Giáo án Hóa Học 11 Bài 17: Silic Và Hợp Chất Của Silic - TaiLieu.VN

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

CHƯƠNG CACBON - SILIC

BÀI SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:HS biết được:

- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử.

- Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).

- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).

- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).

- H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).

2.Kĩ năng:

- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.

- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.

3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM:

- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).

- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).

hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. Giáo viên: Thí nghiệm ảo: Viết chữ lên thuỷ tinh bằng dd HF. Máy chiếu.

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Nội dung:

Đặt vấn đề: Gv trình chiếu thí nghiệm viết chữ lên thuỷ tinh? Vì sao ta có thể viết chữ lên thuỷ tinh bằng dung dịch HF, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:Silic

Mục tiêu: Biết vị trí, cấu hình e, tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế Si

Hoạt động 1:

- Gv nêu vấn đề: Nguyên tố Si thuộc nhóm IVA dưới cacbon, hãy nghiên cứu tính chất, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế silic.

- Gv: Cho hs thảo luận nhóm 3’ và báo cáo.

+ Nêu TCVL đặc biệt của Si và so sánh với cacbon.

Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời

+ Có 2 dạng thù hình: Tinh thể và vô định hình. (giống C).

+ to sôi và nhiệt độ nóng chảy cao (giống C)

+ Silic có tinh bán dẫn (khác C).

- Gv:Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, rồi so sánh C với Si có tính chất hoá học giống và khác nhau như thế nào ? Lấy phản ứng minh hoạ ?

Hs:

- Giống nhau: Thể hiện tính khử và tính oxy hoá.

- Khác nhau: Si có thể tan trong dd kiềm, Si là pk hoạt động < C

- Gv: Yêu cầu hs viết pthh thể hiện tính khử và tính oxy hoá của Si.

Hs: Trình bày.

- Gv: Kết luận

Hoạt động 2:

- Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết .

+ Trong tự nhiên Si có ở đâu ? Si có tồn tại ở dạng nào? Tại sao ?

+ Si có những ứng dụng nào ? Ứng dụng đó có liên quan tới tính chất nào của Si ?

+ Si được điều chế như thế nào ?

Hs:

+ Si trong vỏ trái đất. Không tồn tại ở dạng đơn chất. Si có trong hợp chất: SiO2, khoáng vật.

+ Ứng dụng dựa vào tính bán dẫn để làm linh kiện điện tử, hợp kim .

Hoạt động 3:

- Gv: Cho hs quan sát mẫu cát sạch, tinh thể thạch anh và cho nhận biết về TCVL của SiO2.

Hs: Nêu TCVL trong sgk

- Gv: Dự đoán tính chất hoá học của SiO2 và viết pt phản ứng minh hoạ.

Hs: SO2 thể hiện:

+ Oxít axít

+ Khả năng tan trong HF (giải thích cho thí nghiệm ban đầu)

- Gv: Nhận xét ý kiến của hs và kết luận

Hoạt động 4:

- Gv: Yêu cầu hs đọc sgk, cho biết:

+ Tính chất vật lí và hoá học, ứng dụng của H2SiO3.

+ Tính chất vật lí và ứng dụng cơ bản của muối silicat.

Hs: Tóm tắt kiến thức theo nội dung trên.

A. Silic:

I. Tính chất vật lý: Sgk

II. Tính chất hoá học:

- SOXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4

- Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hoá.

1. Tính khử:

a. Tác dụng với phi kim:

-Với Flo ở đk thường: Si + 2F2 → SiF4

-Với halogen, O2: ở tO cao

Si + 2Cl2 SiCl4

Si + O2 SiO2

-Với C,N,S: ở to rất cao

Si + C SiC

b. Tác dụng với hợp chất:

Si+2NaOH+H2O Na2SiO3 + 2H2

2. Tính oxy hoá: Khi tác dụng với kim loại ở tO cao tạo các silixua kim loại

Si + MgMg2Si (Magie silixua)

III. Trạng thái tự nhiên: Sgk

IV. Ứng dụng: Sgk

V. Điều chế:

- Dùng các chất khử mạnh như Mg, Al, C để khử SiO2 tO cao.

SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO

B. Hợp chất của silic:

I. Silic đioxít (SiO2):

* T/c vật lý:Sgk

* T/c hoá học:

- Oxít axít nên td kiềm đặc nóng hoặc nóng chảy.

SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O.

- SiO2 tan được trong HF.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

II. Axít silixic (H2SiO3):

- Kết tủa keo: Không tan trong nước.

- Dễ mất nước khi đun nóng:

H2SiO3 SiO2 + H2O

-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3

Na2SiO3+CO2+H2O H2SiO3+Na2CO3

III. Muối silicat:

- Đa số muối silicat không tan.

- Chỉ có muối silicat của KL kiềm tan trong H2O.

Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.

Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Bài giảng Hóa học 11 Bài 17 Silic và hợp chất của silicvới lí thuyết cô đọng, bám sát chương trình cùng các ví dụ, bài tập minh họa làm sáng rõ lí thuyết.
  • Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh cấu tạo, tính chất, ứng dụng nằm trong phần Trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic.
  • Ngoài ra, Bài tập SGK Silic và hợp chất của siliccó phân tích phương pháp làm bài và lời giải chi tiết các câu hỏi trong SGK.

>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 18: Công nghiệp Silicat để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo.

Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!

Từ khóa » Hóa 11 Bài 17 Giáo án