều kiện bình thường ở trạng tháilỏng nên ta tăng dần nhiệt độ đến 1000C thìnước sẽ sơi và chuyển sang trạng thái hơi.* Một số Hs lớp 9 sau 9 tháng học lên lớp 2. Đơn vị kiến thức 2: Quan hệ giữa10.sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến- GV: Từ VD giúp HS rút ra những nhận đổi về chất.xét.a, Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự- HS trả lời câu hỏi.biến đổi về chất.* Việc tăng dần nhiệt độ sẽ diễn ra như thếnào.?* 9 tháng học là sự chuẩn bị và tích lũy gì?- HS trả lời cá nhân.- HS cả lớp trao đổi.- Gv nhận xét, kết luận.* Việc tăng dần nhiệt độ diễn ra từ 0 0C đến1000C là biến đổi về lượng.* 9 tháng học là tích lũy về lượng (Kiếnthức, tuổi, cao, cân nặng...).- HS ghi nhận xét. - GV cho HS củng cố kiến thức bằng câuhỏi.- HS lấy VD và giải thích sự biến đổi củalượng- GV đặt câu hỏi tiếp.- HS trả lời câu hỏi.* Mọi sự biến đổi về lượng có dẫn đến sựbiến đổi về chất ngay không?* Yếu tố nào gây nên sự biến đổi đó.- HS trả lời câu hỏi.* Nhận xét: Cách thức biến đổi của- GV đây là hai câu hỏi khó cần hướng dẫn, lượng.dẫn dắt HS trả lời đúng.- Lượng biến đổi trước.- GV nhận xét kết luận (sử dụng VD minh - Sự biến đổi của các sự vật hiệnhọa)tượng bắt đầu từ lượng..+ Từ 00C đến thấp hơn 1000C thì nước chưa - Lượng biến đổi dần dần, từ từ.hóa hơi. Đến đúng 1000C thì nước hóa hơi.+ Từ tháng 9 đén tháng 5 chưa thể đủ điềukiện HS lớp 9 lên lớp 10 mà phải qua kì thithì đủ điều kiện vào lớp 10.- GV diễn giải quá trình biến đổi dần từlượng đều có ảnh hưởng đến trạng thái củasự vật và hiện tượng chưa biến đổi ngay.Triết học gọi giới hạn này là Độ. Khi sự biếnđổi về lượng đạt đến giới hạn nhất định, phávỡ sự thống nhất chất và lượng thì chất mớira đời tay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thaythế sự vật cũ. Triết học gọi đó là điểm nút.- HS ghi bài vào vở.- GV: Để củng cố kiến thức, cho HS trả lờicâu hỏi.- HS lấy VD về giới hạn độ, điểm nút trong chuyển hóa lượng và chất của sự vật, hiệntượng.- HS trả lời cá nhân.- Độ là giới hạn mà trong đó sự biến- GV nhận xét và chuyển ý.đổi về lượng chưa làm thay đổi vềChất là thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật. chất của sự vật, hiện tượng.Mỗi sự vật, hiện tượng đều có mặt chất vàlượng thống nhất với nhau. Khi chất của sự - Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đóvật biến đổi thì bản thân nó cũng biến đổi. sự biến đổi của lượng làm thay đổiChất gắn liền với sự tồn tại của sự vật, hiện chất của sự vật hiện tượng.tượng. Do đó sự biến đổi về chất dẫn đến sựra đời của sự vật, hiện tượng mới.- GV hướng dẫn HS nhận xét các VD.- HS trả lời câu hỏi.* Nước từ trạng thái lỏng khi chuyển sangtrạng thái hơi, thì thể tích vận tốc, độ hịa tancủa các phân tử nước cũng khác trước.b, Chất mới ra đời bao hàm một* HS lớp 9 khi lên lớp 10, lượng kiến thức, lượng mới.thời gian học, chiều cao, cân nặng sẽ kháctrước...- GV nhận xét và kết luận.Mỗi sự vật, hiện tượng đều có chất đặc trưng - Chất biến đổi sau.và lượng đặc trưng phù hợp với nó. Vì vậy - Chất biến đổi nhanh chóng (độtkhi một chất mới ra đời, bao hàm một lượng biến).mới để tạo thành sự thống nhất giữa chất và - Chất mới ra đời thay thế chất cũ vàlượng.khi chất mới ra đời lại hình thành một- GV cho HS nhắc lại kiến thức về quan hệ lượng mới phù hợp với nó.giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về 3. Bài học.chất.a, Bài học lý luận.- Giúp HS nhận biết được dấu hiệu về chất - Lượng luôn luôn gắn liền với chất,của sự vật, cách thức biến đổi nhanh chóng lượng của chất, khơng có lượng thuầncủa chất khi mới ra đời lại hình thành lượng túy. Muốn có chất đổi phải có lượng mới phù hợp.đổi (Sự tích lũy về lượng) là điều kiện- GV kết luận và chuyển ý.tất yếu của chất đổi).- GV: Từ các đơn vị kiến thức 1, 2 hướng - Chất đổi là kết thúc một giai đoạndẫn HS rút ra bài học.biến đổi của lượng. Chất mới ra đời- GV giúp HS lấy VD trong thực tiễn.thay thế chất cũ. Đây là điểm nút- HS cùng trao đổi ý kiến.trong quá trình vận động liên tục của- GV liệt kê VD của HS lên bảng phụ.các sự vật, hiện tượng, khi chất mới ra- GV bổ sung ý kiến kết luận.đời, lại hình thành một lượng mới tạothành sự thống nhất mới giữa chất vàlượng.b, Bài học thực tiễn.- Trong học tập và rèn luyện, chúng taphải kiên trì, nhẫn nại khơng coithường việc nhỏ.- Tránh nóng vội, đốt cháy giai đoạn,hành động nửa vời, không triệt để đềukhông đem lại kết quả mong muốn.4. Củng cố, luyện tập.- GV: Tổ chức cho HS sử dụng phiếu học tập.- GV phát phiếu theo dãy.- HS nhận phiếu và trả lời bài tập.Bài 1: Cho hình chữ nhật chiều dài 50cm, chiều rộng 20cm, người ta có thể tăng hoặcgiảm chiều rộng theo 2 phía để giải thích sự biến đổi của hình học.Hỏi:a, Lượng thay đổi của hình chữ nhật như thế nào?b, Chất mới của hình chữ nhật là gì?c, Xác định độ nút?Bài 2: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về chất và lượng:* Chín q hóa nẫu. * Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.* Góp gió thành bão.* Tích tiểu thành đại.* Dốt đến đâu học lâu cũng biết.* Sông lở cát bồi.Bài 3: Lấy VD từ những câu chuyện ngụ ngôn và sự không phù hợp giữa lượng vàchất của sự vật, hiện tượng.- HS các nhóm trả lời bài tập.- GV cử đại diện nhóm trả lời.- HS cả lớp nhận xét, trao đổi.- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.- HS chữa bài vào vở.Đáp ánBài 1:a, Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rọng từ 0 - 50cm.b, Chất mới của hình chữ nhật:- Hình vng.- Đường thẳng.c, Xác định.- 0

Từ khóa » Giáo án Gdcd 10 Bài 5