Giao An Hoat Dong Nghe 11 (Phan Excel - Tu Bai 17 Den 22) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Tin học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.54 KB, 18 trang )
Giáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Tuần 16 (Từ 17/12/2007 đến 23/12/2007)Ngày soạn: 15/12/2007Bài 17: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN(Tiết 46, 47: Lý thuyết. Tiết 48: Thực hành)I. Mục tiêu:• Về kiến thức:o Biết được các tính năng chung của chương trình bảng tính;o Biết ý nghĩa và phân biệt các đối tượng chính của màn hình EXCEL;o Biết khái niệm về địa chỉ của các ô tính;• Về kỹ năng:o Khởi động và kết thúc EXCEL;o Biết cách nhập dữ liệu vào ô tính;• Về thái độ: Bước đầu yêu thích làm việc với bảng tính.II. Phương pháp, phương tiện: o Phương pháp: o Tiết 46, 47: vấn đáp, đàm thoại, hoạt động thông qua các phiếu học tập;o Tiết 48: Thực hành trên máy;o Phương tiện: Phòng máy thực hành;III. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị nội dung, kiểm tra phòng máy thực hànhIV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về bảng tínhĐể đánh giá sự hiểu biết của HS về khái niệm bảng tính, GV cho học sinh thực hiện phiếu học tập số 1.Nội dung phiếu học tập số 1: Hãy đánh dấu vào cột tương ứngĐặc điểm của sổ điểm Đúng Sai1. Mỗi trang của sổ điểm có dạng bảng, được chia thành các dòng và cột.Mỗi hàng ghi thông tin về một học sinh.2. Sổ điểm có cả dữ liệu dạng văn bản (họ tên HS) và dữ liệu số tính toán được (điểm kiểm tra, điểm thi )3. Kết quả học tập của HS thường được đánh giá qua công thức tính điểm trung bình hoặc các công thức khác.4. Khi thêm điểm mới không cần tính lại các công thức5. Khi có sai sót, muốn sửa đổi phải lập lại bảng điểm6. Khi muốn sắp xếp HS theo điểm thi tư cao xuống thấp phải lập lại bảng điểm7. Có thể trình bày bảng điểm với chữ viết, cách căn chỉnh khác nhau.Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày đáp án của mình.Sau đó giáo viên kết luận lại đáp án của phiếu học tập.Hoạt động 2: Tìm hiểu về chương trình bảng tínhGiáo viên trình bày khái niệm chương trình bảng tính và các đặc điểm chung cơ bản của chương trình bảng tính:• Giao diện: Màn hình làm việc của bảng tính là các trang tính có dạng bảng được chia thành nhiều hàng, cột, ô. Dữ liệu được lưu giữ và hiển thị trong những ô này.• Dữ liệu: Chương trình bảng tính có khả năng xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, phổ biến nhất là dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản.________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng • Khả năng sử dụng công thức: Các chương trình bảng tính đặc biệt hữu ích vì chúng cho phép sử dụng công thức để tính toán. Khi kết quả thay đổi thì kết quả tính tóan được cập nhật tự động.• Khả năng trình bày: Có thể trình bày dữ liệu trong các ô của trang tính với nhiều kiểu chữ, cách căn chỉnh khác nhau, việc thay đổi cách hiển thị dữ liệu rất dễ dàng.• Dễ dàng sửa đổi: Với bảng tính điện tử, ta cso thể dễ dàng sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hoặc xóa các ô, hàng, cột và các trang tính.• Khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu: Chương trình bảng tính có các tính năng sắp xếp và lọc các hàng, các cột một cách nhanh chóng.• Tạo biểu đồ: Hơn hẳn làm việc trên giấy, chương trình bảng tính có công cụ tạo biểu đồ một cách đơn giản.Hoạt động 3: Tìm hiểu chương trình bảng tính EXCELa. Khởi động EXCEL:GV gợi ý việc khởi động EXCEL cũng giống như khởi động WORD và cho HS làm việc với phiếu học tập số 2.Nội dung phiếu học tập số 2: Hãy đánh dấu vào cột tương ứngĐể khởi động EXCEL Đúng SaiChọn lệnh Start → All Programs → Microsoft Excel Nhấp chuột trên một tệp bảng tính bất kỳNhấp đúp chuột trên một tệp bảng tính bất kỳNhấp chuột phải trên một tệp bảng tính bất kỳNhấp đúp chuột tại biểu tượng EXCEL trên màn hình DESK TOPGV yêu cầu một vài HS nêu đáp án.Sau đó, GV kết luận lại đáp án của phiếu học tập, GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác khởi động Excel.b. Màn hình làm việc:GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3a và 4.3b và thực hiện phiếu học tập số 3.Nội dung phiếu học tập số 3: Quan sát giao diện của EXCEL và WORD, so sánh và đánh dấu vào các cột Word hoặc EXCEL các thành phần có trên màn hình làm việc.Thành phần Word Excel1. Thanh tiêu đề 2. Thanh bảng chọn 3. Thanh công cụ chuẩn 4. Thanh công cụ định dạng 5. Thanh công thức6. Bảng chọn Table7. Bảng chọn Data8. Nút lệnh Insert table9. Các nút lệnh Sort và AutoSum10. Các nhãn trang tính bên trái thanh cuốnGV yêu cầu một vài học sinh đọc kết quả, sau đó GV tổng kết.