Giao An Hoa 10 Co Ban - 123doc

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung GV Cho HS đọc vài nét lịch sử trong quan niệm HS đọc SGK về vài + Các chất được cấu tạo về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ nét[r]

Trang 1

tiÕt 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :

- Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Hoá trị của một nguyên tố

- Định luật bảo toàn khối lượng - Mol - Tỉ khối của chất khí

2 Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.

3 Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 1 Nguyên tử

+ Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất

gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?)

+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

HS trả lời: theoSGK

(theo từng câu hỏicủa GV)

HS trả lời: theoSGK

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bétạo nên các chất Nguyên tử trunghoà về điện (L8)

- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm.

* Electron:

+ Nêu đặc điểm của electron?

+ Trong NT e C/d như thế nào? - Trong

cùng 1 lớp h.n hút ntn ?

+ Fhút e gần h.n so Fhút e xa h.n?

+ Cho biết số e tối đa trên mỗi lớp?

- Từ lớp trong ra lần lượt: 2, 8, 18…

** Hạt nhân nguyên tử

- H.n nằm ở đâu?

- H.n NT được CT như thế nào?

Nêu đặc điểm các hạt p, n? Giữa p, n

vàe có q/hệ ntn về đtích và khối lượng?

- Khối lượng nguyên tử được tính ntn?

GV lấy VD: NT: H, O, Na … hỏi số p, e

lớp, e ngoài cùng?

HS trả lời: Dựatheo SGK

- Ở tâm nguyên tử

HS trả lời:

b Hạt nhân nguyên tử.

- Nằm ở tâm nguyên tử

- HNNT gồm có p và n.

Hoạt động 2

2 Nguyên tố hoá học.

HỌC KỲ I ( N¨m häc: 2012-2013)

Trang 2

+ GV Nguyên tố hoá học là gì?

GV đàm thoại và hoàn thiện

+ Những ng.tử của cùng một nguyên tố

hoá hocï thì chúng có gì giống nhau?

HS trả lời:

HS trả lời:

Nguyên tố hoá học là tập hợp những

nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.

Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học

thì có tính chất hoá học giống nhau.

Hoạt động 3

3 Hoá trị của một nguyên tố.

+ GV Hoá trị là gì? HS trả lời theoSGK: + Hoá trị là con số biểu thị khả năngliên kết của nguyên tử nguyên tố

này với nguyên tử nguyên tố khác.+ Hoá trị của một nguyên tố được xác

định như thế nào? Cho ví dụ:

+ GV nhấn mạnh thêm:

Theo QT hoá trị:

Trong công thức hoá học, tích chỉ số và

hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích

của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia.

+ Tức nếu công thức hoá học A a x B b y

thì

ax = by và do đó

¿b ,

a , x

y=

b

a¿

)

+ GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện

a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II):

 Vậy CT là: SO3

b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II):

* Vậy CT là: CaO

HS lấy ví dụ và trảlời theo SGK:

HS vận dụng kiếnthức đã học để trảlời

+ Qui ước chọn hoá trị của H là 1 vàcủa O là 2:

- Một ng.tử của một nguyên tố

liên kết với bao nhiêunguyên tử H thì có bấy nhiêuhoá trị:

- Ví dụ: NH3 N hoá trị III H2O O hoá trị II HCl Cl hoá trị I … Và CaO Ca hoá trị II Al2O3 Al hoá trị III…

HS thực hiện theochỉ dẫn của GV + Tính hoá trị của một nguyên tốchưa biết Ví dụ: FexCl3 , 1x a =

3x I

→ x=III .+ Lập CTHH khi biết hoá trị

Lập CT h/học của S (VI) với O:

4 Định luật bảo toàn khối lượng.

GV cho các phản ứng:

Y/c HS tính tổng KL các chất 2

p/ứ và nhận xét gì?

HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ:

Được 80 (g) = 80 (g)Và 100 (g) = 100 (g)

Trong một phản ứng hoá học,

tổng khối lượng các chất sản

phẩm bằng tổng khối lượng các

chất phản ứng.

GV Nhấn mạnh: Aùp dụng khi có n

chất trong p/ứ mà đã biết khối

lượng n-1 chất ta có thể tính KL

chất còn lại.

HS tính theo VD do GV đưa ra.

MO + H 2 ⃗t0C M + H 2 O (1) 80(g) + 2 (g) 64(g) + X?

MCl + AgNO 3 AgCl + MNO 3 (2)

Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g)

MO + H2 ⃗t0C M + H2O (1)

80 + 2 64 + X?

X = 82 – 64 = 18 (g)MCl + AgNO 3 AgCl + MNO 3

(2) Y? + 170 (g) 143,5(g) +

Trang 3

GV mol là gì? HS dựa vào SGKtrả lời: * Là lượng chất chứa 6 10 23 nguyên

tử hoặc phân tử chất đó.

** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng gam) của 6 10 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

*** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6 10 23 phân tử khí đó Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít.

Lượng chất

N = 6 1023 nguyên tử hoặc phân tử

GV cho bài tập áp dụng:

Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

Khối lượng chất (m g)

Lượng chất (n )

Thể tích chất khí

v lít bất kì (ở đktc)

Số phân tử bất kì của chất A

n = mM

mol Có N phân tử

A n

v =

bất kì

1

Hoạt động 6

6 Tỉ khối của chất khí.

GV: Tỉ khối của khí A so với khí B

cho biết gì?

HS dựa vào SGKđể trả lời: + Tỉ khối của khí A so với khí B chobiết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B

bao nhiêu lần

GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm:

Trong đó: M B khối lượng mol khí B:

Nếu B là oxi thì MB = M O2 = 32

Nếu B là kk thì MB = Mkk = 29

Nếu B là H2 thì MB = M H2 = 2

HS trả lời và ápdụng công thứclàm bài tập: + Công thức tính: dA/B =

A B

M M

GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng

(1) Bài tập tính khối lượng mol MA

theo dA/B và MB

(2) Bài tập cho biết khí A nặng

hơn hay nhẹ hơn khí B bao

nhiêu lần

HS làm bài tậpdưới sự hướng dẫncủa GV

1 Tính khối lượng mol phân tử khí A.Biết tỉ khối của khí A so với khí B là14

2 Khí oxi so với không khí và các khí:nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thìkhí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn baonhiêu lần

Trang 4

tiÕt 2 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM.

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :

- Dung dịch

- Sựï phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học)

- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

2 Kỹ năng:

- HS hiểu, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc

học hoá học tiếp theo

3 Trọng tâm:

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- Bảng phân loại các hợp chất vố cơ

- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học.

IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1

Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động

của thầy

GV kiểm tra tình hình

làm bài tập về nhà, gọi

HS lên bảng làm BT 1,

2, 7

Còn lại ktra vở các

bài: 3, 4, 5, 6

3 HS lên bảng là BT

Số HS còn lại chuẩn bịvở BT để GV có thểKT

+ Nội dung các bài tập cần sửa:

+ Độ tan là gì? HS: Trả lời theo SGK + Độ tan (T) của một chất là số gam của chất đóhoà tan trong 100 gam nước thành dd bão hoà

(ddbh) ở nhiệt độ xác định

Ta có

100T = m t

m H2O (1)

Trang 5

Độ tan S phụ thuộc các yếu tố

Có mấy loại nồng độ

dung dịch? Mà em đã

học?

