GIÁO ÁN GIẢNG DẠY BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG ... - 123doc

Về kiến thức: Học sinh biết được: - Tính chất hóa học của benzen và ankylbenzen:  Phản ứng thế nguyên tử hidro của vòng benzen.. - Tính chất vật lý, hóa học đặc trưng của stiren.. Về kỹ

Trang 1

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHOA HÓA HỌC



GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

BÀI 35:

BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG (TIẾT 2)

(Hóa học 11 – Chương trình Chuẩn)

Trang 2

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG

MỘT SỐ HIDROCACBON KHÁC

(TIẾT 2)

I MỤC TIÊU:

1 Về kiến thức: Học sinh biết được:

- Tính chất hóa học của benzen và ankylbenzen:

 Phản ứng thế nguyên tử hidro của vòng benzen

 Phản ứng thế hidro của mạch nhánh

 Phản ứng cộng: H2, Cl2

 Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

 Phản ứng cháy

- Tính chất vật lý, hóa học đặc trưng của stiren

- Ứng dụng của một số hidrocacbon thơm

2 Về kỹ năng:

- Viết các phương trình hóa học biễu diễn các tính chất hóa học của benzen

và ankylbenzen

- Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện tượng từ đó rút ra kết luận

3 Về thái độ:

- Tính cực hoạt động trong giờ học

- Tạo cho học sinh sự yêu thích, hứng thú với bộ môn hóa học

4 Các năng lực cần đạt:

4.1 Các năng lực chung

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

4.2 Các năng lực chuyên biệt của môn Hoá học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học

Trang 3

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

II PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.

- Sử dụng phương pháp đàm thoại

- Sử dụng câu hỏi có vấn đề

- Sử dụng thí nghiệm để xây dựng kiến thức mới

- Sử dụng câu hỏi bài tập

III CHUẨN BỊ.

1 Chuẩn bị của GV:

- Hệ thống kiến thức, câu hỏi bài tập

- Bố trí thí nghiệm phản ứng oxh không hoàn toàn của benzen và

ankylbenzen

- Dd KMnO4, benzen, toluen, đèn cồn,

- Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu nội dung trong SGK ở nhà

IV TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục,

2 Kiểm tra bài cũ: Gọi tên các hợp chất sau:

Metylbenzen Propylbenzen 1,4-đimetylbenzen 1,3,4-trietylbenzen ( Toluen) (p-đimetylbenzen)

3 Nội dung:

HĐ 1: Từ việc kiểm tra bài

cũ GV dẫn dắt học sinh đi

vào nghiên cứu nội dung

mới

Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG

MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC

A BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG.

I Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo.

II Tính chất vật lý.

Trang 4

HĐ 2: Phản ứng thế:

- GV trình bày lần lượt

các phản ứng thế

nguyên tử H của

benzen, toluen với Br2

(có mặt bột Fe); benzen,

toluen với HNO3 đặc (có

H2SO4 đặc)

→ GV yêu cầu học sinh

đưa ra nhận xét và nêu quy

tắc thế trên vòng benzen

- GV trình bày phản ứng

thế nguyên tử H của

mạch nhánh bằng phản

ứng giữa toluen với Br2

(to)

→ GV giúp học sinh phân

biệt trường hợp thế nguyên

tử H trên vòng và thế ở

mạch nhánh

III Tính chất hóa học.

1 Phản ứng thế.

a) Thế nguyên tử H của vòng benzen.

+) Với halogen:

+) Với axit nitric:

- Hiện tượng: Có lớp chất lỏng màu vàng nhạt lắng xuống (nitrobenzen)

Trang 5

HĐ 3: Phản ứng cộng

- GV trình bày phản

ứng cộng của benzen với

H2 và với Cl2

- Hexacloran (666)

trước kia được dùng làm

thuốc trừ sâu nhưng do

=> Quy tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng

thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế

ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl

b) Thế nguyên tử H của mạch nhánh.