________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng c. Các thành phần làm việc trên trang tính:Để thực hiện phần này, GV yêu cầc học sinh khởi động chương trình EXCEL, sau đó yêu cầu HS xác định rõ các thành phần chính trên trang tính:• Trang tính: Là một miền làm việc chính trên màn hình. Trang tính được chia thành các cột và các hàng. Trang tính được phân biệt bằng tên trên các nhãn ở phần dưới màn hình, ngầm định là Sheet1, Sheet2, Sheet3.• Cột: Các cột được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái và các cặp chữ cái từ A đến IV (gồm có 256 cột)• Hàng: Các hàng được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số, bắt đầu từ 1, 2, 3, đến 65536.• Ô tính: Ô tính là vùng giao nhau giữa một cột và một hàng trên trang tính và dùng để chứa dữ liệu. Mỗi ô tính có địa chỉ duy nhất để xác định, đó là cặp tên cột và tên hàng mà ô tính nằm trên đó.• Thanh công thức: Là thanh công cụ năm ngay phía dưới các nút tên hàng. Thanh công thức hiển thị nội dung của ô khi nháy chuột trên ô tính đó.d. Nhập dữ liệu:GV yêu cầu HS thực hiện việc nhập dữ liệu một ô bất kỳ thông qua các bước sau:• Bước 1: Nháy chuột trên ô để kích hoạt ô đó.• Bước 2: Nhập dữ liệu từ bàn phím• Bước 3: Nhấn phím Enter.e. Lưu bảng tính và kết thúc:GV gợi ý việc lưu và thoát khỏi EXCEL cũng giống như việc thoát và thoát khỏi WORD và cho HS làm việc với phiếu học tập số 4.Nội dung phiếu học tập số 4: Hãy nhớ lại các thao tác với WORD và điền lại các lệnh thích hợp vào bảng dưới đây:Mục đích Thao tác thực hiệnLưu bảng tínhNháy File → hoặc nháy nút lệnh Đóng tệp bảng tính hiện hành(vẫn mở EXCEL)Nháy File → hoặc nháy nút lệnh Thoát khỏi EXCELNháy File → hoặc nháy nút lệnh Hoạt động 4: Thực hành________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Các bước thực hiện:• GV giới thiệu các nội dung cần thực hành: Bài 4 trang 113 SGK và Bài 5 trang 114 SGK• GV yêu cầu HS sử dụng các thao tác nhập dữ liệu đã học để hoàn thành trình tự các yêu cầu mà các bài thực hành đã nêu.• Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên quan sát và hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của học sinh - hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác khó.Hoạt động 5: Đánh giá - Dặn dò Giáo viên tổng kết, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả của các bài thực hành. GV yêu cầu HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 114 và 115 SGK.• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã) ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Tiết: 50, 51, 52Bài 18: DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNHNgày soạn: …/…/2009I. Mục tiêu:• Về kiến thức:o Biết được các kiểu dữ liệu có thể tính toán với EXCEL’• Về kỹ năng:o Phân biệt được các kiểu dữ liệu trên trang tính;o Thành thạo thao tác di chuyển và chọn các đối tượng trên trang tính;• Về thái độ: Yêu thích làm việc với bảng tính.II. Phương pháp, phương tiện: o Phương pháp: o Tiết 52: vấn đáp, đàm thoại;o Tiết 53, 54: Thực hành trên máy;o Phương tiện: Phòng máy thực hành;III. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị nội dung, kiểm tra phòng máy thực hànhIV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trên bảng tính.Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhI. CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH.♣ Mỗi ô tính có thể lưu giữ dữ liệu hoặc công thức. Hỏi: Dữ liệu trong ô tính có thể là các kiểu dữ liệu nào?1. Dữ liệu kiểu số:Hỏi: dữ liệu kiểu số là gì?