HS trả lời: + Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc mol) chứa

trong một lượng xác định của dung dịch ( g hoặc thể tích dung dịch).

a/ Nồng độ phần trăm

là gì?

Cho biết công thức

tính?

GV nói rõ thêm mct ,

mdd là khối lượng chất

tan và khối lượng dung

dịch tính bằng gam

HS trả lời: + Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch

cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

C %= mct

mdd

x 100 % (1)

b/ Nồng độ mol là gì?

Cho biết công thức

tính?

GV nói rõ thêm n , v là

số mol và thể tích dung

dịch tính bằng lít

HS trả lời: + Nồng độ mol (C M ) của một dung dịch cho biết số

mol chất tan có trong 1lít dung dịch.

C M=n

v (2)

+ Quan hệ giữa C% và

C M của cùng một chất

Trang 6

KIM LOẠI

ĐƠN CHẤT

CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

HỢP CHẤT

MUỐI OXIT

OXIT BAZƠ

OXIT AXIT

OXIT LƯỠNG TÍNH

OXIT TRUNG TÍNH

BAZƠ KHÔNG TAN

LƯỠNG

OXI

AXIT KHÔNG CÓ OXI

MUỐI TUNG HOÀ

MUỐI AXIT

(KIỀM)

BAZƠ TAN

O KHÔNG TẠO MUỐI

B KHÔNG TAN

BAZƠ

HIĐROXIT HỢP CHẤT

KIỀM

H LƯỠNG TÍNH

M TRUNG HOÀ

MUỐI

M AXIT

6

Trang 7

9 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái

hiện kiến thức đã học

Lưu ý các vấn đề sau:

+ Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS

trực quan bảng TH các nguyên tố hoá

học ( GV chỉ rõ)

+ Chu kì là gì? chu kì cho biết gì?

+ Nhóm nguyên tố là gì?

GV Y/ C HS lấy VD minh hoạ

HS dự vào SGKxây dựng bài

HS lấy VD minhhoạ và so sánh

+ Ô nguyên tố cho biết:

- Số hiệu nguyên tử:

- Kí hiệu hoá học.

- Tên nguyên tố.

- Nguyên tử khối.

+ Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng ngang, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Trong một chu kì thì:

- Các nguyên tử của các nguyên tố

có cùng số lớp (e)

- Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1

đến 8

- Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.

+ + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Trong cùng một nhóm thì:

- Các nguyên tử của các nguyên tố

có số (e) lớp ngoài cùng bằngnhau

- Số lớp (e) tăng dần.

- Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.

tiÕt 3 : THÀNH PHẦN NGUYÊN tư

I - Mục tiêu bài học:

KI

M LO ẠI

OXI

T BAZ Ơ

PHI

K IM

OXI

T AXI T BAZ

Ơ

AXI T

MU

Trang 8

1 Về kiến thức: - Học sinh biết:

* Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân Vỏ nguyên tử gồm có các electron Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron

* Khối lượng và điện tích của e, p, n Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử

2 Về kĩ năng:

Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK

Học sinh biết vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A o và biết cách giải các bài tập quiđịnh

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- Phóng tô hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học

III – Phương pháp dạy học chủ yếu - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 Ổn định lớp Vào bài học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

GV Cho HS đọc vài nét lịch sử trong quan niệm

về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ

XIX (SGK tr.4)…

GV nhấn mạnh và Kết luận:

Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất

nhỏ (gọi là Atomos) nghĩa là không thể phân

chia được đó là các nguyên tử.

 Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?

HS đọc SGK về vàinét lịch sử trong quanniệm về nguyên tử từthời Đê-mô-crit đếngiữa thế kỉ XIX (SGKtr.4)…

( xét về kích thước và khối lượng)

+ Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất nhỏ, không thể phân chia được đó là các nguyên tử.

Hoạt động 2 (Nội dung bài học)

I THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ.

GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ tính

chất tia âm cực GV dùng lời mô tả TN

# Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) đã

phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V trong

một bình kín không có không khí (P =

0,001mmHg)

thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát

sáng Do xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ

cực âm sang cực dương gọi đó là tia âm cực.

HS sử dụng SGK chủđộng trả lời các câuhỏi của GV và rút rakết luận: ( mô tả TNSGK tr 5)

1 Electron

a Sự tìm ra electron

- Tia âm cực truyền thẳngkhi không có điện trườngvà bị lệch về phía cựcdương trong điện trường

- Tia âm cực là chùm hạtmang điện tích âm, môĩhạt có khối lượng rất nhỏgọi là các electron, kí

+ Tính chất tia âm cực?

a Trên đường đi của tia âm

cực nếu ta đặt một chong

chóng nhẹ thì chong

chóng quay, chứng tỏ

chùm hạt vật chất có

khối lượng và c/đ với

vận tốc lớn

b Khi không có điện

hiệu là e

b Khối lượng và điện tích e

m e = 9,1094.10-31kg

q e = -1,602.10-19C Chọn làm đơn vị kí hiệu - e 0

Qui ước = 1

Trang 9

-trường thì chùm tia

truyền thẳng

c Khi có điện trường chùm

tia lệch về phía cực

dương của điện trường

Khối lượng và điện tích e: GV

Thông báo

Hoạt động 3

GV và HS cùng đọc sơ lược về

TN tìm ra HN NT (SGK tr 5)

(1911 Nhà vật lí người Anh Rơ

– dơ – pho và các cộng sự dùng

hạt α bắn phá lá vàng mỏng

và dùng màn huỳnh quang đặt

sau lá vàng để theo dõi đường

đi của hạt α …)

 Vì sao một số hạt α bị

lệch hướng còn một số thì

không?

Sau đó GV tóm tắt thành nội

dung bài học

HS đọc và nhìn trên sơ đồ (H1.4)

HS giải thích dựa vào SGK

2 Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.

+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng

+ Hạt nhân nguyên tử (mang điện tích dương) nằm ở tâm nguyên tử, có kích thước rất nhỏ so kích thước của nguyên tử.

+ Lớp vỏ nguyên tử (mang điệntích âm) gồm các e chuyểnđộng xung quanh hạt nhân.+ KLNT tập trung chủ yếu ở

HN, vì me rất nhỏ không đángkể

Hoạt động 4

( 1918 Rơ – dơ – pho:

dùng hạt α bắn phá nguyên

tử nitơ xuất hiện hạt nhân

nguyên tử oxi + một loại hạt

có m=… và điện tích qui ước 1+

đó chính là proton, kí hiệu p.)

