Giáo án Hóa Học 11 - Bài 12: Axit Nitric Và Muối Nitrat

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Lớp 11, Giáo Án Lớp 11, Bài Giảng Điện Tử Lớp 11

Trang ChủHóa Học Lớp 11 Giáo án Hóa học 11 - Bài 12: Axit nitric và muối nitrat Giáo án Hóa học 11 - Bài 12: Axit nitric và muối nitrat

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

HS biết:

- Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí của, ứng dụng axit nitric.

HS hiểu được:

- HNO3 là một trong những axit mạnh.

- HNO3 có tính oxi hoá rất mạnh( tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và nồng độ chất khử): oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), một số phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.

2. Kĩ năng:

- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận.

- Tiến hành, quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.

- Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng.

- Giải một số bài tập liên quan: Xác định CTPT, tính thể tích khí, tính nồng độ axit.

 

doc 5 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 4144Lượt tải 2 Download Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 12: Axit nitric và muối nitrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn:03/11/2016 Tiết 18; Bài 12: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí của, ứng dụng axit nitric. HS hiểu được: - HNO3 là một trong những axit mạnh. - HNO3 có tính oxi hoá rất mạnh( tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và nồng độ chất khử): oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), một số phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ. 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận. - Tiến hành, quan sát thí nghiệm, hình ảnhrút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Giải một số bài tập liên quan: Xác định CTPT, tính thể tích khí, tính nồng độ axit... 3. Thái độ: - Say mê nghiên cứu khoa học. - Thận trọng khi sử dụng hoá chất. - Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và người khác, ý thức tiết kiệm hoá chất, bảo vệ cơ sở vật chất khi sử dụng. Trọng tâm: Tính chất hoá học của HNO3: Tính axit mạnh và tính oxi hoá rất mạnh. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN, bảng phụ. - Dụng cụ, hoá chất: + 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm,giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn... + Axit HNO3 đặc và loãng, Cu. - Máy chiếu, hình ảnh 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, đọc trước bài ở nhà. - Ôn tập lại tính chất của axit, cách cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC Đàm thoại, thuyết trình, trực quan và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Tổ chức trò chơi lật các mảnh ghép: + Trả lời đúng 1 câu thì lật được 1 mảnh ghép. + Trả lời đúng nội dung ẩn sau các mảnh ghép thì nhận được 1 món quà. Câu 1: Tại sao ở điều kiện thường phân tử N2 kém hoạt động hoá học? Câu 2: Trong các phản ứng sau NH3 thể hiện tính chất gì? 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NH3+ 3Cl2 N2+6HCl Câu 3: Trong các hợp chất nguyên tử Nitơ có số oxi hoá cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu? Câu 4: N2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng vớivà Câu 5: Đây là loại liên kết tồn tại trong phân tử NH3 Câu 6: Một ứng dụng rất phổ biến của (NH4)2CO3 và NH4HCO3 Nội dung: Hiện tượng mưa axit 2. Tiến trình bài dạy a. Đặt vấn đề: Axit nitric là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit. Để tìm hiểu xem axit nitric có cấu tạo như thế nào? Có những tính chất gì mà có thể gây nên hiện tượng nguy hiểm như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của phân tử HNO3 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yếu cầu HS nêu CTPT của axit nitric GV: Trình bày CTCT (chiếu slide), giải thích các liên kết GV: Theo các em trong phân tử HNO3 nguyên tử nitơ có số oxi hoá, hoá trị là bao nhiêu? HS: Trả lời GV: Chốt kiến thức I. Cấu tạo phân tử - CTPT: HNO3 - CTCT: O H – O – NO - N có số oxi hoá cao nhất là +5, và có hoá trị là 4. Hoạt động 2: Tính chất vật lí Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lí của HNO3 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát mẫu HNO3 (chiếu slide), yêu cầu HS tham khảo SGK trình bày tính chất vật lí của HNO3 HS: Trình bày GV: Axit HNO3 để lâu ngày có màu vàng do bị phân huỷ tạo thành NO2 II. Tính chất vật lí (SGK) Chú ý: HNO3 không bền, bị phân huỷ tạo NO2 4HNO3 ® 4 NO2 + O2 + 2H2O => Dung dịch axit có màu vàng nhạt.. Hoạt động 3: Tính chất hoá học Mục tiêu: HS hiểu được:HNO3 là một axit có tính axit mạnh và tính oxi hoá mạnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: chiếu slide hình ảnh cấu tạo HNO3, yêu cầu HS quan sát, dự đoán tính chất của HNO3? HS: Trình bày GV: Chốt kiến thức GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về tính axit của axit nitric, viết phương trình hoá học( Hoàn thành vào bảng phụ, trình bày). Bảng phụ 1:(slide và bảng phụ) Làm quì tím chuyển sang màu Tác dụng oxit bazơ Fe2O3 + HNO3 š .............. Tác dụng với bazơ Ca(OH)2 + HNO3 š .............. Tác dụng với muối Na2CO3 + HNO3 š .............. Tác dụng với kim loại: Fe + HNO3 š .............. GV Chú ý: Do NO3 – có tính oxi hoá mạnh nên trong các phản ứng với kim loại, sản phẩm tạo ra không phải là H2 mà là một sản phẩm khử khác GV: Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá được hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt ). Khi đó kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao nhất và tạo ra muối nitrat. GV: Lấy ví dụ với Cu, yêu cầu các nhóm làm TN, quan sát, viết PTHH. HS: Làm TN theo nhóm, trình bày vào bảng phụ. Bảng phụ 2: (slide và bảng phụ) M (trừ Pt, Au) + HNO3 à M(NO3)n + SP khử + H2O + Đối với KL có tính khử yếu,HNO3đặc tạo ra...; HNO3 loãng tạo ra... + Đối với KL có tính khử mạnh, HNO3đặc tạo ra...;HNO3 loãng có thể tạo ra.... VD: Cu + HNO3(đ) š + + H2O Cu + HNO3(l) š + ... + H2O Al + HNO3(l) š...+ N2O + H2O Zn + HNO3 (l) š...+ NH4NO3 + H2O GV: Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hoá được nhiều phi kim như C, S, P... GV: Chiếu TN lưu huỳnh tác dụng với axit nitric đặc, yêu cầu HS quan sát, dự đoán hiện tượng, viết PTHH HS: Quan sát, dự đoán, viết PTHH GV: Axit nitric có thể oxi hoá được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II)...Yêu cầu HS hoàn thành các phản ứng 3H2S + 2HNO3(l) š. FeO + HNO3 (l) š . II. Tính chất hoá học 1.Tính axit Làm quỳ tím hoá đỏ Tác dụng oxit bazơ Al2O3 + 6HNO3 š 2Al(NO3)3 + 3H2O Tác dụng với bazơ Al(OH)3 + 3HNO3 š Al(NO3)3 + 3H2O Tác dụng với muối Na2CO3 +2HNO3 š 2NaNO3+CO2+H2O 2.Tính oxi hoá a. Tác dụng với kim loại Axit HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt), đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất M+HNO3 š M(NO3)n + SP khử +H2O (trừ Pt, Au) ; n là hoá trị cao nhất của M + Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu HNO3 đặc bị khử đến NO2 còn HNO3 loãng bị khử đến NO. VD: Cu + 4HNO3(đ) š Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3(l) š 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O + KL có tính khử mạnh, HNO3 loãng có thể tạo ra N2, N2O, NH4NO3 8Al + 30HNO3(l) š 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 4Zn + 10HNO3 (l) š 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội. b. Với phi kim: VD: S + 6HNO3 (đ) š H2SO4 + 6NO2 + 2H2O C + 4HNO3 (đ) š CO2+ 4NO2 +2H2O c. Với hợp chất: VD: 3H2S + 2HNO3(l) š 3S + 2NO + 4H2O 3FeO + 10HNO3 (l) š 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Hoạt động 4: Ứng dụng Mục tiêu: HS biết được một số ứng dụng của axit nitric Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Chiếu hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric IV. Ứng dụng - Sản xuất phân đạm - Sản xuất thuốc nổ, thuôc nhuộm, dược phẩm 3. Củng cố: - Dùng sơ đồ tư duy để củng cố (Chiếu Slide sơ đồ tư duy): cấu tạo và tính chất hoá học của axit nitric - Bài tập củng cố: (Chiếu slide BT củng cố) Câu 1: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 2: Cho 9,6g Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO (đktc). Xác định V? A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 Câu 3: Sản phẩm nào không được tạo ra khi cho kim loại tác dụng với HNO3? NO B. NO2 C. N2O D. N2O5 Câu 4: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. 4. Hướng dẫn học bài - Ôn lại các kiến thức đã học về cấu tạo và tính chất của HNO3 - Làm các BT: 1,2,4,6,7 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_9_Axit_nitric_va_muoi_nitrat.doc
Tài liệu liên quan
  • docBài tập Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - Chương I: Dung dịch. Sự điện li

