Giáo án Hóa Học 10 Bài 25: Flo - Brom – Iot

  • Trang chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Thư Viện Giáo Án Điện Tử

Thư Viện Giáo Án Điện Tử

Thư viện giáo án điện tử GiaoAn.co tổng hợp các mẫu giáo án từ mầm non đến tiểu học, trung học cho quý thầy cô tham khảo.

Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo - Brom – iot

II. Brom (Br2)

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

- Ở điều kiện thường brom là chất lỏng, màu nâu đỏ, dễ bay hơi, hơi brom rất độc.

- Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất: NaBr

2. Tính chất hóa học.

- Brom có tính oxi hóa mạnh

 + Tác dụng với nhiều kim loại.

 + Tác dụng với H2

 + Tác dụng với H2O rất chậm.

- Phương trình hóa học:

Brom có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo.

 

docx5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5421 | Lượt tải: 3download Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo - Brom – iot, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn: 10/5/2015 Phân phối chương trình: tiết 43 – 44 Bài 25: FLO - BROM – IOT I. Chuẩn kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: Biết được: Sơ lược về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được: tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. 2. Kỹ năng: -Dự đoán, kiểm tra kết luận được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot. -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,. rút ra nhận xét. -Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của flo, brom, iot và có tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. -Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. II. Trọng tâm: Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. III. Phương pháp và phương tiện dạy học: Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận, Phương tiện: Bảng đen, sách giáo khoa, giáo án điện tử, phiếu học tập, IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: Chuẩn bị: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Có những phản ứng hóa học sau: Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử và vai trò của các chất tham gia phản ứng oxi hóa khử. Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng. Nội dung bài: - Vào bài mới: Yêu cầu học sinh kể tên một số nguyên tố thuộc nhóm halogen. Giáo viên giới thiệu vào bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu về các tính chất, ứng dụng và điều chế của clo và các hợp chất của clo. Vậy các nguyên tố flo, brom, iot có những tính chất gì giống và khác với clo? Chúng có ứng dụng gì và điều chế chúng như thế nào? BÀI 25: FLO – BROM – IOT GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày về trạng thái, màu sắc, độc tính của flo ở điều kiện thường và trạng thái tự nhiên của flo? - Bổ sung. - Trả lời. + Ở điều kiện thường: flo là chất khí, màu lục nhạt, rất độc. + Trong tự nhiện flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: CaF2, Na3AlF6 - Lắng nghe, ghi chép. I. Flo (F2). 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. - Ở điều kiện thường: flo là chất khí, màu lục nhạt, rất độc. - Trong tự nhiện flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: CaF2, Na3AlF6 - Còn có trong men răng hay của người và động vật, trong lá của một số loại cây Hoạt động 2: - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo. Hãy dựa đoán tính chất hóa học cơ bản của flo? - Vậy flo tác dụng với những chất nào? - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa? - Nhấn mạnh: tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thủy tinh và yêu cầu HS viết phương trình hóa học ? - Ứng dụng của dung dịch HF? - Từ điều kiện phản ứng của flo với kim loại, H2, H2O hãy so sánh với clo? - Rút ra kết luận. - Trả lời: flo có tính oxi hóa mạnh. - Trả lời: + tác dụng với tất cả các kim loại. + tác dụng với một số phi kim như H2 + tác dụng với H2O - Làm việc: 3F2+2Al®2AlF3 F2 + H22HF 2F2+2H2O®4HF+O2 - 4HF+SiO2®SiF4+2H2O - Trả lời: dùng để khắc chữ lên thủy tinh. - Trả lời: flo tác dụng với kim loại, H2, H2O dễ dàng hơn clo. - Ghi chép. 2. Tính chất hóa học. - Flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất Þ + tác dụng với tất cả các kim loại. + tác dụng với một số phi kim như H2 + tác dụng với H2O - Phương trình hóa học 3F2+2Al®2AlF3 F2 + H22HF 2F2+2H2O®4HF+O2 + Axit HF tác dụng với SiO2 4HF+SiO2®SiF4+2H2O Þ dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh. - Vậy: flo có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn clo. Hoạt động 3: Giảm tải. Giới thiệu sơ lược cho học sinh về nhà tự tìm hiểu. Theo định hướng. - Hãy nêu ứng dụng của flo? Trình bày phương pháp sản xuất flo trong công nghiệp? Giải thích? 3. Ứng dụng:(Về nhà làm) - Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon của flo như floroten, Teflon 4. Điều chế: Hoạt động 4: - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày về trạng thái, màu sắc, độc tính của brom ở điều kiện thường và trạng thái tự nhiên của brom? - Bổ sung. - Trả lời: + Ở điều kiện thường brom là chất lỏng, màu nâu đỏ, dễ bay hơi, hơi brom rất độc. + Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất: NaBr - Ghi chép. II. Brom (Br2) 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. - Ở điều kiện thường brom là chất lỏng, màu nâu đỏ, dễ bay hơi, hơi brom rất độc. - Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất: NaBr Hoạt động 5: - Yêu cầu HS nêu tính chất hóa học của brom? - Yêu cầu HS viết phương trình hóa học minh họa? - Yêu cầu HS nhận xét về khả năng phản ứng của brom so với flo, clo? - Rút ra kết luận. - Trả lời: Brom có tính oxi hóa. - Làm việc: - Trả lời. Brom có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo. - Lắng nghe, ghi chép. 2. Tính chất hóa học. - Brom có tính oxi hóa mạnh Þ + Tác dụng với nhiều kim loại. + Tác dụng với H2 + Tác dụng với H2O rất chậm. - Phương trình hóa học: ÞBrom có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo. Hoạt động 6: Giảm tải. Giới thiệu sơ lược cho học sinh về nhà tự tìm hiểu. Theo định hướng. - Nêu các ứng dụng của brom? - Trình bày phương pháp sản xuất brom trong công nghiệp? 3. Ứng dụng.( Về nhà làm) - Sản xuất một số dẫn xuất hidrocacbon của brom như C2H5Br ( brometan), C2H4Br2 ( đibrometan) làm dược phẩm. - Sản xuất AgBr dùng để tráng phim. 4. Sản xuất trong công nghiệp. Cl2 + 2NaBr ® 2NaCl + Br2 Hoạt động 7: - Yêu cầu HS quan sát lọ đựng iot và nêu tính chất vật lý của iot ở điều kiện thường? - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm “sự thăng hoa của iot”Þ nêu hiện tượng, khái niệm sự thăng hoa? - Cho biết tính tan và trạng thái tự nhiên của iot? - Trả lời: Ở điều kiện thường iot là chất rắn, dạng tinh thể, màu đen tím. - Khi đun nóng iot chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi. - Hiện tượng thăng hoa là hiện tượng biến đổi từ trạng thái rắn sang trạng thái khí (không qua trạng thái lỏng). - Trả lời: + Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. + Trong tự nhiên iot chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất muối iotua: NaI III. Iot (I2) 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. - Ở điều kiện thường iot là chất rắn, dạng tinh thể, màu đen tím. - Khi đun nóng iot thăng hoa. - Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Trong tự nhiên iot chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất muối iotua: NaI Hoạt động 8: - Yêu cầu HS nêu tính chất hóa học cơ bản của iot? - Yêu cầu HS viết phương trình hóa học chứng minh? - Yêu cầu HS rút ra khả năng phản ứng của iot so với flo, clo, brom? - Rút ra kết luận. - Ngoài ra iot còn có tính chất riêng là gì? - Trả lời: Iot có tính oxi hóa Þ + Tác dụng với một số kim loại (to, xt). + Tác dụng với H2 ( to, xt) + Hầu như không tác dụng với nước. - Phương trình hóa học: - Iot tham gia phản ứng khó khăn hơn flo, clo, brom. - Lắng nghe, ghi chép. - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. 2. Tính chất hóa học. Iot có tính oxi hóa: + Tác dụng với một số kim loại (to, xt). + Tác dụng với H2 ( to, xt) + Hầu như không tác dụng với nước. - Phương trình hóa học: Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom. - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. Hoạt động 9: Giảm tải. Giới thiệu sơ lược cho học sinh về nhà tự tìm hiểu. Theo định hướng. - Hãy nêu những ứng dụng của iot? - Trình bày phương pháp sản xuất iot trong công nghiệp? 3. Ứng dụng. ( Về nhà làm) - Sản xuất dược phẩm: cồn iot - Sản xuất chất tẩy rửa. - Muối iot dung để phòng bệnh bướu cổ. 4. Sản xuất iot trong công nghiệp. - Sản xuất iot từ rong biển. Củng cố: - Cho biết sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của flo, clo, brom, iot? Lấy ví dụ minh họa bằng phương trình hóa học? - Vì sao tính oxi hóa của các halogen khi đi từ flo đến iot lại giảm dần? - So sánh tính axit của các dung dịch axit HF®HI ? - BTVN: 2, 6, 7, 8, 9, 11 ( SGK 113, 114) và các BT trong SBT. V. Rút kinh nghiệm: ....