- Gọi học sinh khác nhận xét, gv chốt ý.- Yêu cầu học sinh cho ví dụ về dữ liệu kiểu số.Diễn giảng: Nếu nhập dãy số dài hơn độ rộng của cột, số được tự động chuyển sang dạng sử dụng chữ E, với E+x=10x. ví dụ: 2E+6=2.106- Nếu độ rộng của cột quá nhỏ dữ liệu trong ô hiển thị dạng kí hiệu ##.2. Dữ liệu ký tựHỏi: Dữ liệu ký tự là gì?- Gọi học sinh khác nhận xét, gv chốt ý.- Yêu cầu học sinh cho ví dụ về dữ liệu kiểu ký tự.Dữ liệu kiểu ký tự bao gồm:“A”, “B”,…, “Z”“a”, “b”,…, “z”Hỏi: các ký hiệu “0”, “1”,…, “9” có phải là dữ liệu kiểu ký tự không? Khi nào các ký hiệu này được coi là dữ liệu kiểu ký tự?3. Dữ liệu kiểu thời gian.Trả lời: Dữ liệu trong ô tính gồm các kiểu dữ liệu sau: Kiểu số, kiểu ký tự, kiểu thời gian.Trả lời: Dữ liệu kiểu số là dãy các số 0, 1, …,9. Ngoài ra dấu +, được dùng để chỉ số dương, dấu trừ – được dùng để chỉ số âm, và dấu % dùng để chỉ phần trăm. Có thể thực hiện các phép tính số học và đại số với dữ liệu số.Vd: 1500, +38, -162, 15.55, 6,320.2Trả lời: Dữ liệu ký tự là dãy các chữ cái, chữ số và các ký hiệu khácTl: Các ký hiệu là dữ liệu kiểu ký tự. Các ký hiệu trên được coi là dữ liệu kiểu ký tự khi các số được đặt trong cặp dấu nháy kép “,”________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Hỏi: Dữ liệu kiểu thời gian là gì?Hỏi: Dữ liệu kiểu ngày tháng là gì?Tl: Dữ liệu kiểu thời gian là kiểu dữ liệu số đặc biệt gồm 2 loại: ngày tháng, và giờ phút.Tl: Dữ liệu kiểu ngày tháng được chuyển đổi từ các số nguyên. Chương trình quy ước ngày 1 tháng 1 năm 1990 ứng với số 1 và cứ sau mỗi ngày số này tăng thêm 1 đơn vịĐể nhập dữ liệu kiểu ngày tháng sử dụng ký hiệu “/” hoặc “-“Hoạt động 2:Tìm hiểu các thao tác di chuyển trên bảng tính, và chọn đối tượng trên bảng tính.Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhII. DI CHUYỂN TRÊN BẢNG TÍNH.Hỏi: Di chuyển trên bảng tính là gì?Hỏi: Để di chuyển trên bảng tính có những thao tác nào?Yêu cầu hs trình bày các thao tác đó.+ Gọi học sinh khác nhận xét, gv chốt ý.Hỏi: Ngoài những thao tác trên còn có những thao tác nhanh nào mà em biết?+ Gọi học sinh khác nhận xét, gv chốt ý.II.CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN BẢNG TÍNH.Hỏi: Để chọn 1 ô có những thao tác nào?Hỏi: Chọn 1 hàng:?Hỏi: Chọn 1 cột?Hỏi: Chọn trang tính?Hỏi: Chọn 1 khối ô?Hỏi: Chọn toàn bộ các ô trên bảng tính?Trả lời: Di chuyển trên bảng tính là thay đổi ô được kích hoạt.Trả lời: Sử dụng chuột và các thanh cuốn hoặc các phím mũi tên trên bàn phím.+ Sử dụng chuột: Để kích hoạt ô cần nháy chuột vào ô đó. + Sử dụng thanh cuốn: Nếu không nhìn thấy ô trên màn hình cần sử dụng thanh cuốn bao gồm thanh cuốn dọc và thanh cuốn ngang.+ Ngoài ra có thể dùng các phím mũi tên tương ứng trên bàn phím nếu ô cần di chuyển tới gần ô đang được kích hoạt và nhìn thấy trên màn hìnhTrả lời: Các thao tác nhanh- phím Home để đưa về đầu hàng chứa ô đang kích hoạt.- Ctrl+Home: Đưa về ô trên cùng bên trái của bảng tính.- Kích hoạt nhanh một ô bất kỳ bằng cách cho địa chỉ của ô vào hộp tên và nhấn phím Enter.Trả lời: nháy chuột vào ô cần chọn.- di chuyển phím mũi tên tới ô cần chọnTrả lời: nháy chuột tại nút tên hàng đó.Trả lời: Nháy chuột vào tên cột đó.Trả lời: Nháy chuột vào nhãn tên của trang tính đóTrả lời: nháy chuột vào ô đầu của khối ô, sau đó kéo rê tới ô cuối cùng của khối.Chọn ô trên cùng bên trái của khối ô cần chọn, sau đó giữ phím shift và chọn ô cuối cùng của khối ô đó.Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+A hoặc nhấn vào phía trên cùng bên trái của bảng tính đó.________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Hoạt động 3: Thực hànhCác bước thực hiện:• GV giới thiệu các nội dung cần thực hành: Bài 1 trang 118 SGK, Bài 2, 3, 4 trang 119 SGK và Bài 5 trang 120 SGK• GV yêu cầu HS sử dụng các kiến thức đã học để hoàn thành trình tự các yêu cầu mà các bài thực hành đã nêu.• Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên quan sát và hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của học sinh - hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác khó.Hoạt động 4: Đánh giá - Dặn dò Giáo viên tổng kết, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả của các bài thực hành. GV yêu cầu HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 120 SGK.• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã) ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Tiết: 53, 54 THỰC HÀNH ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1Ngày soạn: …/…/2009I. Mục tiêu:- Củng cố lại những kỹ năng thao tác với Microsoft Word.- Đánh giá kỹ năng làm việc với Microsoft Word của học sinhII. Phương pháp: Thực hành trên máyIII. Chuẩn bị:o Giáo viên: Nội dung các đề kiểm trao Học sinh: Đã ôn kỹ nội dung các kiến thức đã học.IV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Thực hành ôn tậpNội dung thực hành: Nhập và trình bày văn bản như nội dung Bài đọc thêm 1 trang 99 SGKỞ hoạt động này, Giáo viên thực hiện các công việc sau:o Nêu nội dung thực hành;o Yêu cầu học sinh tiến hành nhập nội dung Bài đọc thêm 1 trang 99 SGK vào máy;o Yêu cầu học sinh tiến hành định dạng đoạn văn bản như phần trình bày của Bài đọc thêm 1 trang 99 SGKo Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cùng 1 máy thảo luận với nhau để thực hiện các công việc mà giáo viên đưa ra.o Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh, hướng dẫn học sinh thực hiện những thao tác khó. o0o Hoạt động 2: Kiểm tra học kỳ 1Hình thức: Kiểm tra thực hành, 1 học sinh 1 máyThời gian: 45 phútNội dung đề thực hành:Đề số 1:Câu 1: Em hãy soạn thảo văn bản theo mẫu sau và lưu vào máy với tên của mình:TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÀ PHÊDANH SÁCH HỌC SINH LỚP 11B1 HỌC NGHỀ VĂN PHÒNGSTT Họ và tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh1 Lê Ất Dậu Nam 12/10/1991 Huyện Hoài Đức, Tỉnh Hà Tây2 Trần Bính Tuất Nữ 02/11/1991 Thị xã Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam3 Ngô Đinh Hợi Nam 05/07/1991 Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội4 Nguyễn Mậu Tý Nữ 07/08/1991 Huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh5 Lương Kỷ Sữu Nữ 05/06/1991 Thị xã Hà Giang, tỉnh Hà GiangCâu 2: Em hãy soạn thảo văn bản theo mẫu sau là lưu vào máy với tên và lớp của mình:Hệ điều hành là gì?ệ điều hành là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để Hngười sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy tính, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Đề số 2:Câu 1: Em hãy soạn thảo văn bản theo mẫu sau và lưu vào máy với tên của mình:BÀI TẬP SỐ 2Giải các phương trình và hệ phương trình sau:1. 01432=−++ xx;2. 21−+=xxx;3. =−=+20072008yxyx;Câu 2: Em hãy soạn thảo văn bản theo mẫu sau là lưu vào máy với tên và lớp của mình:Nhà hàng CĂNG TINThùc ®¬no Cơm + Củ mì + “Thịt dích”: 1000đo Cơm + Củ khoai + “Thịt dích”: 2000đo Cơm + “Thịt dích”: 2500đo Đặc sản khoai hầm: 2000đKÝnh chóc quý kh¸ch ngon miÖmg!• Cách chấm điểm:Điểm tối đa là 10, nhưng nếu phạm 3 lỗi sau thì bị trừ 0,25 điểm đối với mỗi lần vi phạm: Lỗi chính tả Lỗi văn bản Lỗi định dạngHoạt động 3: Đánh giáGiáo viên đánh giá thái độ nghiêm túc khi tham gia kiểm tra thực hành của học sinh• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã) ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Tiết: 55, 56Bài 19: LẬP CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁNNgày soạn: …/01/2010I. MỤC TIÊUo Kiến thức:o Hiểu được khái niệm, vai trò của công thức trong Excel;o Biết cách nhập công thức vào ô tính.o Kỹ năng: o Nhập và sử dụng công thức trên trang tính.II. Phương pháp, phương tiện: o Phương pháp: o Tiết 55: vấn đáp, đàm thoại;o Tiết 56, 57: Thực hành trên máy;o Phương tiện: Phòng máy thực hành;III. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị nội dung, kiểm tra phòng máy thực hànhIV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng công thức trong ExcelHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH1. Sử dụng công thức:Dẫn dắt vấn đề: Khi tính toán, chúng ta thường sử dụng công thức ví dụ như:Ví dụ 1: Tính trung bình cộng của hai số 9 và 7 ta sử dụng công thức: m=(9+7)/2Ví dụ 2: Để tính diện tích của hình tròn có bán kính r ta sử dụng công thức S=π.r2.Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ khác.- Khả năng tính toán với công thức là một tính năng ưu việt của các chương trình bảng tính.- Để tính toán với công thức trong chương trình bảng tính, ta cần nhập công thức vào ô tính. Ô tính sẽ hiển thị kết quả của công thức đó.- Lấy hai ví dụ trên để mô phỏng cho HS.- Yêu cầu HS nêu các phép toán số học.- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nêu các bước thực hiện khi nhập công thức vào ô tính.- Nghe dẫn dắt của giáo viên.- Lấy ví dụ.- Lắng nghe để bổ sung kiến thức.- Các phép toán số học:+ Phép cộng: ++ Phép trừ: -+ Phép nhân: *+ Phép chia: /+ Phép luỹ thừa: ^+ Phép lấy phần trăm: %- Nghiên cứu SGK và trả lời:+ Chọn ô cần nhập công thức+ Gõ dấu bằng+ Nhập công thức________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng - Lấy ví dụ để mô phỏng cho HS hiểu thêm về cách nhập công thức.- Chú ý cho HS: Để xem công thức thì ta chỉ việc nháy chuột vào ô có công thức, sẽ thấy công thức được hiển thị trên thanh công thức.+ Nhấn Enter hoặc nháy nút trên thanh công thức hoặc di chuyển con trỏ sang ô khác.- Nghe chú ý của giáo viên.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sử dụng địa chỉ ô và khối trong công thức.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH2. Sử dụng địa chỉ ô và khối trong công thức.1. Địa chỉ của ô, hàng, cột và khối.Yêu cầu HS nhắc lại địa chỉ của ô tính.Dẫn dắt: Để nhanh chóng cập nhật kết quả tính toán, người ta thường sử dụng địa chỉ của hàng, cột và khối trong công thức.Lấy ví dụ về cách chọn khối.Lấy ví dụ về cách chọn hàng: 1:1, 12:12Lấy ví dụ về cách chọn cột: B:B, AM:AMLấy ví dụ về cách chọn khối: B3:D4, A1:F25Chú ý cho HS:+ Vì hàng và cột là các khối đặc biệt nên khi nói khối hoặc địa chỉ khối còn bao hàm cả hàng và cột hoặc địa chỉ của hàng và cột.+ Khi sử dụng địa chỉ của ô và khối trong công thức, công thức được tính các dữ liệu trong các ô có địa chỉ tương ứng. Mỗi khi dữ liệu trong các ô đó thay đổi, kết quả của công thức được nhập tự động.- Là giao giữa cột và hàng ví dụ: A3, B6.- Khối (Miền): Là một nhóm các ô liền nhau tạo thành hình chữ nhật. khối có thể là một ô, một hàng, một cột, một phần của hàng hoặc một phần của cột.- Hàng: Cặp số đánh thứ tự của hàng được phân cách bởi dấu hai chấm (:)- Cột: Cặp chữ đánh thứ tự của cột được phân cách bởi dấu hai chấm (:)- Khối: Cặp địa chỉ của ô góc trên bên trái và góc dưới bên phải được phân cách bởi dấu hai chấm (:).- Ghi nhớ.Hoạt động 3: Hướng dẫn cách nhập địa chỉ vào công thứcHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHĐặt vấn đề: Khi nhập địa chỉ của ô hay khối vào công thức, ta gõ trực tiếp từ bàn phím như bất kì kí tự nào khác.Ví dụ: =B1+B2Ngoài ra, thay vì gõ trực tiếp, ta có thể dùng chuột để nháy vào ô hoặc khối có địa chỉ cần nhập. Khi nháy chuột ở một ô để nhập địa chỉ, xuất hiện một đường viền chuyển động quanh ô có địa chỉ đó.Nghe đặt vấn đề để hiểu thêm.Hoạt động 4: Thực hànhCác bước thực hiện:• GV giới thiệu các nội dung cần thực hành:________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Bài 1, 2, 3, 4 trang 125 SGK, Bài 5, 6 trang 126 SGK.• GV yêu cầu HS sử dụng các kiến thức đã học để hoàn thành trình tự các yêu cầu mà các bài thực hành đã nêu.• Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên quan sát và hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của học sinh - hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác khó.Hoạt động 5: Đánh giá - Dặn dò Giáo viên tổng kết, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả của các bài thực hành. GV yêu cầu HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 127 SGK.• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã) Tiết : 57, 58, 59Bài 20: SỬ DỤNG HÀMNgày soạn: …/01/2010I. MỤC TIÊUKiến thức:o Hiểu được khái niệm, vai trò của hàm trong Excel;o Biết cú pháp chung của hàm và cách nhập hàm vào trang tính.Kỹ năng: o Nhập và sử dụng một số hàm đơn giản trên trang tính.Thái độ: o Nghiêm túc, biết tuân thủ các quy tắt.II. Phương pháp, phương tiện: o Phương pháp: o Tiết 58: vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm;o Tiết 59, 60: Thực hành trên máy;o Phương tiện: Phòng máy thực hành;III. Chuẩn bịChuẩn bị của giáo viên: Phòng máy, SGK.Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài, nội dung thực hành trước ở nhàIV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Khái niệm về hàm trong chương trình bảng tính.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH- Đưa ra câu hỏi để HS thảo luận và trả lời:Em hiểu hàm là gì? Nêu cấu trúc của hàm và cách sử dụng hàm?- Gọi nhóm khác nhận xét.- Nhận xét, chốt ý, lấy ví dụ minh họa.+Hàm là công thức được xây dựng sẵn.- Nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trình bày.- Nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.- Ghi nhận kiến thức.________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng + Hàm gồm 2 phần: Tên và biến, các biến được liệt kê trong cặp dấu “( )” và cách nhau bởi dấu phẩy hoặc chấm phẩy.+ Lấy ví dụ tính tổng một số ô trên trang tính từ đây lưu ý cách sử dụng.Hoạt động 2: Một số hàm thông dụngHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày các vấn đề sau: Công dụng, cú pháp và nêu ví dụ minh họa của 5 hàm thông dụng: SUM, AVERAGE, MIN VÀ MAX, SQRT, TODAY.- Gọi mỗi nhóm trình bày 1 hàm sau đó cho nhóm khác nhận xét, bổ sung.- Nhận xét, chốt ý, bổ sung và thực hiện ví dụ minh họa.+ SUM: =SUM(so1,so2,…,son)+ AVERAGE: =AVERAGE(so1,so2,…,son)+ MIN và MAX: =MIN(so1,so2,…,son)+ SQRT: =SQRT(so)+ TODAY: =TODAY()+ Lấy ví dụ cụ thể để minh họa.- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị sau đó đại diện nhóm trình bày vấn đề theo sự điều khiển của giáo viên.- Các nhóm cử đại diện nhận xét, bổ sung.- Ghi nhận kiến thức.Hoạt động 3: Thực hànhCác bước thực hiện:• GV giới thiệu các nội dung cần thực hành: Bài 1, 2 trang 132 SGK, Bài 3 trang 133 SGK, Bài 4 trang 134 SGK, Bài 5, 6, 7 trang 135 SGK.• GV yêu cầu HS sử dụng các kiến thức đã học để hoàn thành trình tự các yêu cầu mà các bài thực hành đã nêu.• Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên quan sát và hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của học sinh - hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác khó.Hoạt động 4: Đánh giá - Dặn dò Giáo viên tổng kết, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả của các bài thực hành. GV yêu cầu HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 136 SGK.• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã) ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Tiết: 60, 61, 62Bài 21: THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNHNgày soạn: …/01/2010I. MỤC TIÊUKiến thức:- Biết các thao tác chỉnh sửa, sao chép và di chuyển dữ liệu trên trang tính;- Hiểu được tầm quan trọng của đại chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối trong sao chép công thức.Kỹ năng: - Thực hiện các thao tác chỉnh sửa dữ liệu trong ô tính;- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.Thái độ: - Cẩn thận, lựa chọn phương án tốt nhất để thực hiện thao tác nào đó. II. Phương pháp, phương tiện: o Phương pháp: o Tiết 61: vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm;o Tiết 62, 63: Thực hành trên máy;o Phương tiện: Phòng máy thực hành;III. Chuẩn bịChuẩn bị của giáo viên: Phòng máy, SGK.Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài, nội dung thực hành trước ở nhàIV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Xóa, sửa nội dung ô tính.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và trình bày cách xóa, sửa nội dung ô tính.- Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó chốt ý.- Trình bày, nhận xét và ghi nhận kiến thức:+ Xóa: Chọn các ô và nhấn phím Delete.+ Sửa: Double click hoặc nhấn F2 rồi sửa.+ Sử dụng phím ESC và nút Undo để khôi phục lại trạng thái trước.Hoạt động 2: Sao chép và di chuyểnHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu sgk, thảo luận sau đó cử đại diện trình bày:+ Cách sao chép hoặc di chuyển dữ liệu.