    Lượt xem Lượt xem: 493 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docxGiáo án Hóa học 11 - Tiết 42 - Bài 29: Enken (olefin)

    Lượt xem Lượt xem: 1211 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Hóa học 11 - Bài 41 - Tiết 58: Phenol

    Lượt xem Lượt xem: 1254 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án môn Hóa học 11 - Chuyên đề 3: Hiđrocacbon không no

    Lượt xem Lượt xem: 3070 Lượt tải Lượt tải: 3

  • docGiáo án môn Hóa học 11 - Tiết 1: Lý thuyết và luyện tập về ankan

    Lượt xem Lượt xem: 1467 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docTài liệu Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học

    Lượt xem Lượt xem: 1271 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docĐề thi học kì I - Môn Hóa học khối 11

    Lượt xem Lượt xem: 954 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án môn Hóa học 11 - Chương 9: Anđehit – xeton – axit cacboxylic

    Lượt xem Lượt xem: 1790 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docxKiểm tra 1 tiết - Môn Hóa học 11

    Lượt xem Lượt xem: 1084 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề kiểm tra giữa học kỳ 2 - Môn: Hóa học 11

    Lượt xem Lượt xem: 1025 Lượt tải Lượt tải: 0

Copyright © 2025 Lop11.com - Giáo án điện tử lớp 11, Thư viện giáo án hay, Luận văn

Facebook Twitter

Từ khóa » Giáo án Bài Axit Nitric Và Muối Nitrat Tiết 2