=> Nhận xét: Trong phản ứng giữa ankylbenzen với

halogen, nếu có mặt của bột sắt thì xảy ra phản ứng thế H của vòng benzen và ngược lại nếu không có mặt của bột sắt thì sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của mạch nhánh

2 Phản ứng cộng.

a) Cộng hidro.

b) Cộng clo.

Trang 6

chất này có độc tính cao và

phân hủy chậm gây ô

nhiễm môi trường nên hiện

nay đã không được sử

dụng nữa

- GV giúp HS biết

được benzen tuy có liên

kết đôi trong phân tử

nhưng không làm mất màu

dd brom

- GV kết luận phản

ứng đặc trưng của vòng

benzen là phản ứng thế

HĐ 4: Phản ứng oxi hóa

không hoàn toàn

- GV bố trí thí nghiệm

sử dụng hóa chất và dụng

cụ đã chuẩn bị trước

- GV yêu cầu HS

quan sát và nêu hiện tượng

- Đun nóng 2 ống

nghiệm sau đó yêu cầu HS

quan sát hiện tượng và viết

phương trình phản ứng

3 Phản ứng oxi hóa.

a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

- Ở nhiệt độ cao, toluen làm mất màu dd KMnO4, tạo kết tủa MnO2

Phương trình phản ứng:

b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

- Các hidrocacbon thơm khi cháy tỏa nhiều nhiệt

Trang 7

HĐ 5: Phản ứng oxi hóa

hoàn toàn

- GV yêu cầu HS

nhắc lại dãy đồng đẳng

của benzen, viết và cân

bằng phương trình đốt

cháy dạng tổng quát

HĐ 6: Cấu tạo và tính chất

hóa học của stiren

- GV yêu cầu HS dựa

vào sgk nêu CTPT

và viết CTCT của

stiren

- Nêu các tính chất

vật lý cơ bản của

stiren

HĐ 7: Tính chất hóa học

của stiren

- GV phân tích cho

HS: stiren có 2 trung tâm

phản ứng đó là vòng

benzen và mạch nhánh

không no Vì vậy bên cạnh

tham gia phản ứng thế

nguyên tử H trên vòng thì

stiren còn có tính chất hóa

học giống như một anken

(cụ thể là etilen)

- GV lưu ý cho HS tỉ

lệ phản ứng khi cho stiren

tác dụng với H2

CnH2n -6 + 3 n - 3

2 O2

0

t

nCO2+ (n-3) H2O

Nhận xét: Benzen tương đối dễ tham gia thế, khó tham

gia phản ứng cộng và bền vững với tác nhân oxi hóa Đó cũng là tính chất đặc trưng của các hidrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm

B MỘT VÀI HIDROCACBON THƠM KHÁC.

I Stiren (vinylbenzen)

1 Cấu tạo và tính chất vật lý.

CTPT: C8H8 (k=5) CTCT:

- Stiren có cấu tạo dạng phẳng

- Stiren là chất lỏng không màu, sôi ở 146oC, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

2 Tính chất hóa học.

- Stiren có 2 trung tâm phản ứng chính đó là vòng benzen và mạch nhánh không no (có 1 liên kết đôi C=C)

a) Phản ứng với dd brom.

→Stiren làm mất màu dd brom

b) Phản ứng với hidro.

c) Phản ứng trùng hợp.

Trang 8

II Naphtalen: (Đọc thêm)

C ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM.

Trang 9

V BÀI TẬP CỦNG CỐ:

1 Hoàn thành các phản ứng sau:

2 Toluen và benzen đều phản ứng được với

A dd brom B dd KMnO4

C brom, (bột Fe) D Cl2

3 Nhận biết benzen và toluen có thể dùng

A dd brom B dd KMnO4 (to thường)

C dd KMnO4 (to cao) D dd HCl

4 Để phân biệt toluen và stiren, ta có thể dùng

A dd KMnO4 (to thường) B dd KMnO4 (to cao)

C dd HCl D dd NaOH

5 Nhận biết toluen, benzen và stiren bằng 1 thuốc thử, có thể dùng

A dd HCl B dd brom

C dd NaOH D dd KMnO4

Từ khóa » Giáo án Bài Benzen Và đồng đẳng Tiết 2