+ Cách sao chép hoặc di chuyển công thức.- Yêu cầu nhóm khác nhận xét.- Nhận xét, chốt ý câu trả lời.+ Sử dụng các lệnh copy, cut, paste như word (nếu sử dụng lệnh cut thì dữ liệu sẽ di chuyển); hoặc đưa chuột lên biên ô chọn kéo thả để di chuyển và copy nếu nhấn Ctrl.+ Sử dụng các lệnh copy, cut, paste như word(nếu sử dụng lệnh cut thì công thức sẽ di chuyển); hoặc đưa chuột lên góc dưới bên phải(Fill hand) con trỏ chuột có hình chữ thập đen và kéo thả để copy.- Tiến hành thảo luận sau đó cử đại diện trình bày một trong hai vấn đề theo yêu cầu của giáo viên.- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.- Ghi nhận kiến thức.- Lưu ý về vị trí tương đối của ô kết quả và các ô tham gia công thức và sự thay đổi của chúng khi copy công thức.________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Hoạt động 3: Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH- Các nhóm hãy thảo luận sau đó trình bày cấu trúc của các loại địa chỉ: Tương đối, tuyệt đối, hỗn hợp và sự thay đổi của chúng khi copy công thức.- Sau khi học sinh trình bày và nhận xét thì chốt ý giải thích.- Trình bày được cấu trúc của các loại địa chỉ:+ Tương đối: <tên cột><tên hàng>+ Tuyệt đối: <$tên cột><$tên hàng>+ Hỗn hợp: <$tên cột><tên hàng> <tên cột><$tên hàng>- Trong công thức, khi copy phần tuyệt đối của địa chỉ sẽ không thay đổi tương ứng.- Ghi nhận kiến thức.Hoạt động 4: Thực hànhCác bước thực hiện:• GV giới thiệu các nội dung cần thực hành: Bài 1, 2, 3 trang 145 SGK, Bài 4, 5 trang 146 SGK, Bài 6 trang 147 SGK.• GV yêu cầu HS sử dụng các kiến thức đã học để hoàn thành trình tự các yêu cầu mà các bài thực hành đã nêu.• Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên quan sát và hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của học sinh - hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác khó.Hoạt động 5: Đánh giá - Dặn dò Giáo viên tổng kết, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả của các bài thực hành. GV yêu cầu HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 148 SGK.• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã) ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Tiết: 63, 64, 65Bài 22: NHẬP, TÌM VÀ THAY THẾ NHANH DỮ LIỆUNgày soạn: …/01/2010I. MỤC TIÊUKiến thức:- Hiểu được bản chất, lợi ích của thao tác kéo thả nút điền và cách thực hiện;- Biết cách sử dụng tính năng tìm và thay thế của Excel;Kỹ năng: - Điền nhanh dữ liệu bằng thao thác kéo thả nút điền;- Sử dụng thành thạo tính năng tìm và thay thế của Excel;.Thái độ: - Ham thích những công việc xử lý dữ liệu với sự hỗ trợ của bảng tính;II. Phương pháp, phương tiện: o Phương pháp: o Tiết 64: vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm;o Tiết 65, 66: Thực hành trên máy;o Phương tiện: Phòng máy thực hành;III. Chuẩn bịChuẩn bị của giáo viên: Phòng máy, SGK.Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài, nội dung thực hành trước ở nhàIV. Tiến hành hoạt động:Hoạt động 1: Tìm hiểu Nút điền và các thao tác với nút điềnNội dung các câu hỏi do giáo viên đưa raKết quả học sinh thảo luận theo nhóm cần đạt? Nút điền là gì?? Hãy mô tả thao tác kéo thả nút điền?? Tại sao nói rằng kéo thả nút điền là một trong những thao tác quan trọng nhẩt khi làm việc với Excel?- Nếu chọn một ô hay khối, ta thấy tại góc dưới bên phảo của ô đó có một nút nhỏ hình vuông, nút này được gọi là nút điền.- Thao tác kéo thả nút điền là thao tác đưa con trỏ chuột lên nút điền và kéo thả chuột sáng vị trí khác.- Vì kéo thả nút điền là một thao tác rất hiệu quả trong Excel. Thao tác này thực hiện việc sao chép nhanh dữ liệu đã có trong một ô hoặc một khối được chọn sáng các ô liền kề theo hướng kéo thả chuột.Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sao chép dữ liệu bằng nút điềnNội dung các câu hỏi do giáo viên đưa raKết quả học sinh thảo luận theo nhóm cần đạt? Hãy nêu ý nghĩa của công việc sao chép dữ liệu bằng cách kéo thả nút điền?? Theo tác sao chép dữ liệu bằng nút điền được phân thành mấy loại?