7N + He2  8O + H1

Hạt  (p)

( 1932 Chat –uých cộng tác

viên của Rơ – dơ – pho dùng

hạt α bắn phá nguyên tử

beri xuất hiện hạt nhân nguyên

tử cacbon + một loại hạt có m

mp… và không mang điện đó

chính là notron, kí hiệu n.)

+ Hạt nhân nguyên tử được cấu

tạo như thế nào?

HS đọc SGK và trả lời: 3 Cấu tạo của hạt nhân

nguyên tử

a)

Sự tìm ra pro ton (p)

mp = 1,6726 10-27kgđte = eo = 1+ (qui ước)

* Vì nguyên tử luôn trung hoà

về điện nên số e ở vỏ NT = số p

mang điện

Trang 10

Hoạt động 5

II KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ.

GV cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu và

nhấn mạnh:

-Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n) nên

đơn vị đo độ dài phù hợp la:ø Nanomet (nm)

và Angstrom ( A0 ).

GV cho HS làm bài tập:

Tính ra đơn vị (u) của NT các

Ng.tố có khối lượng:

HS làm bài tập:

1.Kích thước.

Nanomet(nm) vàAngstrom ( A0 )1nm =10-7cm = 10- 9 m =10 A0 ;

1 A0 =10-8 cm = 10-10m

+ Kích thước:

a NT của ng tố khác nhau thì có kích thước khác nhau NT nhỏ nhất (H)có bán kính 0,053 nm.

b Đối nguyên tử (nói chung), hn và e.

10 -10 m

10

-5 nm tức

10 -14 m

10 - 8

nm tức

10 -17 m Vậy d của ng.tử lớn hơn d h nhân 10 000 lần.

2 Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC)

- Đơn vị: Dùng đơn vị khối lượng: u ( đvC) Để

biểu thi khối lượng NT, e, p, n.

M nguyên tố bất kì (X) =

Khối lượng Điện tích

-1nm mp + mn Trung hoà về điện

Electron chuyển động trong không gian rỗng Do dng.t >>> dh.n ( 10

−1

10−5=104=10 000 l ần)

Trang 11

Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.

tiÕt 4: BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh hiểu được:

- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?

- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối

* Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân

* Định nghĩa đồng vị

* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố

2 Kỹ năng:

- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:

điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khốitrung bình của các nguyên tố hoá học

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết của bài 1

III – Phương pháp dạy học chủ yếu - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:

GV: Kiếm tra:Thành phần cấu

tạo của nguyên tử?

1/ Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ

bản cấu tạo nên nguyên tử.

2/ Làm bài tập:

GV kiểm tra HS làm bài tập ở nhà

và giải bài tập trên lớp.

Mở rộng: 1 Đổi đơn vị:

2 Nếu HN có đường kính 10cm thì

NT là quả cầu có d= 1km

kính hạt nhân; vậy đường kính hạt nhân là 6

cm thì đ/ kính của nguyên tử sẽ là:

Trang 12

(3,22.10 9 tấn/cm 3 )

.

Hoạt động 2 (Nội dung bài học)

I HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

GV:

Phiếu học tập số 1:

- Nguyên tử được cấu tạo bởi

những loại hạt nào ? những loaiï

hạt nào mang điện?

- Trong hạt nhân gồm có những

hạt nào?

- Trong đó loại hạt nào mang

điện?

- Mỗi p mang đt bằng bao

nhiêu? nếu có Z p thì số đthn là

gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn

- Giữa số p và số e có quan hệ

gì? Vì sao?

Phiếu học tập số 2:

Điền số thích hợp vào các ô

trống

HS dựa vào SGK:

Trong hạt nhân gồm có p và n, chỉ p mang điện Mỗi p mang đt 1+, có Z p thì số đthn

là Z+, vậy số đvđthn

bằng Z

HS: Vận dụng bài học và điền số thích hợp và các o trống

1 Điện tích hạt nhân.

a Số đơn vị điện tích h.n Z = số proton p

( còn điện tích hạt nhân là Z+)

b Nguyên tử trung hoà về điện:

Nên số p = số e

Tóm lại: Đvđt h.n Z = số p = số e

Ví dụ: Đối với nguyên tử nitơ thì:

Số đvđt hn: 7 suy ra có 7 p và có 7e

Điền số thích và các ô trống:

N.tử Số p Số đvđthn Z Đthn Số e

C 6 ? ? ?

Al 13 ? ? ?

N 7 ? ? ?

Hoạt động 3

GV:- Cho biết số khối của hạt nhâ là gì? - Phiếu học tập số 3: tính: HNNT Số khối A Số p Số n C ? 6 6

Al ? 13 14

Na 23 ? 12

O ? 8 8

-HN A Số p Số n Số e Số đvđt Đt NT hn hn Cl 35 ? ? ? ? 17+

S 32 16 ? ? ? ?

GV sau khi đưa ra Kl có thể cho

HS làm lại các VD này

GV nhấn mạnh: Hạt nhân và

nguyên tử của mỗi nguyên tố

chỉ chứa Z đơn vị P và có số

khối A như nhau ; vì vậy Z và

A được coi là những đặc trưng

của hạt nhân hay của ng tử

Vì khi biết được Z và A thì biết

được số P, E và số N.

GV Lấy VD trong các bảng

trên để minh hoạvới (Na)

HS đọc SGK:

Từ các bài tập trên

em có nhận xét gì ?

HS tính số P, E và số

N khi biết Z, A

2 Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)

* Số khối của hạt nhân bằng tổng số

Z proton và số notron N.

A = Z + N

Ví dụ:

+ Nguyên tử liti có 3 proton và 4 notron, vậy số khối A = 3 + 4 = 7

** Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là những đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử.

Vì khi biết được Z và A thì biết được số P, E và số N.

Ví dụ: Hạt nhân và nguyên tử Na có

A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử

Na có 11e, hạt nhân có 11 proton,

23 -11= 12 notron

Trang 13

Hoạt động 4

II NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

GV cho HS đọc SGK và cho

biết nguyên tố hoá học là gì?

+ Những nguyên tử của cùng

một nguyên tố đều có cùng số

P và số e đồng thời cũng

chính bằng số đơn vị điện tích

HS đọc SGK

HS đọc SGK để biết thêm sốlượng nguyên tố hoá học đãđược tìm thấy:

1 Định nghĩa:

Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Vậy những nguyên tử cócùng số đvđthn Z đều có t/choá học giống nhau

(tiết sau tiếp)

- Hoạt động 5 Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 trang 13-14 SGK.

(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

-H ì n h 1 4 : M o â h ì n h t h í n g h i e äm k h a ùm p h a ù r a h a ït n h a ân n g u y e ân t ư û ( 1 9 1 1 R ơ - d ơ - p h o N h a ø v a ät l í n g ư ơ øi A n h )

Trang 14

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ

tiÕt 5 : BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh hiểu được:

- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?

- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối

* Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân

* Định nghĩa đồng vị

* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố

2 Kỹ năng:

- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:

điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khốitrung bình của các nguyên tố hoá học

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kĩ bài học trước.