File đính kèm:

  • docxFlo__Brom__Iot_20150726_095709.docx
Giáo án liên quan
  • Các Chuyên đề hóa học 10

    52 trang | Lượt xem: 1857 | Lượt tải: 2

  • Giáo án Hóa học 10 Nâng cao - Bài 42: Ozon, Hiđro Peoxit

    8 trang | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa học 10 nâng cao bài 44: Hiđro sunfua

    5 trang | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 1

  • Đề khảo sát chất lượng khối 10 lần 1 năm học 2014-2015 môn: Hóa học

    2 trang | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa học 10 - Tiết 18, Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    2 trang | Lượt xem: 5700 | Lượt tải: 1

  • Giáo án Hóa học 10 - Bài 22: Clo

    5 trang | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0

  • Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học Lớp 10

    3 trang | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0

  • Đề kiểm tra lần 4 môn: Hóa học 10

    2 trang | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 2

  • Giáo án Hóa học 10 - Chương 6: Oxi – lưu huỳnh

    14 trang | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa học 10 - Oxi - Ozon

    5 trang | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0

Copyright © 2024 GiaoAn.co - Thư viện Giáo án mầm non, Giáo án tiểu học, SKKN.

GiaoAn.co on Facebook Follow @GiaoAn.co

Từ khóa » Giáo án Bài Flo Brom Iot