- Kéo thả nút điền từ một ô có công thức sẽ sao chép công thức sang các ô liền kề giống như sử dụng lệnh Copy và Paste.- Phân thành 3 loại:o Sao chép công thứco Sao chép dữ liệu sốo Sao chép dữ liệu kí tựHoạt động 3: Tìm hiểu chức năng tìm kiếm và thay thế trong Excel________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng Hoạt động của giáo viên: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm:• Nhóm 1 và 3: Tìm hiểu các bước sử dụng chức năng tìm kiếm của Excel;• Nhóm 2 và 4: Tìm hiểu các bước sử dụng chức năng thay thế của Excel;Hoạt động của học sinh: Thảo luận theo nhóm với các nhiệm vụ mà giáo viên đưa ra. Sau đó nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.Nội dung kiến thức mà học sinh cần đạt ở hoạt động này:• Các bước sử dụng chức năng tìm kiếm của Excel:o Bước 1: Chọn lệnh Edit → Find để mở hộp thoại Find and Replace, xuất hiện hộp thoại:o Bước 2: Nhập dữ liệu cần tìm và ô Find Whato Bước 3: Nháy Find Next để tìm• Các bước sử dụng chức năng thay thế của Excel:o Bước 1: Chọn lệnh Edit → Replace để mở hộp thoại Find and Replace, xuất hiện hộp thoại:• Bước 2: Nhập dữ liệu cần thay thế vào ô Find What• Bước 3: Nhập dữ liệu thay thế vào ô Replace with• Bước 4: Nháy nút Replace để thay thế.Hoạt động 4: Thực hànhCác bước thực hiện:• GV giới thiệu các nội dung cần thực hành: Bài 1 trang 152 SGK, Bài 2, 3, 4 trang 153 SGK, Bài 5, 6 trang 154 SGK.• GV yêu cầu HS sử dụng các kiến thức đã học để hoàn thành trình tự các yêu cầu mà các bài thực hành đã nêu.• Trong quá trình học sinh thực hành trên máy, giáo viên quan sát và hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của học sinh - hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác khó.Hoạt động 5: Đánh giá - Dặn dò Giáo viên tổng kết, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả của các bài thực hành. GV yêu cầu HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 155 SGK.• Rót kinh nghiÖm tõng líp: (NÕu cã)________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh ToànGiáo án nghề phổ thông khối 11 - Tin học văn phòng ________________________ ________________________Trường THPT Giồng Riềng Giáo viên: Trần Thanh Toàn
Tài liệu liên quan
- Bộ giáo án vật lý 12 ban cơ bản từ bài 1 đến bài 24
- 87
- 1
- 20
- Giao an hoat dong nghe 11 (Phan Excel - Tu bai 17 den 22)
- 18
- 1
- 22
- Giáo án Tin học 8 - Tiết 19-20: Từ bài toán đến chương trình - Đoàn Thị Ánh Nguyệt
- 3
- 6
- 0
- Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 18
- 5
- 11
- 0
- Giáo án Tin học 8 tiết 19, 20: Từ bài toán đến chương trình
- 3
- 7
- 0
- Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 3 tuần 9 đến 12
- 4
- 93
- 0
- Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 6 - Tháng 9 đến tháng 2
- 19
- 8
- 0
- Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp Lớp 3 - Tuần 20-22
- 3
- 25
- 0
- Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 3
- 5
- 17
- 0
- Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 3 - Tuần 7 đến 35
- 20
- 22
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(231 KB - 18 trang) - Giao an hoat dong nghe 11 (Phan Excel - Tu bai 17 den 22) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Excel Tin Học 11
-
Bài Giảng Môn Tin Học 11 - Tổng Quan Các Hàm Trong Excel
-
Bài Giảng Môn Học Tin Học Lớp 11 - Bài 3 : MicroSoft Excel ( Bảng ...
-
[PDF] Nghề Tin Học 11
-
Trắc Nghiệm Tin Học Excel - đề 11 - Baitap123
-
Bài Tập Thực Hành Excel Nghề Tin Học Văn Phòng - Đề Số 3 - YouTube
-
TIN HỌC NGHỀ LỚP 11: MICROSOFT EXCEL 2010 - YouTube
-
Nghề Tin Học Văn Phòng 11 - Bài 20: Sử Dụng Hàm Trong Microsoft ...
-
Top 27 Bài Tập Nghề Tin Học 11 Excel 2022 - Thả Rông
-
Tin Hoc 11 Bài Giảng Excel Tin Học Văn Phòng - Nguyễn Thanh Ba
-
15 Hàm Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng
-
Trắc Nghiệm MS Excel (P1) - Nghề Tin Học - Lớp 11 - Quizizz
-
Ôn Tập Nghề Tin Học 11 | Education Quiz - Quizizz
-
Giáo án Môn Tin Học 11 - Bài 1: Làm Quen Với Chương Trình ...
-
Bộ đề Bài Tập EXCEL Nghề Tin Học Văn Phòng (Có đáp án)