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

GV kiểm tra tình hình học và làm bài

tập ở nhà:

+ Nội dung bài học trước: làm bài tập 1

và 2 tr 13 & 14:

HN

Số p

Số n

Số e

Số đv đt

Đt hn

Học lên bảng trảlời câu hỏi của GVvà kiểm tra làmbài tập ở nhà

Hoạt động 2 (Nội dung bài học) II NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)

GV cho HS đọc SGK và cho biết số

hiệu nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên tử

cho biết điều gì?

Ví dụ: Số hiệu NT Fe là:

Số TT trong HTTH :26

26 Số P trong HNNT :26

Số đơn vị điện tích HN NT:26

Số e trong NT :26

GV có thể cho VD minh hoạ khác:

HS đọc SGK trả lời 1 Định nghĩa:

2 Số hiệu nguyên tử.

+ Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được goi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

+ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố cho biết:

Số TT trong HTTH Số P trong HNNT Số đơn vị điện tích HN NT Số e trong NT

8

+

Trang 15

Vì số điện tích hạt nhân Z và số khối A

được coi là đặc trưng cơ bản nhất của

nguyên tử nên ngời ta thường đặt các

chỉ số đặc trưng trên cụ thể là: Z

A

X

Các ví dụ khác:

HS đọc SGK: vàgiải thích kí hiệunguyên tử

Ví dụ: Vói kí hiệu 1123Na , suy ra, NT

Na có số khối A =23, số đvđthn là 11

Hoạt động 3 III ĐỒNG VỊ.

GV cùng HS tính số p và số n trong các

-Proti 11H (chỉ1p)

Nhận xét:

+ Các NT có cùng số p (đthn) nênthuộc về một nguyên tố hoá học.+ Chúng có khối lựợng khác nhau vìchúng có số n khác nhau

Khái niệm:

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron do đó số khối A của chúng khác nhau.

Hoạt động 4

IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.

GV Dựa vào SGK hãy cho biết nguyên

tử khối là gì?

+ Nhắc lại: Đơn vị khối lượng nguyên tư û:

u = 121 khối lượng của một nguyên tử

Bài Tập: Biết khối lượng mol nguyên

tử hiđro là 1,008g Tính khối lượng một

nguyên tử hiđro và so sánh với nguyên

tử khối hiđro

HS dựa vào SGKtrả lời

Cho biết: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

Ví dụ: NTK của NT hiđro là:

1 , 6738 10 − 27kg

1 , 6605 10 − 27kg≈ 1 , 008 u 1u.KLNT coi như bằng tổng KL các (p) và (n) còn KL (e) rất nhỏ có thể bỏ qua.

Ví dụ: Xác định NTK của P biết p cóZ= 15 và N= 16 (ĐS:15+16= 31)

Trang 16

GV dùng lời chỉ rõ:

Vì hầu hết các nguyên ntố hoá học là

hỗn hợp của nhiều đồng vị nên NTK

của nguyên tố đó là NTKTB của hỗn

hợp các đồng vị tính theo tỉ lệ phần

trăm của mỗi đồng vị

2 Nguyên tử khối trung bình.

A −=x1 A1+x2 A2+x3 A3+x4 A4+ +xn A n

100

Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…

An là % và số khối của các đồng vị

1, 2, 3…n

Hoạt động 5 Luyện tập, củng cố ( hướng dẫn làm bài tập)

1 Tính A − O Biếttỉ lệ các đồng vị oxi trong tự

nhiên 168O ,178O,188O lần lượt là 99,76%,

0,04%, 0,20%.

2 Clo trong tự nhiên đồng vị nguyên tư 1735Cl

chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23% Tính

Hoạt động 6 Bài tập về nhà 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 14 SGK.

(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ

tiÕt 6 ; BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:

* Thành phần cấu tạo nguyên tử

* 1 Số khối, 2 Nguyên tử khối, 3 Nguyên tố hoá học, 4 Đồng vị

5 Số hiệu nguyên tử, 6 Kí hiệu nguyên tử 7 Nguyên tử khối trung bình

2 Kỹ năng:

* Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử

* Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

* Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập

III – Phương pháp dạy học chủ yếu - Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:

A NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:

Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung

8

+

Trang 17

1 Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron.

2 Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e

+ Số khối A = Z + N Nt khối là giá trị gần đúng của giá trị này

+ NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = N tkhối TB của các đồng vị đó

+ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z

+ Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A)

3 Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử: Z A X

GV Sau đó tổ chức thảo luận chung vấn đề: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?

HS trả lời: GV tổng kết theo sơ đồ dưới đây:

.

Hoạt động 2 Bài tập: (Nội dung luyện tập, Bài tập trang 18 SGK và bài tập bổ sung)

GV tổ chức HS làm bài tập: HS làm bài tập: Nội dung các bài giải:

1 Tính khối lượng nguyên tử

nitơ ra kg, so sánh khối lượng (e)

với khối lượng toàn nguyên tử

(Theo ý bài 1 LT tr 18 SGK)

GV lưu ý đổi: Đúng là:

a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g

VD:

Vì 1tấn =1000kg=1000.000g nếu

0,001tấn=1.10 -3 tấn =1.10 0 kg=1.10 3 g

Và VD : 1.10 -6 tấn=1.10 -3 kg=1.10 0 g

HS làm bài tập: - Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối

lượng tương ứng là:

kg

KL toàn nguyên tử nitơ =23,4382.10 -27 kg

(23,4382.10 -24 g)

GV cho HS nhận xét:

KL e quá nhỏ, coi như KL của Nt tập trung hầu hết ở HN.

GV củng cố kiến thức:

2 Tính NT khối TB của kali,

Khối lượng

Điện tích

Electron (e) de10- 8 nm m e0,00055 u qe = 1 (đvđt)

Trang 18

- Natri: 1123I Na

- Sắt: 2656E Fe

- Coban: 2656E Co Tính: A, p, n, e, Z, đthn đvđthn,

3 ( SGK tr18 bài LT).

a/ Định nghĩa nguyên tố hoáhọc.

b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây

cho biết gì? 20

40

Ca

Dựa theo Đ/Nhọc sinh vậndụng làm bài tập:

a/ …

b/

- Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra:

- Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20

- Số khối A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 =20

4 ( SGK tr18 bài LT).

Căn cứ vào đâu mà người ta biết

chắc chắn rằng giữa nguyên tố

hidro (Z=1) và nguyên tố urani

(Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố?

( GV gợi ý)

HS suy nghĩ làm bài tập. * Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là sốhiệu NT kí hiệu Z.

* Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên

Z không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại.

* Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p) là đt dương, Z cho biết số p Số hạt P là số nguyên dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào khác ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90.

.

5 Tính bán kính gần đúng của

nguyên tử canxi, biết thể tích

của I mol canxi tinh thể bằng

25,87 cm3 ( cho biết trong tinh

thể, các nguyên tử canxi chỉ

chiếm 74% thể tích, còn lại là

khe trống)

HS suy nghĩ làmbài tập

- Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là: 25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3)

- 1 mol nguyên tử Ca có 6,022 1023 nguyên tử

1 nguyên tử Ca có thể tích là:

6.Viết công thức của các loại

phân tử của đồng (II) oxit biết

đồng và oxi có các đồng vị sau;

8

16O 178O 188O

29 65

29 63

Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà

(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

Trang 19

Xem bài học mới: Cấu tạo vỏ nguyên tử.

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ

tiÕt 7 : BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh hiểu được:

- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử

- Cấu tạo vỏ nguyên tử Lớp, phân lớp electron Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp

2 Kỹ năng:

- HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:

+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron

+ Kí hiệu các lớp, phân lớp

+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp

+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f)

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

Trang 20

- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

MỞ ĐẦU:

GV yêu cầu HS nhắc khái quát về

cấu tạo nguyên tử

Sau đó GV nhắc lại bằng lời:…

Rồi nêu vấn đề vào bài học mới:…

TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VỎ

+ Hạt nhân nguyên tử gồm có hạtproton mang điện tích dương và hạtnotron không mang điện

Hoạt động 2 (Nội dung bài học)

I SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.

GV cho HS quan sát mẫu hành tinh

nguyên tử theo Rơ-dơ-pho

(E.Rutherford) Bo (N Bohr) và

Zom–mơ-phen (A Sommerfeld)

GV dùng lời nhắc lại ý chính về ưu

nhược điểm KQ:

(Xem thêm sách:HOÁ HỌC VÔ CƠ

–Hoàng Nhâm –Tập I-Trang 23-26).

GV: Sự chuyển động của các

HS quan sát sơ đồ

Và dựa vào SGKnêu ưu nhược điểmvề loại mô hình này

1 Mô hình hành tinh nguyên tử theo:

Rơ-dơ-pho (E.Rutherford)

Bo (N Bohr) và Zom–mơ-phen (A Sommerfeld)

* Ưu: Có tác dụng lớn đến p.tr lí thuyếtCTNT

** Không đầy đủ để G/T mọi t/c của NT.

2 Theo quan điểm hiện nay

+ Các electron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực

electron trong nguyên tử nt nào?

+ Như đã biết: số e = số p = Z =

STT ng.tố trong bảng HTTH VD…

Vậy các electron phân bố trong lớp

vỏ nguyên tử như thế nào? Có tuân

theo qui luật không? GB

HS đọc SGK xung quanh hạt nhân nguyên tử không

theo những quĩ đạo xác định * tạo nên vỏ nguyên tử.

Hoạt động 3 (Nội dung bài học)

II LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON.

GV cho HS cùng nghiên cứu SGK

để cùng rút ra các nhận xét:

-a’ / Electron gần hạt nhân có mức

năng lượng thấp, bị hạt nhân hút

mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ nguyên

chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng LỚP

b Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

c Mỗi lớp electron tương ứng với một mức năng lượng

- Các mức năng lượng của các lớp được xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp đến cao, nghĩa là tính từ lớp sát

Trang 21

năng lượng cao hơn, nhưng bị hạt

nhân hút yếu hơn, do đó dễ tách ra

khỏi vơ nguyên tử

GV nhấn mạnh làn lượt từng phần:

hạt nhân các lớp electron được đánh số và đặt tên như sau:

Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q

Hoạt động 4 : (Nội dung bài học)

GV củng cố:

GV phân biệt lớp # quĩ đạo

 STT ng tố trong HTTH = số e ở lớp vỏ NT

 Các electron sắp xếp thành từnglớp

Hoạt động 5 :

GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết

các qui ước:

Các electron ở phân lớp s gọi là

HS đọc SGK 2 Phân lớp electron (s, p, d, f)

a/ Mỗi lớp electron lại được thành

phân lớp, các electron trên mỗi phân lớp có mức năng lương bằng nhau.

b/ Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp: Lớp (n) Phân lớp tương ứng:

1 (K) ………1s

2 (L) ……… 2s 2p

3 (M) ………3s 3p 3d

4 (N) ………4s 4p 4d 4f … …

Củng cố: Phiếu học tập: Hãy điền vào các ô trống:

Stt lớp

Kí hiệu lớp

Số phân lớp/ lớp

Kí hiệu các phân lớp

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ

tiÕt 8 : BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh hiểu được:

- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử

- Cấu tạo vỏ nguyên tử Lớp, phân lớp electron Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp

2 Kỹ năng:

- HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:

+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron

+ Kí hiệu các lớp, phân lớp

+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp

+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f)

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

Trang 22

- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

IV-Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 : III: SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT LỚP, MỘT PHÂN LỚP.( tiết 2)

GV cho HS sinh đọc SGK, vấn đáp:

GV hỏi:

Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp

Vậy hãy cho biết số electron tối đa

trên các lớp:

K ( n=1) số e tối đa ( 1s2)  2e

L ( n=2) số e tối đa ( 2s2 2p6)  8e

……

GV thông báo số e tối đa thoả mãn:

2n 2

Cụ thể các lớp và các phân lớp (e)

được sắp xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

HS sinh đọc SGK

Chú ý vận dụngSGK xây dựng bàihọc

K có 1 phân lớp 1s

L có 2 phân lớp2s2p…

1 Số electron tối đa trên mỗi p/ lớp:

Lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã bão hoà.

Hoạt động 2

GV cho HS nghiên cứu bảng 2 trang

21 SGK ( GV chỉ dẫn nghiên cứu) HS nghiên bảng 2trang 21 SGK - Tổng số (e). - Sự phân bố (e) trên các lớp.

Hoạt động 3 Luyện tập, củng cố Hướng dẫn về nhà.

electron vào các lớp - 7

14

N : 1s2 2s 2 2p 3

1 2

- Sắp xếp các electron vào các

lớp của nguyên tử nitơ:

7

14

N

- GV cho HS tập lập luận theo

mẫu (GV đã làm)

GV cho HS ngiên cứu hình 1.7 trang

21 SGK ( sự phân bố electron trên

các lớp của nguyên tử 147N

- 12 24

Mg :1s2 2s 2 2p 6 3s 2

1 2 3

Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 33 SGK.

Gợi ý bài tập 5: * Lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

* Phân lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau

* Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp:

Trang 23

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh biết:

- Qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố

2 Kỹ năng: Học sinh vận dụng:

- Viết cấu hình electron nguyên của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- Photocopy ra khổ lớn, treo bảng để dạy học:

* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp

* Bảng: Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:

Hoạt Nội dung

Trang 24

75 185

M .(?)

Bài tâïp 2: Đápán: B

19 39

(?)

Bài tâïp 3: Đápán: B 5

(?)

Bài tâïp 4: Đápán: D

16 (?)

Bài tâïp 5: a/

(xem gọi

ý bàitrước)b/ n = 4,2n2 = 2.42

= 2.16 =32

Bài tâïp 6:

A- Z = 40– 18 =22

b/ 1s22s2 2p63s2 3p6

Hoạt

động 2

I THỨ

TỰ CÁC

Trang 25

1s 2s 2p 3s

3p 4s 3d 4p

5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s5f6d7p…

+ Bieåudieãn theooâ:

6p

7s5f6d7p

Trang 26

Hoạt động 3 (Nội dung bài học)

II CẤU HÌNH ELECTRONG CỦA NGUYÊN TỬ.

1.Cấu hình electron của nguyên tử.

a Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

b Qui ước viết cấu hình electron của nguyên tử.

* Số thứ tự lớp ghi bằng số: 1, 2, 3…

* Thứ tự phân lớp ghi bằng chữ cái thường: (s, p, d, f) có số e tối thiểu (s1…, p1… d1…

f1…) đến tối đa (s2, p6, d10, f14) Số e tối đa trên 1 lớp: 2n 2

- Các bước tiến hành viết cấu hình electron của nguyên tử.

Bước 1 : Xác định tổng số (e) của NT.

Bước 2: Viết sự phân bố electron lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của

năng lượng nguyên tử.

Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electrontreen các phân lớp

thuộc các lớp khác nhau theo thứ tự:

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f …số(e) ghi phía rên bên phải của phân lớp.

2 Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu Ví dụ:

a/ Nguyên tử H: Z = 1 (có 1e)….1s1

Trang 27

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 viết gọn: [Ne] 3s 2 3p 5 e/ nguyên tử Fe: z=26 (26e)

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 3d 6

cấu hình: 1s2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2

viết gọn: [Ar] 3d 6 4s 2

*** Khái niệm về ng tố s, p, d, f.

Cấu hình theo lớp:

VD 11 Na: theo lớp là 2, 8, 1.

Trang 29

1 Nêu cách viết cấu hình electron nguyên tử?

2 – Cách viết cấu hình dạng đầy đủ, thu gọn và cấu hình theo lớp.

3 Thế nào là nguyên tố s, nguyên tố p, nguyên tố d, nguyên tố f.

Hoạt động 4: (Nội dung bài luyện tập)

GV cho HS nhìn vào bảng và nhận xét:

1/ Cho biết đối với tất cả nguyên tử của

tất cả các nguyên tố lớp ngoài cùng có

nhiều nhất bao nhiêu electron?

- Số e ngoài cùng của He, Ne, Ar ?

HS dựa vào bảngtr26 trả lời:

1s 2 , 2s 2 2p 6 và3s 2 3p 6

Tức có 2 hoặc 8 e

3 Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.

a/ Lớp electron ngoài cùng có

nhiều nhất là 8 electron b/ Nguyên tử có: 1s2 và ns2p6 lànguyên tử có số e ngoài cùng bãohoà ( bền), không tham gia vào cácphản ứng hoá học: gọi đó là cácnguyên tử của nguyên tố khí hiếm.c/ Các nguyên tử có từ 1, 2, 3 engoài cùng, trong phản ứng hoà họcdễ dàng nhường số e ngoài cùngnày đó là nguyên tử của các nguyên

Trang 30

tố kim loại (trừ H, He, B)

2/ Cho một số nguyên tố kim loại?

* Số e ngoài cùng của nguyên tử các kim

loại đó là bao nhiêu?

* Rút ra kết luận gì?

3/

* Cho một số nguyên tố phi kim ?

* Số e ngoài cùng của nguyên tử các phi

kim đó là bao nhiêu?

* Rồi rút ra kết luận gì

4/ Ngoài ra còn trường hợp nào khác?

K, Na, Ca, Al…

K (1e) Ca (2e)Na(1e) Al (3e)

e/ Các nguyên tử có 4e ngoài cùngcó thể là kim loại hoặc phi kim

Hoạt động 5: ( Củng cố bài học)

GV:

1/ Làm thế nào để viết được cấu hình

nguyên tử của một nguyên tố?

2/ Cấu hình electron nguyên tử có thể dự

- Số e lớp ngoài cùng

- Stt, số e, số p, số lớp e…

A SBT tr 11 ( Các dạng bài tập áp dụng)

1 Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử

là 16

a/ Viết cấu hình electron nguyên tử của

nguyên tố đố

b/ Viết cấu hình thu gọn và viết cấu hình

theo lớp của nguyên tử

2 Một số nguyên tử có cấu hình electron

b/ Nguyên tử của nguyên tố nào là kim

loại, phi kim, khí trơ?

9.(5.tr28): Có bao nhiêu eletron ở lớp

ngoài cùng trong nguyên tử của các

nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt

bằng 3, 6, 9, 18?

HS vận dụng kiếnthức làm bài tậpdưới sự hướng dẫncủa GV

1 Giải:

a/ 1s2 2s22p63s23p4b/ [Ne] 3s23p4 và 2, 8, 6

2 Giải:

a/ Nguyên tố s: CNguyên tố p: A,BNguyên tố d: d

b/

Phi kim: A(Bo), B

Kim loại: C, D Khí trơ: E.

9 (5.tr28) Gải:

(3) 1s22s1 có 1(6) 1s22s22p2 có 4(9) 1s22s22p5 có7

Trang 31

(18).1s22s22p63s23p6 có 8

10.(6.tr28): Viết cấu hình electron

nguyên tử của các cặp nguyên tố mà hạt

nhân nguyên tử có số proton là: a) 1, 3

b) 8, 16 c) 7, 9 Những nguyên tố nào

kim loại ? phi kim ? Vì sao?

HS vận dụng kiếnthức làm bài tậpdưới sự hướng dẫncủa GV

10 (6.tr28) Gải:

a) 1, 3

(1) 1s1 fk

(3).1s22s1 klb) 8, 16

(8).1s22s22p4 fk

(16).1s22s22p63s23p4 fkc) 7, 9

(7) 1s22s22p3 fk

(9) 1s22s22p5 fk

Hoạt động 6 : Củng cố bài học

GV:1/ Làm thế nào để viết được cấu hình nguyên tử của một nguyên tố?

2/ Bài tập 1,2 SGK

Hoạtđộng 7 Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang27,28 SGK.(Cách học bài, hướng dẫn

học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

Hướng dẫn bài tập 4: Theo bài: p + n + e = 13 (1), cho biết trong nguyên tử có: 1≤ N

Trang 32

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ tiÕt 10 : BÀI 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh nắm vững:

* Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron

* Các mức năng lượng của lớp, phân lớp Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp Cấu hình electron của nguyên tử

2 Kỹ năng:

HS được rèn luyện về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêubiểu của nguyên tố

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

* GV cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập

* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

-Vấn đáp, đàm thoại

IV- Hoạt động dạy học:

Trang 33

Hoạt động 1:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

GV tổ chức thảo luận chung cho cả

lớp để cùng ôn lại kiến thức theo hệ

thống câu hỏi, GV chỉ uốn nắn lại

những phát biểu chưa đúng

1/ Về mặt năng lượng electron như

thế nào thì được xếp vào cùng một

lớp, cùng một phân lớp?

2/ Số electron tối đa ở lớp n là bao

nhiêu?

3/ Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy

ví dụ khi n=1, 2, 3

4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớp

là bao nhiêu?

HS ôn lại và phátbiểu theo hệ thốngcác câu hỏi do GVđưa ra

1/ Các electron có mức năng lượnggần bằng nhau thì sắp xếp vào mộtlớp Các electron có năng lượngbằng nhau thì được sắp xếp vào cùngmột phân lớp

2/ Số electron tối đa ởlớp n là 2n2

3/ Vì số phân lớp của mỗi lớp bằngsố thứ tự của lớp đó

Ví dụ : khi n = 1 ( có 1 phân lớp)

n = 2 ( có 2 phân lớp)

n = 3 ( có 3 phân lớp).4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớplà: s2 , p6, d10, f 14

5/ Mức năng lượng của các lớp, các

phân lớp được xếp theo thứ tự tăng

dần, được thể hiện như thế nào? Chỉ

vào sơ đồ treo bảng để trả lời

6/ Qui tắc viết cấu hình nguyên tử của

một nguyên tố?

7/ Số electron lớp ngoài cùng ở

nguyên tử của một nguyên tố cho biết

tính chất hoá học điển hình gì của

nguyên tử nguyên tố đó?

8/ Cho HS làm bài tập, sửa bài tập

5/ Mức năng lượng của các lớp, cácphân lớp của lớp vỏ nguyên tử đượcxếp theo thứ tự tăng dần, tính từ hạtnhân trở ra có mức năng lượng từthấp đến cao

Mức năng lượng của các lớp tăngtheo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạtnhân nhất và của phân lớp tăng theothứ tự s, p, d, f (SGK tr 54)

6/

Bước 1: Xác định tổng số e của

nguyên tử

Bước 2: Viết sự phân bố e theo các

mức năng lượng theo thứ tự tăngdần

Bước 3: Viết cấu hình electron biểu

diễn sự phân bố electron trên cácphân lớp thuộc các lớp khác nhau

Hoạt động 2 Bài tập SGK trang 30.

GV Cho HS chủ động giải các bài tập, HS đã làm ở nhà Nội dung các bài giải:

Trang 34

hướng dẫn HS sửa bài tập.

Bài 1 trang 30:

Thế nào là nguyên tố s, p, d, f

GV có thể cho HS nắc lại nội dung LT

Bài 2 trang 30:

Các (e) độc thân thuộc lớp K hay lớp

L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn?

Vì sao?

Bài 3 trang 30:

Trong nguyên tử những (e) ở lớp nào

quyết định tính chất hoá học của

nguyên tử nguyên tố đó? Cho ví dụ

Bài 4 trang 30:

Vỏ của một nguyên tử có 20 (e) Hỏi:

a) NT có bao nhiêu lớp (e)?

b) Lớp ng/cùng có bao nhiêu (e)?

c) Ng/tố đó kim loại hay phi kim?

Bài 3 trang 30:

- Những (e) ở lớp ngoài cùng…

- Ví dụ: O, S …có 6e ng/c là fk

- Na, Ca… có 1,2e ng/c là kl Bài 4 trang 30:

+ Cấu hình (e):1s22s22p63s23p64s2a) 4 lớp (e)

Cấu hình electron của nguyên tử phot

pho là 1s22s22p63s23p5 Hỏi:

a) Nguyên tử photpho có bao

nhiêu electron ?b) Số hiệu của nguyên tử photpho

là bao nhiêu?

c) Lớp electron nào có mức năng

lượng cao nhất?

d) Có bao nhiêu lớp electron?

Mỗi lớp có bao nhiêu

electron?

e) Photpho là nguyên tố kim loại

hay phi kim? Vì sao?

Bài 7 trang 30:

Cấu hình electron của nguyên tử cho

ta biết những thông tin gì? Cho ví dụ:

Bài 8 trang 30:

Viết cấu hình đầy đủ cho các nguyên

tử có lớp electron ngoài cùng là:

Bài 6 trang 30:

a) 15 electron

b) Số hiệu của photpho là 15

c) Lớp elec tron ngoài cùng(n=3) có mức năng lượng caonhất

d) Có 3 lớp, cấu hình (e) theolớp: 2, 8, 5

e) Photpho là nguyên tố phi ki

vì có 5e ngoài cùng

Bài 8 trang 30:

a) 1s22s1 b) 1s22s22p3 c) 1s22s22p6

Trang 35

d)3s23p3 e) 3s23p5 g) 3s23p6

Bài 9 trang 30:

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên

tử của:

a) 2 nguyên tố có số electron

ngoài cùng tối đa?

b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp

ngoài cùng?

c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp

ngoài cùng?

d) 1s22s22p63s23p3 e) 1s22s22p63s23p5 g) 1s22s22p63s23p6

Bài 9 trang 30:

a) 1020Ne ,24He

b) 1123Na ,1939K

c) 199F ,1735Cl

LUYỆN TẬP: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG VỀ NGUYÊN TỬ

Hoạt động của thầy Hoạt động

của trò

Nội dung

GV cùng HS nhắc lại những kiến

thức quan trọng liên quan đến các

dạng bài tập về nguyên tử:

1 Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy

loại hạt cơ bản:

- Trong đó loại hạt nào mang điện,

loại hạt nào không mang điện?

2 Sự liên quan giữa số nơtron và số

hiệu, số proton như thế nào?

HS nêu hoặc trả lờicâu hỏi của GV

1 Ba loại hạt đó là electron, protonvà nơtron

- Trong đó các hạt mang điện làelectron và proton

2 Số hiệu Z = số proton = số eletron

= số đơn vị điện tích hạt nhân và:

Z ≤ N ≤ 1,5 Z hoặc

P≤ N ≤1,5 P tức là:

Z ≤1,5 hoặc 1≤ N

P ≤1,5

3 Số khối A có liên quan gì với số

nơtron, số hiệu và số proton?

4 Các cách tính nguyên tử khối trung

bình của nguyên tố có nhiều đồng vị

nguyên tử

5 Để biết được tên một nguyên tố

trong HTTH ta cần biết được những

3 A = Z + N ( mà Z = P)

4.

A −=x1 A1+x2 A2+x3 A3+x4 A4+ +xn A n

100

Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…

An là % và số khối của các đồng vị

Trang 36

C)53,138.10-24(g) D)Tất cả đều đúng.

2 Số nguyên tử nitơ có trong một

gam nitơ là:

146,022.10

3 Nếu hạt nhân nguyên tử có đường

kính d=10cm thì nguyên tử là quả cầu

có đường kính d=1km Vậy số lần

tăng chiều dài đường kính hạt nhân

nguyên tử là:

A) 1015 lần B) 1014 lần

C) 1013 lần D) 1012 lần

4 Các đồng vị trong tự nhiên của Ni

(niken) theo số liệu sau:

tức là 10 -12 x 10 13 = 10 1 cm, mà kích thước NT gấp 10 4 lần KT HN Nên:

5 Tổng số các hạt electron, proton và

nơtron trong nguyên tử của một

nguyên tố là 42 Biết rằng số hạt

mang điện gấp đôi số hạt

không mang điện Vậy số khối và số

hiệu của nguyên tử trên là:

A) 28 và14 B) 24 và 12

C) 40 và 20 D) 39 và 19

6 Tổng số các hạt electron, proton và

nơtron trong nguyên tử của một

HS nêu hoặc trả lờicâu hỏi của GV

HS làm bài tập dướisự hướng dẫn củaGV

6.

D) 15 và 31

Trang 37

nguyên tố là 46 Biết rằng trong đó số

electron ít hơn số nơtron một hạt Vậy

đó là nguyên tử của nguyên tố có số

hiệu và số khối là:

A) 53 và127 B) 35 và 80

C) 17 và 35,5 D) 15 và 31

7 Tổng số các hạt electron, proton và

nơtron trong nguyên tử của một

nguyên tố là 42 Vậy đó là nguyên tử

của nguyên tố có số hiệu và số khối

là:

A) 8 và16 B) 14 và 28

C) 12 và 24 D) 26 và 56

8 Tổng số các hạt electron, proton và

nơtron trong nguyên tử của một

nguyên tố là 24 Vậy cấu hình

electron nguyên tử của nguyên tố đó

2( N- 1) + N = 46 tức là 3N -2 = 463N = 46 + 2 = 48  N = 16

3Z 24 3,5 Z giải ra được

6,8 Z 8 Loại Z = 7 và A = 17( N= 24 – 2Z = 24 – 2.7 = 24 - 14=

10 và A= Z + N = 7 + 10 =17 khôngcó)

Chọn Z = 8 và A = 16 Ý D

(N= 24 – 2Z = 24 – 16 = 8 nên A = 8 + 8= 16) Trong HTTH có ng.tố này)

Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà: Xem và làm lại các bài tập đã sửa Kiểm tra.

(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ

tiÕt 12 : KIỂM TRA VIẾT

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức, kỹ năng trong quá trình dạy và học của GV và HS.

Đáng giá mức độ, phân loại học sinh, có biện pháp khắc phục kịp thời

Trang 38

2 Kỹ năng: Nắm kiến thức và giải quyết các tình huống kiến thức đặt ra ( Lý thuýet và bài tập).

3 Trọng tâm: Chương 1: Cấu tạo nguyên tử.

II – Chuẩn bị nội dung: Đề trắc nghiệm (4 đề đảo câu hỏi)

III – Phương pháp chủ yếu Kiểm tra trắc nghiệm 45 phút.

ĐỀ BÀI KIỂM TRA:

1 Các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử là:

A) Electron; B) Electron,proton; C) Electron, proton, nơtron; D) Proton, nơtron;

Hãy chỉ đáp án đúng

2 Trừ hạt nhân nguyên tử hiđro, hạt nhân nguyên tử các nguyên tố còn lại đều cấu tạo bởi các hạt :

A) Electron,proton; B) Proton, nơtron; C) Electron,proton, nơtron; D) Electron, nơtron; Hãy chỉ đáp án đúng

3 Ba loại hạt cơ bản là electron, proton và nơtron Trong đó số hạt mang điện (1+ , 1-) và số hạt

không mang điện (0) lần lượt là:

A) 0, 0, 1- B) 0, 1+, 1- C)1-, 1+ , 0 + D) 1 -, 0, 1

4 Trong nguyên tử: số hiệu nguyên tử (Z) , số electron, số proton, số nơtron, số khối A và đơn vị

điện tích hạt nhân, có mối liên quan với nhau, cụ thể như sau:

a) Số hiệu nguyên tử (Z) = số electron = số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân

b) Số khối A = Z + N

c) 1≤ N

Z ≤1,5 tức là Z ≤ N ≤ 1,5 Z hoặc P≤ N ≤1,5 P

d) Điện tích hạt nhân = số đơn vị điện tích hạt nhân có mang thêm dấu

A ) Tất cả đều đúng B) Không có ý nào đúng C) Không chính xác D) Một ý đúng

5 1s2 2s2 2p6 3s2 3p634s2 là cấu hình electron của:

A) Na B) O C) Ca D) Cl

Hãy chỉ đáp án đúng

6 1s2 2s2 2p6 3s2 là cấu hình electron của nguyên tử:

A) Khí trơ; B) Kim loại; C) Phi kim; D) Kim loại và phi kim

7 1s2 2s2 2p6 3s23p3 là cấu hình electron của nguyên tử:

A) Khí trơ và phi kim B) Khí trơ; C) Kim loại; D) Phi kim;

8 1s2 2s2 2p6 3s23p6 là cấu hình electron của nguyên tử:

A) Phi kim; B) Khí trơ và phi kim C) Khí trơ; D) Kim loại;

9 Cho cấu hình nguyên tử các nguyên tố:

11 Cấu hình electron nguyên tử 1s2 2s2 2p6 3s23p63d64s2 có thể viết cấu hình theo lớp là:

A) 2, 8, 14, 2 B) 2, 2, 8 14 C) 2, 8, 2, 14 D) 2, 8, 2, 14

12 Hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố có 35 proton, vậy cấu hình electron của nguyêt tử nguyên tố

này là:

A) 1s2 2s2 2p6 3s23p63d104s24p5 B) [Ar] 3d104s24p5 C) 2, 8, 18, 7 D) Tất cả đều đúng

13 Khối lượng (g) của một nguyên tử oxi bằng:

Trang 39

14 Số nguyên tử oxi có trong một gam oxi là:

15 Nếu hạt nhân nguyên tử có đường kính d=10cm thì nguyên tử là quả cầu có đường kính d=1km Vậy

số lần tăng chiều dài đường kính hạt nhân nguyên tử là:

A) 1015 lần B) 1014 lần C) 1013 lần D) 1012 lần

16 Các đồng vị trong tự nhiên của Ni (niken) theo số liệu sau:

17 Tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố là 36 Biết rằng số

hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện Vậy số khối và số hiệu của nguyên tử trên là:A) 28 và14 B) 24 và 12 C) 40 và 20 D) 39 và 19

18 Tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố là 28 Biết rằng trong

đó số electron ít hơn số nơtron một hạt Vậy đó là nguyên tử của nguyên tố có số hiệu và số khối

là:

A) 53 và127 B) 35 và 80 C) 17 và 35,5 D) 9 và 19

19 Tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40 Vậy đó là

nguyên tử của nguyên tố có số hiệu và số khối là:

A) 8 và16 B) 13 và 27 C) 12 và 24 D) 26 và 56

20 Tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố là 21 Vậy cấu hình

electron nguyên tử của nguyên tố đó là::

Trang 40

CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC –

ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN tiÕt 13 : BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I - Mục tiêu bài học:

1 Kiến thức: Học sinh biết:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn

2 Kỹ năng: Học sinh vận dụng:

Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần để suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

* Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men-đê-lê-ép

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 PHẦN THỨ NHẤT

Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.

Từ khóa » Viết Pthh Xảy Ra Khi Cho Khí O2 Tác Dụng Lần Lượt Với Các Chất Sau Na Ca S C P Mg K